Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

 BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu :

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chõ xôi, tinh thông, Cẩu Khây. Biết đọc giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi sgk).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : yêu tinh, tinh thông.

- GD học sinh biết đoàn kết.

* KNS :

 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm

* Phương pháp : - Đóng vai xử lí tình huống - Thảo luận nhóm - Trình bày ý kiến cá nhân - Hỏi đáp trước lớp

II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .

 

doc 30 trang xuanhoa 05/08/2022 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 19
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
2
14/1
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Bốn anh tài
Ki-lô-mét-vuông
Kim tự tháp Ai Cập
Bảng phụ
Bảng nhóm
3
15/1
1
2
3
Toán 
Luyện từ &câu
Kể chuyện 
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể :Ai làm gì?
Bác đánh cá và gã hung thần
Bảng phụ
4
16/1
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Chuyện cổ tích về loài người
Hình bình hành
Ltập XD mở bài trong bài văn MT đồ vật
Bài: 38
Bảng phụ
Bộ đồ dùng
Còi
5
17/1
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Diện tích hình bình hành
Mở rộng vốn từ: Tài năng
Bài 39
Bộ đồ dùng
Từ điển TV
Còi
1
3
Tập làm văn
Tự học
Ltập XD kết bài trong bài văn MT đồ vật
HD học sinh hoàn thành BT
6
18/1
1
3
Toán
Sinh hoạt
Luyện tập
Sinh hoạt lớp tuần 19
Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC
	BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu : 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chõ xôi, tinh thông, Cẩu Khây. Biết đọc giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi sgk).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : yêu tinh, tinh thông.
- GD học sinh biết đoàn kết.
* KNS :
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
* Phương pháp : - Đóng vai xử lí tình huống - Thảo luận nhóm - Trình bày ý kiến cá nhân - Hỏi đáp trước lớp
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC : (5 ph)
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Rất nhiều mặt trăng" và trả lời câu hỏi 2
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (2 ph)
Gv giới thiệu ghi mục bài
 b. Giảng bài: (30 ph)
 * Luyện đọc: (10 ph)
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn (5 đoạn) 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm: chõ xôi, tinh thông, Cẩu Khây
- HS đọc nối tiếp lần 2 - kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- GV hướng dẫn HS gặp KK luyện đọc trôi chảy các đạn trong bài
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu 
 * Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Tinh thông: SGK.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Ý chính của đoạn còn lại là gì?
HS quan sát tranh.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm: (10 ph)
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc toàn bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1
- Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn: chõ xôi, võ nghệ.
Gọi hs đọc – nhận xét
- Thi đọc mỗi dãy một em
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: (3 ph)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Kết hợp giáo dục KNS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : Học thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người – đọc và trả lời câu hỏi sgk
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
1 HS đọc 
5 HS đọc 
- HS đọc
- 5 HS đọc
- 5 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang 
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh 
- HS đọc thầm
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng 
- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
- 5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc 
- HS nêu – nhận xét
- HS đọc 4 em – nhận xét
- 3 HS thi đọc diễn cảm – nhận xét
- HS nêu – nhận xét
TOÁN
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu : 
- Biết ki - lô - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô - mét vuông .Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Làm đúng các bài tập 1, 2, 4b. HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Cập nhật thông tin DT thủ đô Hà Nội năm 2009 là: 3324,92 km vuông thay DT năm 2002: 921 km vuông.
- GD học sinh biết tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị : 
GV :- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển...
 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC : (5 ph)
- Nhận xét chung bài kiểm tra, 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: (2 ph)
Gv giới thiệu ghi mục bài
 b) Giảng bài: (15 ph)
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét .
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Đọc là : ki - lô - met vuông .
- Viết là : km2 1 km2 =1000000 m2 
c) Luyện tập : (15 ph)
Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK .
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
- GV hướng dẫn HS gặp KK cách đọc và viết đơn vị đo km vuông.
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài 
- GV giúp HS gặp KK cách chuyển đổi đơn vị đo.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 3 : Dành cho HS năng khiếu
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh . 
Bài 4a - Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò: (5 ph)
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài 
- HS theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
- Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này .
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
- Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
- Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 .
- Hai học sinh đọc thành tiếng . 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông :
- Học sinh khác nhận xét bài bạn 
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông . 
- Hai em đọc đề bài . 
- Hai em sửa bài trên bảng .
 1km2 = 1000 000 m2 
1m2 = 100 dm2 32 m2 49dm2 =3249dm2
1000 000 m2 = 1 km2 
5km2 = 5000 000 m2 
2 000 000 m2 = 2 km2 
- Hai học sinh nhận xét bài bạn . 
- Hai học sinh đọc 
- Lớp thực hiện vào vở nháp.
Giải : 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là 
3 x 2 = 6 ( km2 )
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Một HS trả lời – nhận xét 
a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP.
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, iêc/iêt
- GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
- GD HS trau dồi chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm kẻ bảng BT 3b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. HD nghe - viết chính tả. (15 ph)
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài viết.
H: Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
H: Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?
H: Đoạn văn nói điều gì?
- Ở địa phương chúng ta có những danh lam thắng cảnh nào?
- GDBVMT: Chúng ta cần phải có ý thức và trách nhiệm bảo vệ các danh lam thắng cảnh ở địa phương và ở đất nước ta
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả. Nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ hay viết sai. 
- Cho HS luyện viết các từ: đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở, ...
- Nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV hướng dẫn HS gặp KK viết đúng đoạn văn, đúng thời gian quy định.
- GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. HD làm bài tập. (15 ph)
 Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận: Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng
Bài tập 3b: - Gọi HS đọc ND bài tập.
- HD cách làm bài.
- Phát bảng nhóm cho 1HS làm. yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng: 
C. Củng cố, dặn dò: (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS theo dõi trả lời
+ Lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
+ Bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài, buồng để đồ....
+ Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm. 
- HS luyện viết đúng.
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm, lớp nhận xét.
- HS chữa bài
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ghi nhớ cách làm
- HS làm bài vào VBT.
- HS làm bảng nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
- Kq: + Từ ngữ viết đúng chính tả: Thời tiết, Công việc, Chiết cành.
+ Từ ngữ viết sai chính tả: Thân thiếc, Nhiệc tình, Mải miếc 
+ Sửa lại là: Thiết, nhiệt, miết
- HS về nhà luyện viết thêm
- HS luyện viết bài ở nhà.
Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- HS làm đúng các bài tập 1, 3b, 5. HS khá giỏi làm thêm bài 4
- GD HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC : (5 ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài 4b
- Nhận xét 
 2. Bài mới: (30 ph) 
a) Giới thiệu bài: (2 ph) Gv giới thiệu ghi đề.
 b) Giảng bài: (25 ph)
Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- HS làm bảng con.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
- GV theo dõi giúp HS gặp KK cách đổi đơn vị đo.
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì 
Bài 3b :- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Gọi hs trả lời miệng – nhận xét
- 
Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .
- GV nhận xét.
Bài 4 : HS năng khiêu làm nếu có thời gian
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Gọi 1 em lên bảng làm bài 
Giáo viên nhận xét bài học sinh . 
 3. Củng cố - Dặn dò: (3 ph)
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài làm lại các bài tập
- 1 HS thực hiện yêu cầu – lớp làm nháp.Đáp án: 324 000 dm2
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- 1 học sinh đọc 
- 2 HS lên bảng làm .
530 dm2 = 530 00cm2 
10 km 2 = 10 000 000 m2
1 000 000 m2 = 1 km 2 
5 km2 = 5000 000 m 2 
2 000 000 m2 = 2 km 2 
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích 
- 1 học sinh đọc 
- HS trả lời – nhận xét 
Thành phố HCM có DT lớn nhất, thành phố HN có DT bé nhất.
 - 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở nháp. 
 HS trình bày
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất .
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .
- 1 hs đọc
- Thực hiện vào vở .
- 1 hs làm – nhận xét 	
Chiều rộng của khu đất là :
 3 : 3 = 1 ( km )
Diện tích khu đất là :
 3 x 1 = 3 ( km 2)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu : 
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận (CN) trong câu kể Ai làm gì ? 
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu ( BT1, mục III) , biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3)
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. Đồ dùng: GV :bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
 + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Nhận xét, kết luận 
2. Bài mới: (30 ph)
 a. Giới thiệu bài: (2 ph)
GV giới thiệu ghi mục bài.
 b. Giảng bài: (28 ph)
* Phần nhận xét
 Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhắc đến trong câu ) 
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng .
c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán bảng phụ lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi giúp HS hoàn thành BT.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng .
 Chấm bài – nhận xét
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh những ai, đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và khen HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò: (3 ph)
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà học bài .
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Tài năng.
2 HS đứng tại chỗ nêu – nhận xét 
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng 
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
Hs làm nháp 
 Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ .
- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần, 
 chạy biến .
- Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
- Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn 
 ngỗng ra xa .
- Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ ) tạo thành 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt – nhận xét
- 1 HS đọc 
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Chữa bài 
- Trong rừng , chim chóc hót vớ von .
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
-Thanh niên / lên rẫy .
- Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 - Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần.
- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi . 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vở 
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
a. Các chú công nhân đang xây cầu.
b. Mẹ em đang nấu cơm.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Hs nêu .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Mục tiêu : 
- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa 
(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện : Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GD học sinh học tập trí thông minh, mưu trí của bác đánh cá.
II. Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ truyện 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " .
- Nhật xét về HS kể chuyện, 
2. Bài mới: (30 ph)
 a. Giới thiệu bài: (2 ph) Gv giới thiệu ghi mục bài
 b. Hướng dẫn kể chuyện: (28 ph)
 * GV kể chuyện : 
- Kể mẫu câu chuyện lần 1
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật 
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện 
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ .
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em gặp KK.
HS trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, 
3. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài.
- 2 HS kể trước lớp.
nhận xét
+ Lắng nghe .
+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ.
- 2 HS giới thiệu.
+Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to 
+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền .
+Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ...
+Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó...
+Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ :chữ, chăm sóc, trụi trần. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễm cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : trụi trần.
Hiểu nội dung bài : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.(Trả lời được câu hỏi SGK, thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 
- GD học sinh ham tìm hiểu.
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: (5 ph)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Bốn anh tài” 
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới: (30 ph)
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b. Giảng bài
 * Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi 1 hs đọc toàn bài 
- GV phân đoạn (mỗi khổ là 1 đoạn đoạn) 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2 - kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- GV giúp HS đọc trôi chảy các đoạn trong bài.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc – GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong “ câu chuyện cổ tích “ này ai là người sinh ra đầu tiên ?
- Giảng từ: trần trụi
 + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ?
+ Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ?
- Bài thơ này nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm: (10 ph)
- Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm giọng đọc của bài.
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc : khổ 1, 2.
- Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- HS đọc – nhận xét
- Cho hs đọc thuộc lòng trong 2 phút.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng ít nhất 3 khổ thơ.
 - Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò: (3 ph)
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị : Bốn anh tài – đọc và trả lời câu hỏi sgk.
HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc 
HS đọc
- 7 HS đọc
- 7 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ...
 + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ .
+ Thầy dạy trẻ học hành .
+ Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em .
+ Lắng nghe .
HS nêu
- HS nêu: trụi trần, nhô cao.
- 4 HS đọc – nhận xét 
- 3 HS thi đọc thuộc lòng – nhận xét
- Nêu ND
TOÁN
HÌNH BÌNH HÀNH
I Mục tiêu : 
- Học sinh nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 
- HS phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học, làm đúng các bài tập 1, 
- HS khá giỏi làm thêm bài 3.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng : 
- Bảng phụ vẽ sẵn hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
III Các hoạt động trên lớp
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
- Các em đã được học những hình gì rồi?
- Nhận xét 
2. Bài mới: (30 ph) 
a) Giới thiệu bài: (2 ph)
 GV giới thiệu ghi mục bài.
b) Giảng bài: (12 ph)
+ Hình thành biểu tượng về hình bình hành 
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành .
- Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình hành.
* Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài .
+ Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành:
+ Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành .
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống.
* Hình bình hành có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
 c) Luyện tập: (15 ph)
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở nháp.
- GV giúp HS nhận biết được hình bình hành.
Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì 
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD .
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh.
 Bài 3 : HS năng khiếu
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở nháp.
- Gọi 1 em lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
 3. Củng cố - Dặn dò: (3 ph)
- Nhắc lại đặc điểm của hình bình hành.
- Dặn về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Diện tích hình bình hành. 
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành 
- 2HS đọc : Hình bình hành ABCD. 
- 1 HS thực hành đo trên bảng.
- HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét.
+ Hình bình hành ABCD có:
- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC.
- Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC.
- AB = DC và AD = BC .
- HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng.
- Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS nhắc lại .
- Một HS lên bảng tìm.
- Các hình 1 , 2 , 5 là các hình bình hành.
- Củng cố biểu tượng về hình bình hành – 
1 em đọc đề bài. 
- Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ.
- 1 em sửa bài trên
+ Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau.
- 1 học sinh nhận xét bài bạn. 
- Hai học sinh đọc 
- Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp.
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1)
 Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2)
- Rèn HS làm bài tập đúng, chính xác.
- GD HS yêu quí đồ dùng học tập của mình.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật 
- Nhận xét chung.
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 
2. Bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (2 ph)
 Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập: (28 ph)
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2 để so sánh và tìm điểm giống nhau và những điểm khác nhau của các đoạn mở bài.
- Gọi HS trình bày.
GV nhận xét – kết luận
Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài 
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em , đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà 
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn .
- Gọi HS trình bày - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò: (3 ph)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- 2 HS thực hiện – nhận xét . 
1 hs nhắc lại.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Điểm giống nhau:
- Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau:
- Đoạn a, b (mở bài trực tiếp) giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
- Đoạn c (mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- 2 HS đọc thành tiếng .
- HS thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Cách 1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết , gần gũi với tôi đã hai năm nay .
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi , gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương , có những đồ vật, đồ chơi thân quen , gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi. 
THỂ DỤC
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Trò chơi"Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Trò chơi"Bịt mắt bắt dê".
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
 1-2p
 1-2p
 1-2p
70-80m
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
+ GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
+ Cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã qui định.
GV chú ý bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập.
- Trò chơi"Chạy theo hình tam giác".
GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS cùng chơi.
 12-14p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
3. Kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát.
- Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài tập RLTTCB đã học.
 1p
 1-2p
 1-2p
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2019
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính diện tích hình bình hành. 
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. Làm đúng các bài tập 1, 3a, hs năng khiếu làm thêm bài 2.
- GD HS vận dụng vào tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị: 
Bộ đồ dùng học toán.
HS chuẩn bị mảnh bìa hình chữ nhật, thước, kéo.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
- Hình bình hành có đặc điểm gì ?
- Nhận xét 
 2. Bài mới (30 ph) 
a) Giới thiệu bài: (2 ph)
 - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về diện tích hình bình hành . 
 b) Giảng bài: (15 ph)
+ Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành :
+ Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD .
 + Cho HS quan sát và kẻ được chiều cao AH vào hình hình bình hành, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH .
- Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật .
S = a x h 
* Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài .
+Ta có công thức : 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại .
c) Luyện tập: (13 ph)
Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng .
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
- GV giúp HS gặp KK vận dụng công thức để tính diện tích hình bình hành trong mỗi trường hợp.
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
Bài 2: HS năng khiếu làm 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
 + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này ? 
 Bài 3a :- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV giúp HS giải được bài toán
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên chấm bài – nhận xét 
 3. Củng cố - Dặn dò: (3 ph)
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Về nhà làm lại các bài tập .
- Chuẩn bị : Luyện tập. 
2 HS nêu – nhận xét
- Quan sát hình bình hành ABCD , 
+ Thực hành kẻ đường cáo AH sau đó cắt ghép th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc