Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2015
Hoạt động dạy
1/Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
a)Hoạt động 1:
Để đo diện tích lớn như thành phố, khu rừng
Người ta dùng đơn vị đo diện tích ki –lô –mét vuông.
-GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km(Nếu cĩ)
-HS quan sát, hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó .Từ đó GV giới thiệu
ki –lô –mét vông viết tắt là km2.
GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000m2
b) Hoạt đông 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống .
–GV gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV chữa bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2015 TOÁN Bài: KI- LÔ- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. *Điều chỉnh: Thủ đơ Hà Nội (năm 2009): 3 324,92 ki-lơ-mét vuơng. II. Phương tiện dạy học: Sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài a)Hoạt động 1: Để đo diện tích lớn như thành phố, khu rừng Người ta dùng đơn vị đo diện tích ki –lô –mét vuông. -GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km(Nếu cĩ) -HS quan sát, hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó .Từ đó GV giới thiệu ki –lô –mét vông viết tắt là km2. GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000m2 b) Hoạt đông 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống . –GV gọi 1 HS lên bảng làm. -GV chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề -1 hs lên bảng làm; lớp làm vào vở -Gv và HS thống nhất kết quả. Bài 4 b: HS đọc đề, suy nghĩ, chọn số đo thích hợp và trả lời GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn: -Đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị nào ? -Đo diện tích quốc gia thường dùng đơn vị nào ? GV và HS thống nhất kết quả: b)Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km2 3/Củng cố–dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập luyện thêm . - HS lắng nghe - HS quan sát - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc đề - 1 HS lên làm, lớp thực hiện vào sách; nhận xét, sửa lỗi. -HS đọc đề BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -1 hs lên bảng làm: 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 000 000 m2 = 1 km2; 1 m2 = 100 dm2; 32m2 49 dm2 = 3249dm2; 5 km2 = 5 000 000m2; 2000 000m2 =2 km2 -Hs chữa bài -1 HS đọc đề, lớp suy nghĩ chọn kết quả phù hợp . -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs chữa bài - HS lắngù nghe TẬP ĐỌC Bài: BỐN ANH TÀI I.Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu ND: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các CH trong SGK). *GD KNS: Tự nhận thức, xđ gi¸ trÞ cá nhân. Hợp tác. §¶m nhËn tr¸ch nhiƯm. II.Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài : a ) Luyện đọc: 1 HS đọc cả bài Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài - Đọc nhóm - Đại diện các nhóm đọc -GV đọc mẫu bài –Giới thiệu cách đọc diễn cảm bài: Giọng đọc nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé . b ) Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc đoạn 1: Từ đầu Yêu tinh . Chia lớp thành các nhóm đọc thầm và thảo luận câu hỏi – đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? -Quê hương có chuyện gì xảy ra ? -Gọi HS đọc đoạn 2 : Còn lại . -Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai? -Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? H: Truyện ca ngợi điều gì Đại ý bài: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. c)Đọc diễn cảm bài: -GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn: đoạn 2 giọng đọc nhanh hơn căng thẳng hơn . -GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài -4 em thi đọc diễn cảm -Nhận xét từng HS đọc 3.Củng cố–dặn dị: GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà đọc bài . -1 HS đọc cả bài -Bài chia làm 5 đoạn. Hs đọc nối tiếp đoạn -Theo dõi -Các nhóm đọc -Đại diện các nhóm thể hiện -HS lắng nghe HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm . -Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 Về tài năng; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt các ác . -Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt người và súc vật ăn thịt khiến bản làng tan hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót . -1 HS đọc đoạn 2 -Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng -Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . -1 HS nêu -1 số đọc -5 HS đọc diễn cảm bài. Tìm giọng đọc cho từng đoạn -HS lắng nghe -4 HS thi đọc –nhận xét -HS lắng nghe KỂ CHUYỆN Bài: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ Gà HUNG THẦN I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa nĩi được lời thuyết trình của từng tranh (BT1)ï, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng và đủ ý (BT2). -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn. II. Phương tiện dạy học: tranh minh hoạ truyện SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ: 2 .Bài mới: Hoạt động 1: Kể chuyện -GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn). -Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau, hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt được lời các nhân vật. -GV kể chuyện lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 – 2 câu. Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV dán tranh lên bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lời thuyết minh cho mỗi tranh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Bài 2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3. - Kể trong nhóm. + HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. +Gọi HS thi kể tiếp nối. + Gọi HS kể toàn truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài. -HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. -HS lắng nghe, GV kể -Hs theo dõi - 1hs đọc yêu cầu -Hs theo dõi - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. -Hs theo dõi - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Kể cho nhau nghe trong nhóm 3 em và trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa truyện. - 2 – 3 nhóm nối tiếp nhau thi kể trước lớp -2-3 em thi kể toàn bộ câu chuyện -Lắng nghe . -Lắng nghe KHOA HỌC Bài: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: - Lµm thÝ nghiƯm ®Ĩ nhËn ra kh«ng khÝ chuyĨn ®éng t¹o thµnh giã. - Gi¶i thÝch dỵc nguyªn nh©n g©y ra giã. *GD TNMT BiĨn §¶o: Liªn hƯ víi c¶nh quan vïng biĨn. II. Phương tiện dạy học: Hình trang 74, 75 SGK. Chong chóng, Hộp đối lưu như SGK. Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Chơi chong chóng *MT: Giúp HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió . *Cách tiến hành: Trực quan, thực hành, đàm thoại. - Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp . - Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm . + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? -Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió . MT: Giúp HS biết giải thích tại sao có gió Cách tiến hành: Trực quan, đàm thoại, thực hành . - Chia nhóm để làm những thí nghiệm này - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình. - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên . MT: Giúp HS giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . Cách tiến hành: Trực quan, đàm thoại, thực hành. - Các nhóm quan sát, đọc thông tin ở mục Bạn cần biết SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? -Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 4.Củng cố-Dặn dị: Nêu ghi nhớ SGK . Nhận xét tiết học . Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình chơi chong chóng - HS lắngù nghe - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK . -Đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình . - HS lắngù nghe - Mỗi cặp thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên . - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - HS lắngù nghe - HS lắngù nghe Môn: TD Bài: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP - TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” A. Mục tiêu- yêu cầu: - Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi * Lưu ý : HS Vượt chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhảy hoặc bước cao chân. B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: Chuẩn bị: 1 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.. PHẦN NỘI DUNG ĐLVĐ YÊU CẦU KỸ THUẬT TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU: 6-10’ 1. Nhận lớp: -Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 3 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Phổ biến bài mới: Phổ biến nội dung: -Đi vượt chướng ngại vật thấp - Trò chơi: “ Chạy theo hình tam giác” 4. Khởi động: 3’-4’ - Chung: 1-2’ -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên Đội hình 1 hàng dọc - Chuyên môn: 2-3’ - Đứng vỗ tay hát - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” Đội hình 3 hàng ngang II. CƠ BẢN: 18-22’ 1. Nội dung: 3-4’ Bài tập RLTTCB : Ôn động tác vuợt chướng ngại vật thấp - HS nhắc lại cách thực hiện ngắn gọn và thực hiện 2-3 lần cự li 10-15m - Có thể cho HS ôn tập theo từng tổ 2. Trò chơi: 4-5’ “Chạy theo hình tam giác” Cách tổ chức thực hiện như tiết 36 3. Chạy bền: III.KẾT THÚC: 4- 6’ 1. Nhận xét : 1-2’ -GV cùng HS hệ thống lại bài -GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn bài tập thể dục và các động tác RLTTCB HS tập hợp hàng ngang 2. Hồi tĩnh: 1-2’ -GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay hát . -Đi 1 vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu Đội hình vòng tròn 3. Xuống lớp: 1’ GV hô “ THỂ DỤC” Cả lớp hô “ KHỎE” Lớp tập trung thành 3 hàng ngang. RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:......................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015 TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật (BT1). -Viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên (BT2) II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi cùng ban, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. + Gọi HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, *GV kết luận: Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. Điểm khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả. Đoạn c ( mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * GV lưu ý: + Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.( ở trường hoặc ở nhà) + Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn trực tiếp, 1 đoạn dán tiếp. * GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo 2 cách vào vở. + Cho HS làm bài trên phiếu dán phiếu lên bảng, đọc kết quả, lớp nhận xét. * Ví dụ: + Mở bài trực tiếp: Chiếc bàn này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần 2 năm nay. + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi, Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS hoàn thành bài văn vào vở. + HS lắng nghe + 1 HS đọc BT1. + Lớp đọc thầm và phát biểu ý kiến. + Lần lượt HS phát biểu. + Lớp lắng nghe và nhận xét. 2 HS nhắc lại. + 1 HS đọc BT2. + HS lắng nghe để thực hiện. + HS làm bài. + 2 HS dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét. + HS lắng nghe TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Chuyển đổi các số đo diện tích . - Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột *Điều chỉnh: Thủ đơ Hà Nội (năm 2009): 3 324,92 ki-lơ-mét vuơng. II. Phương tiện dạy học: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu BT1. - GV yêu cầu HS tự làm bài -Hs đọc yêu cầu BT1. -HS tự làm bài 530dm2 = 53000cm2 13dm229cm2 = 1329cm2 84600cm2 = 864dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. Bài 3b: Gọi hs đọc yêu cầu BT3. - GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng. - GV nhận xét Bài 5: Gọi hs đọc yêu cầu BT5. -GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1 km2. -GV yêu cầu HS đọc biểu dồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? +Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. - Yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của bài vào vở. -Gv nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau. - Ví dụ: 530dm2 = 53 000cm2 Ta có 1dm2= 100cm2. Vậy 530dm2 = 53000cm2. - HS ®äc yªu cÇu bµi tËp 3. -HS đọc số đo diện tích của các thành phố trước lớp, sau đó thực hiện so sánh. - Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh như so sánh các số tự nhiên. -HS ch÷a bµi -Hs đọc yêu cầu BT5. - HS lắng nghe GV giảng bài. - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: - Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh. -Hà Nội là 2952người/km2, Hải Phòng là 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh là 2375 người/km2. - Làm bài vào vở: a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) Mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh gấp đôi mật độ dân số thành phố Hải Phòng -HS ch÷a bµi -HS lắng nghe ĐẠO ĐỨC Bài: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Lưu ý : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. *KNS: Kĩ năng tơn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lể phép với người lao động. II.Phương tiện dạy học: Nội dung một số câu ca dao tục ngữ, bài thơ về người lao động. III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 / Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra học kì I 2 / Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em . -Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe. -GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những người lao động, làm công việc ở những lĩnh vực khác nhau .Làm việc gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng quý cho xã hội. Hoạt động 2: Phân tích truyện: Buổi học đầu tiên. GV kể câu chuyện: “ Buổi học đầu tiên “lần 1 GV treo tranh kể lần 2. Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi : H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong tình huống đó ? GV: Tất cả những người lao động, kể cả những người lao động bình thường nhất, cũng cần được tôn trọng. Hoạt động 3: Kể tên nghề nghiệp Chia lớp thành hai dãy, mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động (không trùng lặp) mà các dãy biết. GV yêu cầu các dãy lên dán – lớp nhận xét . Kết luận: Trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động ở khắp mọi nơi, ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến Các nhóm quan sát các hình trong sách, thảo luận, trả lời câu hỏi: H: Người lao động trong tranh làm nghề gì ? Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ? GV nhận xét, kết luận 4.Củng cố–dặn dò; GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài. - HS nhắc lại đề bài -Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1HS kể lại câu chuyện . -Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi: - Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm. -HS trả lời -HS lắng nghe -HS đóng vai, xử lí tình huống . - HS kể trong 2 phút . -VD: Giáo viên, kĩ sư, công nhân, nông dân, thợ cơ khí, thợ rèn, thợ điện -HS lắng nghe -HS thảo luận theo nhĩm -Đại diện các nhĩm trả lời -Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:......................................................................... .............................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu: + Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. + Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. II.Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sắn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ (3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng. -Học sinh đọc giải nghĩa từ + GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: *Toàn bài đọc với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu kết bài. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: trước nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết ngoan, biết nghĩ, thật to, *Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong câu chuyện cổ tích này, ai là người được sinh ra đầu tiên? GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. - Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? - Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? - Bố giúp trẻ những gì? - Thầy giáo giúp trẻ những gì? -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghĩa của bài. Đại ý: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người , vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: + Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ + GV giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc: (khổ thơ 4 , 5) + Yêu cầu HS luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. + Nhận xét -Bài thơ nói lên điều gì? 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuộc lòng bài. -HS lắng nghe - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc -HS lắng nghe -Học sinh đọc giải nghĩa từ - Lắng nghe GV đọc mẫu. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trần trụi, không dáng cây, ngọn cỏ. - HS đọc thầm. để trẻ nhìn cho rõ. vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - dạy trẻ học hành. - HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghĩa theo hiểu biết của mình. -HS lắng nghe - HS đọc, lớp theo dõi - HS lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc hay. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. LTVC Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? -Nhận biết được câu kể Ai làm gi? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn, hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 phần LT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, sau đó gọi 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét kết luận lới giải đúng. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm hai em trả lời các câu hỏi và viết vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. Trả lời miệng câu hỏi 3,4. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Các câu kể Ai làm gì? Ýù nghĩa của CN Loại từ ngữ tạo thành CN. 1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. 2) Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. 3) Thắng mếu máo lấp vào sau lưng Tiến. 5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Chỉ con vật. Chỉ người Chỉ người Chỉ người Chỉ con vật Cụm danh từ. Danh từ Danh từ Danh từ Cụm danh từ. Rút ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ ngữ đã cho. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập. - Gọi 1 em giỏi làm mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập cá nhân. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -H: Nêu lại ghi nhớ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thiện lại bài tập 3, chuẩn bị bài sau. - 3 – 4 em đọc ghi nhớ SGK. -HS lấy ví dụ minh hoạ. -1 em đọc yêu cầu bài tập và nội dung. - HS làm bài vào SGK theo nhóm đôi. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -Hs chữa bài - 1 em đọc yêu cầu bài tập 2. - Mỗi em đặt 3 câu vào vở. - 1 em đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc yêu cầu bài tập 3. - Quan sát tranh minh hoạ bài tập. - 1 em làm miệng trước lớp, cả lớp. - Làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài của bạn, sửa bài - 2 – 3 em nêu ghi nhớ. - HS lắng nghe TOÁN Bài: HÌNH BÌNH HÀNH I.Mục tiêu: Nhận biết hình bình hành và một số đặc điểm của nĩ. II. Phương tiện dạy học: Chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn một số hình: Hình vuông, hình chữ nhật. Hình bình hành, hình tứ giác. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. a. Hình thành biểu tượng về hình bình hành. A B D C + GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bình hành lên bảng, yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. + GV giới thiệu tên gọi hình bình hành. A B C D + Yêu cầu HS phát biểu. * Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. + Yêu cầu HS lấy ví dụ các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành. b. Thực hành: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nhận dạng và trả lời câu hỏi. + GV chữa bài và kết kuận: Hình 3, 4 không phải là hình bình hành. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu BT2. + Gọi hs nêu miệng. + Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS nêu kết luận về hình bình hành. + Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài làm - HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát hình vẽ trên bảng rồi nhận xét hình dạng của hình bình hành. + 1 HS lên bảng đo độ dài của các cặp cạnh rồi phát biểu. Hình bình hành ABCD: Có cạnh AB song song và bằng CD;Cạnh AC song song và bằng BD - HS lắng nghe. + 3 em lấy ví dụ. - 1 HS đọc yêu cầu. + HS suy nghĩ và trả lời. -HS ch÷a bµi +HS đọc yêu cầu BT2. + HS nêu miệng. -HS ch÷a bµi + 2 HS nêu. + HS lắng nghe và ghi bài. LỊCH SỬ Bài: Níc ta cuèi thêi TrÇn I.Mục tiêu: -Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. +Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh. -Hồn cảnh Hồ Quý Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngơi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II.Phương tiện dạy học: Phiếu học tập của HS. Tranh minh hoạ như SGK nếu có . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Cho HS hát 2.KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Tình hình đất nước cuối thời Trần. GV phát Phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. b. Nhà Hồ thay thế nhà Trần. -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4.Củng cố-Dặn dò: -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? -Triều Hồ th
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_2015.doc