Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)

TOÁN

Luyện tập

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022

I. Mục tiêu

- Củng cố KT về phép chia PS

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

Phiếu học tập.

 

docx 12 trang xuanhoa 11/08/2022 2140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỚP 4C - TUẦN: 18
(Từ ngày 17/ 1 /2022 đến ngày 21 / 1 / 2022)
Thứ
ngày
Tiết
BUỔI SÁNG
Môn học
Tên bài học
2
1
TĐ
2
Toán
Luyện tập 
3
Anh
4
Anh
3
1
Toán
Luyện tập chung
2
KC
3
LTVC
4
KH
4
1
Toán
Luyện tập chung
2
TLV
3
Anh
4
Anh
5
1
Toán
Luyện tập chung
2
Âm nhạc
3
TĐ
4
CT
6
1
Toán
Luyện tập chung
2
Lịch sử, Địa lí
Thành phố Hồ Chí Minh
3
LTVC
4
KC
TOÁN
Luyện tập 
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Củng cố KT về phép chia PS
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập.
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1)
 a) 
b) 
- Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 
- GV dẫn vào bài mới 
2. Hoạt động thực hành
HĐ1. Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
Bài 1: Tính rồi rút gọn:
- Thực hiện cá nhân 
Đáp án:
c) 
d) 
- GV chốt đáp án đúng.
Bài 2: 
- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện tính:
 2 : 
- HS làm việc nhóm 2 
+ Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau:
2 : = : = Í = 
- GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
- Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự nhiên.
Đáp án: 
a) 3 : = = 
b) 4 : = = = 12
c) 5 : = = = 30
Bài 3+ Bài 4 
- HS làm vào vở
Bài 3:
a)
Cách 1: 
Cách 2: 
- Chốt cách nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số
Bài 4: 
Vậy gấp 6 lần 
Vậy gấp 4 lần 
Vậy gấp 3 lần 
Vậy gấp 2 lần 
- Chốt cách giải bài toán gấp một số lên nhiều lần.
3. Vận dụng: 
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_________________________________________
TOÁN 
Luyện tập chung
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
- GV dẫn vào bài mới 
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1: Thực hiện phép chia hai phân số.
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Thực hiện cá nhân
Đáp án:
 a) 
 b) 
 c)1 :
- Củng cố cách chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho PS
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) 
- Yêu cầu nêu cách tính: : 2 
- HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia 2 PS
 : 2 = : = Í = 
- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) : 3 = = 
 b) : 5 = = 
c) : 4 = = = 
- GV chốt cách chia một PS cho một số tự nhiên
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Bài giải
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
 60 Í = 36 (m)
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36) Í 2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60 Í 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
- Chốt cách giải bài toán tìm PS của một số
- Chốt cách tính CV và DT của hình CN
3.Vận dụng: 
Bài 3
- HS làm vở 
- Chốt cách tính giá trị biểu thức
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
___________________________________________________________
TOÁN 
Luyện tập chung
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Củng cố các phép tính với phân số
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
Phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
- GV giới thiệu tiết học.
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1. HS thực hiện được các phép tính với phân số
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- GV lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy đồng MS 2 phân số để tính toán cho thuận tiện
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
Đáp án:
a) + = + = 
b) + = + = 
c) + = + = 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng phân số.
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS làm cá nhân 
Đáp án:
a) - = - = 
b) - = - = 
c) - = - = 
- Củng cố cách thực hiện phép trừ phân số.
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS làm cá nhân 
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
Đáp án:
a) Í = = = 
b) Í 13 = = 
c) 15 x = = = 12
- Củng cố cách thực hiện phép nhân phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân một PS với một số tự nhiên.
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS làm cá nhân 
Đáp án:
a) 
b) 
c)
- Củng cố cách thực hiện phép chia phân số, chia một PS cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS
3. Vận dụng nâng cao:
- HS làm vào vở 
Bài giải
Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là:
40x=15 (kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đ/s: 15 kg đường
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_____________________________________________________
TOÁN 
Luyện tập chung
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới 
2. HĐ thực hành
HĐ1. Thực hiện các phép tính với PS
Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? 
- HS thực hiện nhóm 2
Đáp án
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, ...
b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ...
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số.
d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2
HS thực hiện cá nhân
c
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới PS tối giản
Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS làm cá nhân 
Đáp án:
a) 
c) 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
3. Vận dụng: 
Bài 5
Bài giải
Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là:
23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg)
Đ/s: 15 320 kg cà phê
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_______________________________________
TOÁN 
Luyện tập chung
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành
* HĐ 1: Rút gọn phân số. Nhận biết phân số bằng nhau. Giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Thực hiện nhóm 2
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản
Đáp án:
a) 
 là các phân số tối giản.
b) Các phân số bằng nhau là:
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số.
Bài 2: CN
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Đáp án:
a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
 3 : 4 = (số học sinh)
b) 3 tổ có số HS là :
32 x= 24 (học sinh)
 Đ/s : a) lớp
 b) 24 học sinh
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gợi ý HS (nếu cần):
+ Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì?
+ Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi?
HS làm nhóm 2
Bài giải
Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
15 x =10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
3. Vận dụng 
Bài 4
Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32 850 x =10 950 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l)
Đáp số: 100 000 l xăng
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_______________________________
Địa lý
Luyện tập 
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.
- Năng lực: 
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
- Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II-Chuẩn bị : 
+ Các BĐ hành chính, giao thông VN.
+ BĐ thành phố HCM 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB?
+ Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 
2. Khám phá:
HĐ 1 : Thành phố lớn nhất cả nước 
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN 
- 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM : (N4)
+ Thành phố nằm trên sông nào ? (Sông Sài Gòn.)
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? (Trên 300 tuổi.)
+ Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ? (Năm 1976.)
+ Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ? (Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang)
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? (Đường sắt, ô tô, thủy)
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác. (Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác.)
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét, chốt KT
HĐ 2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết, thảo luận N2 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM?
(Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, )
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
 (Nơi nay tập trung các ngành công nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.)
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?
 (Có nhiều viện nghiên cứu, trường đai học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn )
+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM?
(Trường đại học luật, đại học sư phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên )
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 
3. Hoạt động ứng dụng 
- GD TKNL: Các ngành CN ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có tính cạnh tranh cao.
4. Vận dụng: 
HS về nhà tự tìm hiểu bài Thành phố Cần Thơ
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
__________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_2022_ban_chuan_kien_thuc.docx