Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN

Tiết 81: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số

2. Kĩ năng

- Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số

- Vận dụng giải toán có liên quan

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1a

 

doc 33 trang xuanhoa 11/08/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 81: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số
2. Kĩ năng
- Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số 
- Vận dụng giải toán có liên quan 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số 
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Bài 1a. HSNK làm cả bài
 Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số..
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
- Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động QG Mĩ Đình
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân=> Cả lớp
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
Kết quả tính đúng là :
54322 346 25275 108 
 1972 157 367 234
 2422 435
 000 03
86679 214 
01079 405 
 009 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2 Bài giải
Đổi 18 kg = 18 000 g
 Mỗi gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g muối
Bài 3: Bài giải
 Chiều rộng của sân bóng là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi sân bóng là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp sô: 68m
 346 m
- Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống"
+ Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn.
2. Bài mới:
 Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới quyền đến (một cách trang trọng)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+ Nhà vua than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa?
+ Phẩm chất của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cô bị ốm nặng
+ Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa 
+ Đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
+ Than phiền với chú hề.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn.
+ Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
* Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn.
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều
KHOA HỌC 
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: 
	+Tháp dinh dưỡng cân đối. 
	+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. 
	+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
	+ Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. 
2. Kĩ năng
- Hệ thống lại được các kiến thức.
*ĐCND: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí, GV động viên, khuyến khích để những HS năng khiếu có điều kiện vẽ hoặc sưu tầm.
3. Phẩm chất
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. 
- HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 
 + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Không khí gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Không khí gồm có oxi, ni tơ, các-bô-níc, khói, bụi và một số khí khác
2. Thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. 
- Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. 
Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu sau 
+ Nước có tính chất gì?
+ Không khí có tính chất gì?
+Không khí và nước có tính chất gì giống nhau?
+ Nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- GV chốt kiến thức
Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người.
- YC kể cá nhân theo chủ đề
- Kể theo nhóm 4 
- Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm kể tốt
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 - Lớp
- Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”
- Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo luận. 
- Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả:
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật.
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
+ Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
- HS kể cá nhân theo chủ đề
- HS chia sẻ cách kể của mình với bạn trong nhóm (kể theo chủ đề)
+ Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. 
+ Các thành viên tập thuyết trình,
+ Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
- Ghi nhớ KT ôn tập – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho bài KTDDK cuối học kì I
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia cho số có 2chữ số, 3 chữ số.
- Kĩ năng đọc bản đồ
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng.
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
+ Tìm thừa số chưa biết ?
+ Tìm số chia ?
+T số bị chia?
Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài
- Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm nhóm 2
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
* GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách đặt tính và tính, cách ước lượng thương, phép chia mà thương có chữ số 0
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS nêu YC
- HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án:
Thừa số
27
23
23
Thừa số 
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178

6178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS làm N2 – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 là
 6250- 5750 = 500 (cuốn)
c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
 Đ/S: a)1000 cuốn sách
 b) 500 cuốn sách
 c) 5500 cuốn
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2: Đáp án
 39870 123 
 297	324
 510
 18
 25863 251
 763 103
 10
 30395 217
 869	140
 015
Bài 3 Bài giải
Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là:
40 468 = 18720 ( bộ )
Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là:
18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm đúng BT2a phân biệt l/n
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
+ GDBVMT: Thiên nhiên của vùng núi cao có nét đẹp gì?
* Mỗi vùng miền trên đất nước đều có những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành.
+ các đám mưa bụi, hoa cải vàng, những con suối,....
- Lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá chít bạc, khua lao xao, lìa cành, dải sỏi cuội,.....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
Bài 3: 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đáp án: 
a) loại nhạc ngủ, lễ hội, nổi tiếng
Đáp án:
giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ)
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn
Câu
Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Thế nào là câu kể?
+ Lấy VD về câu kể.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể.
2. Hình thành KT :(30p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
 Bài 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2
- TBHT điều hành lớp chia sẻ 
- GV nhận xét bổ sung thêm
Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học
Bài 3 :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý).
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào?
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ)
 Câu 2: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn 
Câu 3: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già 
Câu 4:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé
Câu 5:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ.
Câu 6 :
+ Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé.
Câu 7 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó
+ làm gì?
+ Ai/ Con gì?
- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp
Câu
Từ ngữ chỉ người HĐ/
Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ HĐ/
Đặt câu hỏi
2
Người lớn
Ai đánh trâu ra cày?
đánh trâu ra cày
Người lớn làm gì?
3
Các cụ già
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già làm gì?
4
Mấy chú bé
Ai bắc bếp thổi cơm?
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé làm gì?
5
Các bà mẹ
Ai lom khom tra ngô?
lom khom tra ngô
Các bà mẹ làm gì?
6
Các em bé
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé làm gì?
7
Lũ chó
Con gì sủa om cả rừng?
sủa om cả rừng
Lũ chó làm gì?
- GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ
b. Ghi nhớ
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1 + 2
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
- Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN của các câu vừa tìm ở BT 1
+ CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
*Bài tập 3: 
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì? .
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? 
- Gọi hs trình bày
- GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học.
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ :
Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS nối tiếp đặt câu
+ CN: Ai/ Cái gì/Con gì?
 VN: làm gì?
Cá nhân - Cả lớp
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Cả lớp đọc thầm
+ Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút chì những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?.
- Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp
- Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
- Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ
 2. Kĩ năng
- Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
* Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2.
+ Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2 ?
+ Các số có số tận cùng thế nào thì không chia hết cho 2 ?
- Yêu cầu HS nêu kết luận sgk
*Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? 
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). 
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?
*GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Các số chia hết cho 2 là:
10 : 2 = 5 36: 2 = 18
32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
- Các số không chia hết cho 2 là:
11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
+ Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
+ Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2.
- 3, 5 HS nêu kết luận
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn 
- Lắng nghe
-VD: 10;16;124;166;178;1250, 
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ. 
- VD: 13;121;135;547;767, 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào nháp
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, số lẻ
- Chốt quy luật của dãy số
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Các số chia hết cho 2 là:
98; 1000; 744; 7536; 5782
b. Các số không chia hết cho 2 là:
 35; 89; 867; 84683; 8401.
- HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; 
b)Ví dụ: 153; 241; 379; 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp
Bài 3: 
a. 346; 364; 436; 634
b. 365; 563; 653; 635
Bài 4: 
a. Số thích hợp là: 346; 348
b. Số thích hợp là: 8353; 8355
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực học bài
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng 
+ Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng có gì đáng yêu ?
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
+ Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa sổ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời chú hề và lời công chúa
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_t.doc