Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK),
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK), II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc diễn cảm bài: Trong quán ăn Ba cá bống và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Rất nhiều mặt trăng. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc từng đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng. + Bài được chia làm mấy đoạn? + Theo em " vời " là gì ? + GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. HĐ 2: - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH: + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH. + Đoạn 3 nói lên điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Thi đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa). - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: + Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS đọc diễn cảm bài: Trong quán ăn Ba cá bống và TLCH. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. + Bài được chia làm 3 đoạn. Đ.1: Ở vương quốc .... nhà vua. Đ.2: Nhà vua .... vàng rồi. Đ.3: Chú hề ... khắp vườn. - HS đánh dấu từng đoạn. (SGK). + Vời: có nghĩa là cho mời người dưới quyền. + HS lắng nghe. 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi trả lời. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Đ.1: Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời. + Đ.2: Nói về mặt trăng của nàng công chúa. 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời. + Đ.3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - HS nhận xét bổ sung. 3 HS phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài 3 lượt. - HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất. + HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. ............................................................................ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . - Giải các bài toán có lời văn. - HS khá, giỏi: làm thêm BT1(dòng 3), BT3, BT4. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính. a) 62321: 307 ; b) 81350 : 187 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. HĐ:.Hoạt động cả lớp. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. a) 54322 : 346 25275 : 108 86679 : 214 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tìm x? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : g? - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Y/c HS nêu lại cách chia cho số có ba chữ số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS hát. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. a) b) - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. a) - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Đổi 18kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là. 18000 : 240 = 75(g) Đáp số: 75 gam - HS nhận xét, bổ sung. + HS nêu lại... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe thực hiện. ............................................................... Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 167 SGK (phóng to). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Một phát minh nho nhỏ. * Hướng dẫn HS kể chuyện. HĐ 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Cho HS kể theo nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu nhóm kể nối tiếp. - Yêu cầu cá nhân kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện kể về ai? Như thế nào? + Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? - GV nhận xét chốt các ý kiến. 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe. - HS hát. 2 HS lên bảng kể. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK - HS nhận xét bạn. 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - HS thi kể chuyện. - Theo dõi bạn kể và đặt CH cho nhóm kể. VD: về có thể đặt câu hỏi: 1) Theo bạn Ma-ri-a là người như thếnào? 2) Bạn có nghĩ rằng mình cũng thích tò mò ham hiểu biết như Ma-ri-a không? 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Đại diện nhóm trình bàyvề nội dung và ý nghĩa câu chuyện. + Cô bé ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên. + Nếu chịu khó tìm tòi thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú bổ ích. - HS nhận xét, chữa bài. + HS nhắc lại nội dung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Khoa học ÔN TẬP HKI I. Mục tiêu: * Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối . - Một số tính chất của nước và kh6ng khí ; thành phần chính của không khí . - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ tháp dinh dưỡng chua hoàn thiện. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Không khí gồm có những thành phần nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập học kì I. HĐ1: Hoạt động cả lớp. * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng *Mục tiêu: Giúp HS cũng cố kiến thức: Thấp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của H2O và không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Tiến hành thảo luận nhóm. 1) Phát hình vẽ: Tháp dinh dưỡng - Các nhóm thi đua hoàn thiện "Tháp dinh dưỡng cân đối". - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS trình bày hay nhất. 2) YC thảo luận nhóm đôi và TLCH 2,3. + không khí và nước có những tính chất gì giống nhau? + Nêu các thành phần của không khí . thành phần nào là quan trong nhất? *GV: Thành phần ô-xi quan trọng nhất đối với con người. + Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận cặp đôi nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: Hoạt động cả lớp. * Triển lãm . * Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống kiến thức về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. *Tiến hành: - GV nhận xét tuyên dương nhóm có nhiều tranh ảnh phong phú đúng đề tài. HĐ3: Hoạt động nhóm. * Vẽ tranh cổ động. - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường, nước và không khí. - GV HD, động viên, khuyến khích để những HS có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương những HS vẽ đẹp đúng chủ đề, ý tưởng sáng tạo. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức để: Kiểm tra HK I. - HS hát 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. H2O nước - HS làm việc trong nhóm lớn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - Ăn hạn chế Muối - Ăn ít Đường - Ăn có mức độ Dầu mỡ, vửng, lạc - Ăn vừa phải thịt, cá, thuỷ hải sãn, đậu phụ. - Ăn đủ Quả chín trái cây - Ăn đủ Rau, bí, cải, cà chua, rau sống. - Ăn đủ Lương thực, gạo, bắp khoai. - HS thảo luận , trình bày, nhận xét tuyên dương bạn. + Trong suốt không màu , không mùi , không vị. + Không khí gồm hai thành phần chính: ô-xi và ni tơ. - HS nghe. Mây đen Mây trắng Mưa Hơi nước Nước - HS nhận xét bổ sung. - Các nhóm trình bày các tranh ảnh theo tư liệu về nước và không khí - Trình bày KQ: Các HS trong nhóm tập thuyết trình về sản phẩm của nhóm. - HS vẽ theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm, nêu ý tưởng - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................... Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2,mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu. - Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ, vị ngữ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Câu kể Ai làm gì? HĐ1: Phần nhận xét. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi theo 6 nhóm (không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động). - Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: Làm việc nhóm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý mẫu. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. HĐ2: Phần ghi nhớ. + Câu kể Ai làm gì? Thường gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận giữ chức vụ gì? - GV đính ghi nhớ lên bảng. HĐ3: Phần luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai - làm gì? - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: + Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - HS hát. 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu + ... + ... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn văn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động 1 2 đánh trâu ra cày người lớn 3 nhặt cỏ, đốt lá các cụ già 4 bắc bếp thổi cơm mấy chú bé 5 lom khom tra ngô các bà mẹ 6 ngủ khì trên lưng mẹ các em bé 7 sủa om cả rừng lũ chó - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động. 2 Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? 3 Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ, đốt lá? 4 Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp, thổi cơm? 5 Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? 6 Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? 7 Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả rừng? - HS nhận xét bổ sung, chữa bài (nếu sai). + Câu kể Ai làm gì? Thường gồm hai bộ phận: + Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? + Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời câu hỏi: Làm gì? 3 HS đọc lại ghi nhớ. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở và trình bày kết quả. - Câu 2, 3, 4 (trong đoạn văn) là kiểu câu kể Ai làm gì? - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả. Chủ ngữ Vị ngữ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo Chị tôi đan móm lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. VD: Hàng ngày, em thường dạy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Em chải đầu, thay quần áo. Rồi bố đưa em đến trường. - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nhắc lại... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. - Làm bài tập 1 (bảng 1,2 (3 cột)), 3(HSG), 4(a,b). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2, lớp làm nháp. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : g? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung. HĐ: - Hoạt động cả lớp. * Luyện tập , thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài 1: (bảng 1,2: 3 cột cuối. HSKG) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính. (HSKG) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: (HS khá giỏi) - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Cách 1: Giải: Sở GD- ĐT đã nhận được tất cả là: 40 x 468 = 18720 (bộ) Số bộ mỗi trường nhận được là: 40 x 3 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 4a,b: - HD HS đọc biểu đồ rồi TLCH SGK. - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài 4c: (HSKG) - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. - HS hát. 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. Giải: Đổi 18kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là. 18000 : 240 = 75(g) Đáp số: 75 gam - HS nhận xét ban. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 HS tự làm bài nêu kết quả. Thừa số 152 134 134 Thừa số 134 152 152 Tích 20386 20368 20368 Số bị chia 16250 16250 16250 Số chia 125 125 125 Thương 130 130 130 - HS nhận xét chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) b) c) - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Cách 2: Giải: Số thùng hàng mỗi trường nhận là: 468 : 156 = 3 (thùng hàng) Số bộ mỗi trường nhận được là: 40 x 3 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 4a,b: HS đọc biểu đồ rồi TLCH SGK. 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải: a) Số cuốn sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b) Số cuốn sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6250 - 5750 = 500( cuốn ) Đáp số: a) 1000cuốn b) 500 cuốn Bài 4c: c) Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 +5500) : 4 = 5500 (cuốn) Đáp số: 5500 cuốn - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. .......................................................................... Chính tả: (Nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - Nghe - viết: đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, 1 HS đọc: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - CT nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn. a. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn viết chính tả: Mùa đông đến đơn sơ. - HS đọc thầm đoạn chính tả. + Dấu hiệu nào cho biết mùa đông đang về với rẻo cao? + Cảnh mùa đông được tác giả miêu tả với khung cảnh đẹp như thế nào. Nhờ đâu mà có được khung cảnh đẹp và sạch sẽ? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó vào nháp: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - Gọi đọc lại cho HS soát bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: Thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giao việc: HS thảo luận nhóm - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung học tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai (nếu có) và chuẩn bị tiết ôn tập. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm . + Mây theo các sườn núi trườn xuống, .những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. + Khung cảnh ở đó rất đẹp, sạch sẽ và thoáng mát, nhờ mọi người ở đó có ý thức bảo vệ môi trường tốt. - HS viết nháp: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu y/c bài tập. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - HS chữa bài (nếu sai). - HS nhắc lại nội dung học tập. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Kỹ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Lợi ích của việc trồng rau và hoa. HĐ 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? + Rau còn được sử dụng để làm gì? GV KL: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,...Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - GV cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm? GV KL: Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng, hoa cúc... Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. - HS hát. - Các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của tổ viên mình. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. + Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi... + Rau muống, rau dền,... + Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. + Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm... - HS lắng nghe. - HS quan sát H.2 và TLCH. + HS nêu. - HS nhận xét bổ sung. - HS thực hành nhóm đôi. + HS trả lời. + Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. .. Kỹ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (tt) I. Mục tiêu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - T kiểm tra dụng cụ. - T nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Lợi ích của việc trồng rau và hoa. HĐ 1: Thầy hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - THầY treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? + Rau còn được sử dụng để làm gì? T KL: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,...Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - T cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa? - THầY nhận xét đánh giá. HĐ 2: THầY hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - THầY cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - THầY gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm? THầY KL: Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng, hoa cúc... Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - THầY nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - T cho HS đọc phần ghi nhớ. - T nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - T nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. - HS hát. - Các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của tổ viên mình. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. + Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi... + Rau muống, rau dền,... + Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. + Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm... - HS lắng nghe. - HS quan sát H.2 và TLCH. + HS nêu. - HS nhận xét bổ sung. - HS thực hành nhóm đôi. + HS trả lời. + Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. .......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho hai và không chia hết cho hai. - Biết số chẵn số lẽ. - Làm bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. a) 39870 : 123 b) 25863 : 251 c) 30395 : 217 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Dấu hiệu chia hết cho 2. HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: + HS nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20? + Tìm các số chẵn có trong dãy số trên? + Vậy các số này có chia hết cho 2 không? + Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì? - GV ghi nhanh qui tắc, HS viết vào vở. * Những số chia hết cho 2 là những số chẵn. - Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c HS làm nhóm đôi, trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: (HSKG) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Điền vào chổ chấm ....(HSKG) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. a) b) c) - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. + HS nêu các số từ 0 đến 20. + Các số chẵn trong dãy số đó là: 0, 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 + Các số này đều chia hết cho 2. + Những số chia hết cho 2 đều là số chẵn. - HS viết vào vở. 2HS nhắc lại qui tắc. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm theo nhóm bàn, trình bày kết quả. a) Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536; 5782. b) Số không chia hết cho 2: 35; 867; 84683; 8401. - HS nhận xét, chữa sai. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) 12; 24; 48; 60 b) 123; 345 - HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nhận xét, chữa sai. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) Số chẳn: 346 ; 364 ; 436 b) Số lẻ: 653 ; 635 ; 563 - HS nhận xét, chữa sai. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350 b) 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357 - HS nhận xét, chữa sai. + HS nêu ... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. .................................................................... Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dãn chuyện. - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ truyện tr.168/SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Rất nhiều mặt trăng. - Gọi 2 HS đọc bài và TLCH. + HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + HS đọc toàn bài: Nêu nội dung chính bài. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Rất nhiều mặt trăng.(tt) * Hướng dẫn luyện đọc: HĐ 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. + Bài chia làm mấy đoạn? a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. b) Đọc trong nhóm. -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2018_2019.doc