Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)

TOÁN

Phép nhân phân số

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022

I. Mục tiêu

- Thực hiện được phép nhân hai phân số

- Vận dụng làm các bài tập liên quan

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

 

docx 13 trang xuanhoa 11/08/2022 1240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỚP 4C - TUẦN: 17
(Từ ngày 10/ 1 /2022 đến ngày 14 / 1 / 2022)
Thứ
ngày
Tiết
BUỔI SÁNG
Môn học
Tên bài học
2
1
TĐ
2
Anh
3
Anh
4
Toán
Phép nhân phân số
3
1
Toán
Luyện tập 
2
Toán
Luyện tập
3
CT
4
LTVC
4
1
Anh
2
Anh
3
Toán
Tìm phân số của một số
4
KC
5
1
Toán
Phép chia phân số
2
Âm nhạc
3
KH
4
TĐ
6
1
Toán
Luyện tập
2
TLV
3
LTVC
4
TLV
TOÁN
Phép nhân phân số
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Thực hiện được phép nhân hai phân số
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
- Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 PS khác MS
- GV dẫn vào bài mới 
2. Hình thành KT 
HĐ1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?
(Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.)
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.
(Diện tích hình chữ nhật là: x )
HĐ2. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan 
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
(Diện tích hình vuông là 1m2.)
+ Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
(Mỗi ô có diện tích là m2)
+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô?
(Gồm 8 ô.)
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?
(Diện tích hình chữ nhật bằng m2)
HĐ3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: x = 
+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS
(TS x TS được TS của tích. MS x MS được MS của tích)
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
(Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.)
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS
3. Hoạt động thực hành
HĐ 1. Thực hiện được phép nhân 2 PS
Bài 1: Tính:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
- Thực hiện cá nhân
Đ/a:
 a. 
b.
 c. 
 d.
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Củng cố cách nhân phân số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 2
+ Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: rút gọn/ tính)
- Thực hiện cá nhân
Đáp án: 
Bài 3: 
-GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài.
Đ/a:
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là:
 x = (m2)
 Đáp số: m2
4. Vận dụng: 
- Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_________________________________________
TOÁN 
Luyện tập 
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Củng cố KT về phép nhân PS
- Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập.
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào?
+ Tính: 
+ Tính: 
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1: Thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK.
- Thực hiện cá nhân
Đáp án:
a. x 8 = = 
 b. x 7 = = 
c. x 1 = = 
d. x 0 = = = 0
- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Đáp án:
 a. 4 x 
 b. 3 x 
c. 1 x d. 0 x = 0
- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. x = = = = 
b. x = = = = 
c. x = = = 1
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần rút gọn tới kết quả tối giản
Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- HS làm vào vở 
Bài 3: 
 Vậy: 
- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân số giống nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân của PS với STN
Bài 5:
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
Diện tích hình vuông là:
(m2)
Đ/s: CV:
 DT:(m2)
- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình vuông
3.Vận dụng: Hoàn thành các bài tập trong tiết học
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
___________________________________________________________
TOÁN 
Luyện tập 
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
Bảng phụ 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
- GV giới thiệu tiết học.
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1. Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán
Bài 2: CN
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật?
(Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2)
-HS thực hiện
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 ( + ) x 2 = (m)
 Đáp số : m 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, chốt đáp án.
- Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS khác MS và phép nhân PS với 1 STN
3. Vận dụng nâng cao:
- HS làm nhóm 2 
VD: 
Cách 1: 
= (=
Cách 2: 
= 
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính thuận tiện, cần biết vận dụng một trong 2 cách xem cách nào tính nhanh nhất
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_____________________________________________________
TOÁN 
Tìm phân số của một số
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới 
2. Hình thành KT 
HĐ1. Biết cách tìm phân số của một số.
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
+ số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ?
( số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.)
+ Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
(Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.)
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
( số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả))
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
( số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả))
* Vậycủa 12 quả cam là bao nhiêu quả?
( của 12 quả cam là 8 quả.)
+ Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8
(Điền dấu nhân)
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- HS thực hiện 12 Í = 8
* Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào?
(Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với .)
VD: Hãy tính của 15.
 - Là 15 Í = 10.
 Hãy tính của 24.
- Là 24 Í = 18.
3. HĐ thực hành 
HĐ 1: Giải bài toán tìm phân số của một số
Bài 1:CN
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
 Bài giải
 Số học sinh được xếp loại khá là:
 35 Í = 21 (học sinh)
 Đáp số: 21 học sinh
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán tìm phân số của một số.
Bài 2:CN
- HS thực hiện
Bài giải
 Chiều rộng của sân trường là:
 120 Í = 100 (m)
 Đáp số: 100m
Bài 3
- HS làm vào vở 
Bài giải
 Lớp 4A có số học sinh nữ là:
 (học sinh)
 Đáp số: 18 học sinh nữ
4. Vận dụng: 
- Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh?
 IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_______________________________________
TOÁN 
Phép chia phân số 
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Tìm 2/ 3 của 12
+ Tìm 2/3 của 15 kg
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 
2. Hìnhthành kiến thức mới 
* HĐ 1: Biết cách chia hai phân số 
* Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
- HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều rộng
 Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
 : .
+ Bạn nào biết thực hiện phép tính trên?
- HS đề xuất cách tính và thử tính.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó chốt: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Trong bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số. Từ đó ta thực hiện phép tính sau:
 : = Í = = 
+ Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét?
(Chiều dài của hình chữ nhật là m.)
* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. HĐ thực hành:
HĐ 1. Thực hiện được phép chia hai phân số 
Bài 1: 3 p/số đầu (HS năng khiếu làm cả bài)
-HS thực hiện cá nhân
Đáp án
- Phân số đảo ngược của là 
- Phân số đảo ngược của là 
- Phân số đảo ngược của là 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết phân số đảo ngược của 1 phân số.
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện cá nhân
Đáp án:
a. 
b. : = Í = 
c. : = Í = 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách chia phân số.
Bài 3a: (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS thực hiện cá nhân
Đáp án:
a. x = = 
 : = x 
 : = 
- Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay kết quả của các phép chia trong bài sau khi tính được kết quả của phép nhân đầu tiên.
Bài 4. CN
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 Đáp số: m
3. Vận dụng 
- Thêm yêu cầu cho bài tập 4 (SGK) và giải: Tính chu vi của hình chữ nhật đó IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
_______________________________
TOÁN
Luyện tập 
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2022
I. Mục tiêu 
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị : 
Bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp 
1. Khởi động. 
+ Nêu cách chia hai phân số
+ Lấy VD về phép chia hai phân số
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành 
HĐ 1 : Thực hiện phép chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 Bài 1: Tính rồi rút gọn
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện cá nhân
Đáp án:
 a) : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
b) : = Í = = 
 := Í = = 
 := Í = = 2
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Củng cố cách nhân, chia phân số.
Bài 2. CN
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Đáp án:
a. Í x = b. : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả cuối cùng của x, không viết các bước trung gian.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia.
Bài 3 + Bài 4
- HS làm vào vở
a) 
+ Khi nhân một PS với PS đảo ngược của nó ta được kết quả là bao nhiêu?
(Ta được kết quả là 1)
Bài giải:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
Đáp số: 1m
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành
4. Vận dụng: 
- Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích , độ dài đáy là . Tìm chiều cao của hình bình hành đó.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy
__________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_2022_ban_chuan_kien_thuc.docx