Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

3 Tập đọc

Bài: KÉO CO Số tiết: 1

I.Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực - Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

2.Phẩm chất: Có lòng tự hào , yêu thích và tìm hiểu về các lễ hội truyền thống.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154

 

doc 22 trang xuanhoa 11/08/2022 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày thực hiện: Thứ hai, 20/12/2021
Tiết 2 Toán
Bài: LUỆN TẬP Số tiết: 1
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực: -Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.Giải bài toán có lời văn
-Bài tập: bài1:dòng 1,2; bài 2.
-Năng lực tự học, NL phân tích, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
2.Phẩm chất: tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
-Gọi HS lên bảng làm bài
2.Luyện tập, thực hành 
a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học. 
b) Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- Lớp nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét. 
Bài 2 
- HS đọc đề bài. 
- HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét. 
 Bài 3(dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề bài. 
- HS tự làm bài. 
- GV nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
- HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài.
 lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe giới thiệu. 
- 1HS nêu yêu cầu. 
- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc đề bài 
- 1HS lên bảng làm bài, 
- HS cả lớp thực hiện.
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
 .
Tiết 3 Tập đọc
Bài: KÉO CO Số tiết: 1
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực - Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
2.Phẩm chất: Có lòng tự hào , yêu thích và tìm hiểu về các lễ hội truyền thống.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
-3HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5.
2.Hình thành kiến thức mới 
a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ hoc.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc:
- 3HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ".
- HS đọc nối tiếp ,nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp ,nêu phần chú giải.
- HS luyện đọc toàn bài.
-HS đọc
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
2.Tìm hiểu bài: 
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.
- Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
3.Luyện tập, thực hành
- HS đọc bài 
- Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và cả bài 
- Nhận xét về giọng đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét.
4.Vận dụng, trải nghiệm:	
- Trò chơi kéo co có gì vui ?
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2HS lên bảng 
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Quan sát và lắng nghe.
- 3HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng.
+ Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc 
-3 HS đọc.
-3 HS đọc.
-HS luyện đọc nhóm đôi.
-1HS đọc
-HS lắng nghe.
-HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
- HS nêu
+ Lắng nghe và 1HS nhắc lại .
- HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời.
- Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.
- HS đọc 
- 3HS thi đọc toàn bài.
- HS nêu 
- Thực hiện 
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: Địa lí
Bài: THỦ ĐÔ HÀ NỘI Số tiết:1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nộ là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
+ HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, về đường phố ). 
-Kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin
2. Phẩm chất: - HS có lòng tự hào và yêu quý thủ đô Hà Nội và quê hương ,đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN.
-Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
-Chuyển tiết 
- Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào
- Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm.
 2.Hình thành kiến thức mới 
a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu, ghi đề bài
b. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: Hoạt động cả lớp:
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thôngVN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK
+ Y/C HS chỉ vị trí thủ đô Hà Nội, trả lời các câu hỏi:
- Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
-Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ?
-Cho biết từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
c) Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
Hoạt động nhóm:
- HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ?
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội .
c)Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: Hoạt động nhóm: 
-HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế lớn.
+ Trung tâm văn hóa, khoa học.
- Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội.
* GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) 
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
3.Vận dụng, trải nghiệm 
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”.
- 2HS lên bảng 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS quan sát bản đồ
- HS lên chỉ bản đồ.
- HS trả lời câu hỏi :
 + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
+ Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy 
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- HS trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bản đồ.
- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến
-Các nhóm khác bổ sung
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện..
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
 Ngày thực hiện: Thứ ba, 21/12/2021
Tiết 2 Toán
Bài: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương . Bài tập: bài 1(dòng1,2)
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic, hợp tác
2. Phẩm chất: chăm chỉ, ý thức tự học, tính cẩn thận khi làm toán, ham mê học toán.
II. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
-Gọi HS lên bản làm tính chia cho số có hai chữ số
2.Hình thành kiến thức mới 
a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học.
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 9450 : 35
-GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK 
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
Phép chia 2448 : 24
trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương
- GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. 
- GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. 
Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
 3.Luyện tập,thực hành 
Bài 1 (bỏ 11780: 42 và 13870 : 45)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- GV nhận xét .
Bài 2 (dành cho HS giỏi ) 
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. 
- GV chữa bài nhận xét. 
4.Vận dụng, trải nghiệm 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm,
 -Lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia hết vì số dư là 0. 
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia hết vì số dư là 0. 
- Đặt tính rồi tính. 
HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. 
- HS đọc đề bài. 
-1HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vàoVBT.
- HS cả lớp thự hiện.
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
Bài: KÉO CO Số tiết: 1
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin.
2. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Khởi động:
-Chuyển tiết
-Gọi HS lên viết một số từ hay viết sai.
2. Hình thành kiến thức mới:
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? 
3. Luyện tập, thực hành:
a)Luyện viết từ khó
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
b.Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát bài, chữa lỗi.
- Thu nhận xét một số bài.
c. Luyện tập 
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
4. Vận dụng, trải nghiệm 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng
- Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, 
- Nghe viết vào vở
- HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
- 2 HS đọc.
Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền )
- Lắng nghe, thực hiện 
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: Khoa học
Bài: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ...
- Kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin 
2. Phẩm chất: - Có ý thức giữ sạch bầu không khí. Giáo dục HS BVMT theo hướng liên hệ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: Bơm tiêm(không có kim), bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động : 
 - Chuyển tiết.
? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- GV nhận xét.
2. Hình thành kiến thức mới
a. Giới thiệu bài : -Nêu yêu cầu giờ học
b. Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của không khí không?
- Vậy không khí có tính chất gì ?
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
c. Không khí không có hình dạng nhất định 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút.
-GV tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
? Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên ?
? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ?
* Kết luận.
3.Luyện tập, thực hành
Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- GV dùng hình minh hoạ 2 trang 65 và bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ?
+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không?
+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?
- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?.
-Qua bài học hãy cho biết không khí có những tính chất gì?
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.
+ Mắt em không nhìn ..., 
+ không có vị.
+ Em ngửi có mùi thơm.
+ Đó không phải là ... có trong không khí.
- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.
- Trả lời.
-Không khí
-Khác nhau
-Khong có hình dạng nhất định, vì nó có khắp mọi nơi
- HS lắng nghe.
- HS làm việc thêo nhóm, rút ra kết luận và trả lời.
-Có không khí
- Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.
- Không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu.
-Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
-Vài HS nêu
- HS nêu
- HS thực hiện
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ :ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cuh thể (BT3).
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Lắng nghe tích cực; 
2. Phẩm chất: - Tự học để nắm chắc cách viết từ ngữ, thêm yêu sự phong phú của TV,
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ) 
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? Cho ví dụ.
- Nhận xét đánh giá 
2.Luyện tập,thực hành:
a. Giới thiệu bài.- Nêu yêu cầu tiết học, 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu một số trò chơi mà em biết.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm để tìm từ. Nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Nhận xét kết luận những từ đúng 
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp.
+ Xây dụng tình huống.
+ Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
- HS phát biểu, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
3.Vận dụng, trải nghiệm 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
Rèn luyện sức mạnh
Kéo co, vật 
Rèn luyện khéo léo
Nhảy dây, lò cò,.
Rèn luyện trí tuệ
Cờ tướng, xếp hình 
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm., trình bày
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
HS đọc, nhau trao đổi, trả lời câu hỏi 
- Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
 Ngày thực hiện: Thứ tư, 22/12/2021
Tiết 1 Toán
Bài CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Biết thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hế ,chia có dư ) Làm bài tập 1(bỏ bài 1a,bài2 , bài 3: HS giỏi )
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic, hợp tác
2. Phẩm chất: chăm chỉ, tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1
- Nhận xét.
 2.Hình thành kiến thức mới:
a.Giới thiệu bài:- Nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
- GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. 
- GV hướng dẫn như nội dung SGK. 
 Vậy 1944 : 162 = 12
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
* Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1b(bỏ 1a)
- GV viết phép chia, HS đặt tính và tính 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 Vậy 8469 : 241 = 35
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
BT3 (Nếu còn thời gian cho HS khá , giỏi làm)
4.Vận dụng, trải nghiệm 
- Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng làm 
- Nhận xét, chữa.
- HS nghe 
-1HS lên bảng làm , lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia hết vì số dư là 0. 
- HS nghe giảng. 
- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
- Là phép chia có số dư là 34. 
- HS nghe giảng, trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.
- Láng nghe 
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: Tập đọc
Bài: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” Số tiết:1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Xác định lời hội thoại, thể hiện giọng đọc phù hợp.
2. Phẩm chất: biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
-Chuyển tiết
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài"Kéo co” và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét.
2.Hình thành kiến thức mới 
a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- HS đọc nối tiếp ,nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp ,nêu phần chú giải.
- HS luyện đọc toàn bài.
-HS đọc
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
2.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu-ra-ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba-ra-ha?
+ Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi 2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung.
- GV kết luận nhằm hiểu bài.
+ Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? 
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?
+ Truyện nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
3.Luyện tập, thực hành 
- Gọi 4 HS phân vai đọc 
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc.
.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài.
- Nhận xét ,tuyên dương bạn đọc tốt.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
4.Vận dụng, trải nghiệm:
- Y/C HS nêu lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau.
- 3HS lên bảng 
- Lớp nhận xét
- Quan sát, lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Đ1: Biết là Ba - ra - ba .lò sưởi này 
+ Đ2: Bu - ra - ti - nô hét ...Các - lô ạ
+ Đ3: Vừa lúc ấy ..nhanh như mũi tên 
- 1 HS đọc toàn bài.
-1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chú đã chui vào .....nói ra bí mật.
+ Cáo A - li - xa vào nhìn bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba - ra - ba.
- 4 HS tham gia đọc thành tiếng.
- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc như hướng dẫn.
+ 3 lượt HS thi đọc.
- HS thi kể chuyện. Nhận xét.
- HS nêu
- Về thực hiện theo lời dặn giáo viên 
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
 Ngày thực hiện: thứ năm, 23/12/2021
Tiết 3: Tập làm văn
Bài : LUỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; Giao tiếp; hợp tác.
2. Phẩm chất: - Ý thức quan sát, diễn đạt mạch lạc, viết câu diễn đạt được một ý trọn vẹn, dùng từ đúng.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh hoạ trang 160 SGK ( phóng to nếu có điều kiện )
 - Tranh ảnh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình ( nếu có ) 
- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
- Nêu ghi nhớ bài TLV: Quan sát đồ vật.
- Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi mà em thích
- Đánh giá.
 2. Luyện tập,thực hành:
a. Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc bài tập đọc “ Kéo co “ 
+ Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?
- Gọi một vài HS thuật lại các trò chơi.
-HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt 
-GV nhận, xét khen HS thuật lại trò chơi tốt 
Bài 2: HĐ nhóm 3
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ?
-GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: 
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:
- Thời gian tổ chức.
- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. 
- Sự tham gia của mọi người.
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương
b) Giới thiệu trong nhóm :
- HS kể trong nhóm 2 HS.
c) Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Tuyên dương HS trình bày tốt.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng 
- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc.
-.Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- 3- 4 HS thuật 
- Lớp nhận xét, chữa.
- HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe.
-Các nhóm nhớ lại và ghi vào giấy những lễ hôi có ở địa phương mà em biết
-HS ghi lại các trò chơi có trong lễ hội
- Kể trong nhóm.
-HS kể các lễ hội có ở địa phương mình.và sự cảm nhận về lễ hội của mình
- 3 - 5 HS trình bày.
-Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: Kể chuyện
 Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Số tiết: 1 
 I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Chọn được câu chuyện (theo yêu cầu) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
- Mạnh dạn tự tin; giao tiếp; hợp tác; quan sát; NL sáng tạo, NL ngôn ngữ 
2. Phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn đồ dùng cá nhân, thương yêu động vật .
II. Đồ dùng dạy – học: 
 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động:
-Chuyển tiết
-Kể lại truyện đã nghe, đã đọc và nêu ý nghĩa của truyện 
 2. Hình thành kiến thức mới:
a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học,
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Tìm hiểu đề bài:-Ghi đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài
c. Gợi ý kể chuyện : 
- HS đọc 3 gợi ý và mẫu.
+ Khi kể nên dung từ xưng hô như thế nào?
+Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? 
3.Luyện tập,thực hành 
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp :
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. 
HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Tuyên dương HS kể tốt.
4.Vận dụng, trải nghiệm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS phân tích yêu cầu đề bài
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- HS giới thiệu câu chuyện mình kể
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện.
- 3 đến 5 HS thi kể.
-HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 
- Lắng nghe
- Về thực hiện
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết1 Toán
Bài LUYỆN TẬP Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Biết chia cho số có ba chữ số, bài tập 1a( bỏ1b ;bài 2,bài 3-dành cho HS giỏi ) 
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic, hợp tác
2. Phẩm chất: chăm chỉ, ý thức tự học, tính cẩn thận, chính xác,ham mê học toán.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động 
- 2 HS lên làm: 45455: 565
- GV chữa bài, nhận xét. 
2. Luyện tập thực hành
a)Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học. 
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét. 
(Nếu còn thời gian HS khá, giỏi làm bài 3)
3.Vận dụng,trải nghiệm
- Nêu lai cách tính
- Dặn HS hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa
- HS nghe
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, chữa
- HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở kiểm tra bài của nhau. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, thực hiện
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài: CÂU KỂ Số tiết: 1
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: - Tự học để nâng cao kiến thức, sử dụng câu đúng, yêu TV.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động:
–Chuyển tiết
- Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết.
- Nhận xét từng HS.
2. Hình thành kiến thức mới:
a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học 
b) Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi.
- Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng.
- Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?
Bài 2:
- Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ?
Bài 3: Nhóm 2
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời.
- HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Câu kể dùng để làm gì ?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS đặt các câu kể.
- Nhận xét câu HS đặt và nhận xét. 
3.Luyện tập,thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi từng HS.
- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.
4.Vận dụng, trải nghiệm 
- Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất.và chuẩn bị bài sau. 
- 2HS lên bảng 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu văn GV viết trên bảng.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi. 
-Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để:
+ Giới thiệu, miêu tả hay, kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti - nô
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
+ HS phát biểu bổ sung.
+ Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
+ Cuối câu kể có dấu chấm.
- 2 HS đọc.
- HS đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm theo cặp. 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc. Tự viết bài vào vở.
- 5 đến 7 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
IV.Điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: Đạo đức
BÀI: YÊU LAO ĐỘNG (t1) Số tiết:1
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - HS nêu được ích lợi của của lao động.Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- Biết trình bày ý kiến; lắng nghe; biết giúp đỡ bố mẹ với việc làm phù hợp.
2. Phẩm chất:- Có ý thức tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. 
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động
-Chuyển tiết
- Gọi HS lên nêu g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.doc