Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An
Tập đọc
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, .
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 19/12 1 Tập đọc Kéo co 2 Toán Luyện tập 3 Khoa học Không khí có những tính chất gì? 4 Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t2) 5 Mỹ thuật Thứ ba 20/12 1 Chính tả Nghe- viết: Kéo co 2 Toán Thương có chữ số 0 3 Lịch sử Cuộc k/c chống Mông -Nguyên 4 Địa lý Thủ đô Hà Nội 5 Đạo đức Yêu lao động (t1) Thứ tư 21/12 1 LTVC MRVT: Đồ chơi-Trò chơi 2 Toán Chia cho số có ba chữ số 3 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 4 Anh văn 5 Thể dục Thứ năm 22/12 1 TLV Luyện tập giới thiệu địa phương 2 Tập đọc Trong quán ăn”Ba cá Bống" 3 Toán Luyện tập 4 Khoa học Không khí có những thành phần gì? 5 Âm nhạc Thứ sáu 23/12 1 Thể dục 2 TLV Luyện tập miêu tả đồ vật 3 LTVC Câu kể 4 Toán Chia cho số có ba chữ số (tt) 5 Anh văn Giáo viên Trương Hoàng An Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016 Tập đọc KÉO CO I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích, - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: đọc thuộc lòng bài Tuổi ngựa, trả lời câu hỏi 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và THB: * Luyện đọc: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi y chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. * Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co. - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Lắng nghe và nhắc lại 2 HS. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3 - 5 HS thi đọc toàn bài. - Cá nhân trả lời - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Toaùn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn -GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC 63309:72 52138:68 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét Bài 3 - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp - Theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. Khoa hoïc KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I.MỤC TIÊU - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ *GDKNS:- Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. + Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? + Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? - GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó có phải là mùi của không khí không? - GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ? - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? 2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? 3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận. * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. + Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. - Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? - GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: + Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? - Kết luận: Không khí có tính chất gì ? - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - 2 HS trả lời, - HS lắng nghe. - HS cả lớp. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí. + Mắt em không nhìn ..., không có vị. + Em ngửi thấy mùi thơm. + Đó không phải là ... có trong không khí. - HS lắng nghe. - Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - HS hoạt động. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. - Trả lời. - HS cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời. -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - HS cả lớp. - HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. - HS giải thích - HS cả lớp. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2) I. MỤC TIÊU - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Tổ chức cho Hs nêu lại các bước. * Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu làm sản phẩm tự chọn. - Tổ chức cho HS khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nêu. - HS thực hành cá nhân. - HS nêu. - HS cả lớp. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 Chính tả KÉO CO I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a, . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Viết từ phân biệt s/x - Nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn viết chữ khó và viết bài - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -nghe viết chính tả: - Soát bài, chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu, lớp viết bảng con - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền ) - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. Toaùn THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 94349:38 73173:55 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK trình bày. Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 2448 :24 = 102 - Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. c) Luyện tập , thực hành Bài 1(bỏ 11780:42 và 13870:45) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài 2 (đành cho HS giỏi ) - HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. - GV chữa bài nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - Đặt tính rồi tính. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thự hiện. Lòch söû CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PHT của HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu. b) Phát triển bài : - GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó ..sát thác.” - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “ ” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ” - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. *Hoạt động cả lớp : - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: -GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên? - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . - HS hỏi đáp nhau - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . - Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Cả lớp thảo luận, và trả lời - Sau 3 lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - HS kể. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS cả lớp. Ñòa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nộ là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). *HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, về đường phố...). - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : + Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ? + Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm. + Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Ghi tựa b) Phát triển bài : Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: *Hoạt động cả lớp: -GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc. -GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó: - Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội . - Trả lời các câu hỏi: + Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? + Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? + Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? - GV nhận xét, kết luận. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: *Hoạt động nhóm: - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội . - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hóa, khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. 3. Củng cố, dặn dò : - GV cho HS đọc bài học trong khung. - GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”. - HS chuẩn bị. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bản đồ. - HS lên chỉ bản đồ. - HS trả lời câu hỏi : + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. + Đường sắt, đường ô tô + Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy - HS nhận xét. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bản đồ. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. - 3 HS đọc bài. - HS chơi trò chơi. - HS cả lớp. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (T1) I.MỤC TIÊU - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * GDKNS:- Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Nêu nội dung ghi nhớ bài Biết ơn thầy cô giáo 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) - GV kết luận về giá trị của lao động. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. +Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. +Nhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. * Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Hoạt động 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26. - 2 HS thực hiện -HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - HS cả lớp thực hiện. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cuh thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ) - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ đề Đồ chơi, trò chơi 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu một số trò chơi mà em biết. -Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: - HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm để tìm từ. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: - HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. + Xây dụng tình huống. + Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu. Rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật Rèn luyện khéo léo Nhảy dây, lò cò,.. Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp hình - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. HS đọc, nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung. - HS phát biểu. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. Toaùn CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 76530:40 30500:600 - Nhận xét 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư) - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 8469 : 241 = 35 - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. c) Luyện tập , thực hành Bài 1(bỏ bài 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài 2 (bỏ bài 2a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Thứ tự thực hiện các phép tính + ,- , x,: ? - HS làm bài. - GV chữa bài nhận xét. Bài 3(đành cho HS giỏi ) - HS đọc đề toán, tự tóm tắt và giải bài toán. - GV chữa bài và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp - HS nghe giới thiệu bài - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS nghe giảng. - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 34. - HS nghe giảng, trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - Tính giá trị của các biểu thức. - Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - 2 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - HS cả lớp về nhà thực hiện. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. Câu chuyện mà các em phải kể là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện : - HS đọc 3 gợi ý và mẫu. + Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế nào? +Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? * Kể trước lớp : - Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khi kể chuyện xưng tôi, mình. - HS trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện. - 3 đến 5 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. *GDKNS: +Tìm kiếm và xử lí thông tin +Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trang 160 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) - Tranh ảnh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình ( nếu có ) - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu ạo bài văn miêu tả đồ vật 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc bài tập đọc " Kéo co " + Bài " Kéo co " giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ? - Học sinh thực hiện yêu cầu. - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động, hấp dẫn. - HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: Mời các bạn co dịp về thăm địa phương mình. b/ Kể trong nhóm : - HS kể trong nhóm 2 HS. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Cho điểm HS nói tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. -...trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ,... Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau - 3 - 5 HS trình bày - HS đọc. - Quan sát, lắng nghe. - HS phát biểu theo địa phương. - Kể trong nhóm. - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tập đọc TRONG QUÁN ĂN " BA CÁ BỐNG " I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Bu- ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa , A-di-li-ô, Ba-ra-ba, chủ quán, ngả mũ, lổm ngổm, ngơ ngác, - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi , - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2016_2017_truong_hoang.doc