Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)
TẬP ĐỌC
Sầu riêng (1t)
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021
I. Mục tiêu
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ cây.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỚP 4C - TUẦN: 15 (Từ ngày 27/ 12 /2021 đến ngày 31 / 12 / 2021) Thứ ngày Tiết BUỔI SÁNG Môn học Tên bài học 2 1 TĐ Sầu riêng 2 CT Sầu riêng 3 KH 4 LTVC Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 3 1 Toán 2 Toán 3 KC Con vịt xấu xí 4 TĐ Chợ Tết 4 1 Anh 2 Anh 3 Toán 4 Toán 5 1 Âm nhạc 2 TLV Luyện tập quan sát cây cối 3 LTVC Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 4 TLV Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối 6 1 Toán 2 Toán 3 Anh 4 Anh TẬP ĐỌC Sầu riêng (1t) Ngày dạy: Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ cây. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. - Yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm, nêu tên chủ điểm. - GV giới thiệu chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu và giới thiệu bài học. 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm Cho HS chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - HS luyện đọc theo nhóm 3 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Một nhóm 3 HS đọc lại HĐ2. Tìm hiểu bài. - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.) + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? (Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.) + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? (Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê.) + Dáng cây sầu riêng thế nào? (Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.) + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. (Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê.) - Hãy nêu nội dung bài? Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Cây mít - HS nêu những gì mình biết về cây mít - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3. Luyện tập + Cử đại diện thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng: + Em học được điều gì cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả? (Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc) IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ________________________________________________________________ CHÍNH TẢ: Sầu riêng Ngày dạy: Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT3; phân biệt l/n. uc/ut - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết + Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. III. Tiến trình lên lớp 1. . Khởi động. - GV giới thiệu tiết học. 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết. a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Bài văn nói về điều gì? (Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng) b. HS viết từ khó: - Yêu cầu HS viết các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c. Viết chính tả: d. Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi. - GV kiểm tra một số bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: N2 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài theo cặp. a, Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở b, Con đò lá trúc qua sông ......... Bút nghiêng, lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài thơ đã điền hoàn chỉnh. + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? (Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu) Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân. Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh-nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh 4. Vận dụng HS chữa lỗi trong bài viết của mình. IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy _____________________________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Ngày dạy: Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành? (VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành) + VN trả lời cho câu hỏi gì? (VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào?) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Nhận xét Bài tập 1: - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Luyện tập củng cố. Bài tập 1: (giảm tải) Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu..... - GV HD: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào? Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. Vận dụng: - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy _____________________________________________ KỂ CHUYỆN Con vịt xấu xí Ngày dạy: Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - HS kể được 1-2 đoạn của câu chuyện. HS kể được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và trình bày đủ nội dung câu chuyện. HS biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. Chuẩn bị Tranh minh họa truyện SGK. III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. - GV dẫn vào bài 2. Khám phá HĐ 1: GV kể chuyện. - GV kể lần 1, HS nghe. - GV kể lần 2 - vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tranh theo thứ tự Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 3- Tranh 4 - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện: + Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào? (vì nó quá nhỏ và yếu ớt, không thể cùng bố mẹ vào phương Nam tránh rét) + Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao? (Cảm thấy buồn. Vì không có ai làm bạn, vịt mẹ thì đi kiếm ăn còn đàn vịt con bắt nạt, hắt hủi nó. Trong mắt vịt con, thiên nga là một con vịt xấu xí, vô tích sự.) + Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón? (Nó vô cùng vui sướng, quên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cảm ơn vịt mẹ và lưu luyến chia tay đàn vịt con.) + Câu chuyện kết thúc như thế nào? (Thiên nga bay đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình.) 3. Luyện tập HĐ 1: Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng tranh minh họa. + Tranh 2: vợ chồng thiên nga guửi con lại cho vịt mẹ trông giúp + Tranh 1: vịt mẹ dẫn đàn con ra ao, thiên nga con đi sau cùng, trông rất cô đơn lẻ loi. + Tranh 3: vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. HĐ 2: HS kể - Cho HS kể chuyện theo cặp. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. + 4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh. + 2 - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác 4. Vận dụng: * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN trong bài và rất nhiều loài vật khác đều là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ các loài vật IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ____________________________________________ TẬP ĐỌC Chợ Tết Ngày dạy : Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. Chuẩn bị - Tranh minh họa trong SGK phóng to. III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. + 1 HS Đọc bài: Sầu riêng + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo nức của con người và các sự vật trong phiên chợ Tết Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - HS chia đoạn: + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc đúng: hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn lần 2 Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở Chú giải. - Cho HS luyện đọc nhóm 3. - Gọi 1 nhóm đọc bài trước lớp. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HĐ N4 trả lời các câu hỏi trong bài + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.) + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? (Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn ) + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? (Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.) + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. (Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.) * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ? - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài * Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. 3. Luyện tập HĐ 1: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc - Gọi HS đọc trước lớp. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 4. Vận dụng: - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy _______________________________________ TẬP LÀM VĂN Luyện tập quan sát cây cối Ngày dạy: Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết bảo vệ, chăm sóc cây cối II. Chuẩn bị Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào? Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào? - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? So sánh: Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi. - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bài Bãi ngô: - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể. e. Miêu tả một loài cây có điểm gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể? + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - GV chốt lại trình tự quan sát và các giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. 4. Vận dụng: Hoàn chỉnh bài quan sát. IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ___________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Ngày dạy: Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành Bài tập 1: Tìm các từ: - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - HS bày tỏ ý kiến của mình - GV chốt Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT 1. Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha - GV chốt đáp án. Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1. Cá nhân – Chia sẻ lớp - HS làm miệng.VD: + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất nước. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. Bài tập 4: (giảm tải) 3. Vận dụng: Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ______________________________________________ TẬP LÀM VĂN Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Ngày dạy: Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 I. Mục tiêu - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động. - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) Những điểm đáng chú ý - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.. - Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu tả. - Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham khảo Bàng thay lá và Cây tre Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. - Một số HS chia sẻ bài làm của mình - GV nhận xét và khen những bài tả hay. 4. Vận dụng: Chữa lại những câu văn chưa hay IV. Điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy __________________________________________________________
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.doc