Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , ,

*KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK trang 135.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 34 trang xuanhoa 10/08/2022 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
5/12
1
Tập đọc 
Chú đất nung
2
Toán 
Chia một tổng cho một số
3
Khoa học
Một số cách làm sạch nước
4
Kỹ thuật
Thêu móc xích (t2)
5
Mỹ thuật
Thứ ba
6/12
1
Chính tả
Nghe-viết: Chiếc áo búp bê
2
Toán 
Chia cho số có một chữ số
3
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
4
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng BB
5
Đạo đức
Biết ơn thầy cô giáo (t1)
Thứ tư
7/12
1
LTVC
Luyện tập về câu hỏi
2
Toán 
Luyện tập
3
KC 
Búp bê của ai?
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
8/12
1
TLV
Thế nào là văn miêu tả? 
2
Tập đọc
Chú Đất Nung (tt)
3
Toán
Chia một số cho một tích
4
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
5
Âm nhạc
Thứ sáu
9/12
1
Thể dục
2
TLV
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
3
LTVC
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
4
Toán
Chia một tích cho một số
5
Anh văn
Giáo viên
Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , , 
*KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ SGK trang 135.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2 HS đọc bài Người tìm đường lên các vì sao, trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài. 
- GV chia đoạn : ( 3 đoạn )
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nưa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1
+ Cu Chắt có những đồ chơi gì? 
- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3.
+ Vì sao chú Đất lại ra đi ?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? 
+ Ông hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
+ Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
 - Chi tiết "nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ?
* Ông cha ta thường nói "Lửa thử vàng, gian nan thử sức" con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống.
- Ghi ý chính đoạn 3.
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Ông Hòn Rấm cười . Đất nung.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS đọc.
- Luyện đọc cặp .
- 1 cặp đọc bài.
- Lắng nghe.
- Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công chúa ngồi lầu son, 1 chú bé bằng đất.
+ Đoạn 1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
- HS đọc. 
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
- Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột 
- Một học sinh nhắc lại 
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
+ Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích 
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. 
+ Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thnh người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đ dm nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
Toaùn
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
 - Biết chia một tổng cho một số 
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
KTBC: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở nháp
4579 : 7 76398 : 8
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) So sánh giá trị của biểu thức 
 - Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 - So sánh giá trị ( 35 + 21 ) : 7 và 
35 : 7 + 21 : 7 ?
 -Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
 + Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? 
 + nhận xét về dạng của biểu thức
 35 : 7 + 21 : 7 ? 
 Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sơ , nếu cc số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng cc kết quả tìm được với nhau 
 d) Luyện tập , thực hành:
 Bài 1a 
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
- GV ghi bảng biểu thức : 
 ( 15 + 35 ) : 5 
- Hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 - Nhận xét 
 Bài 1b :
 - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 - GV nhận xét .
Bài 2 : HS nêu yêu cầu.
 - GV nhận xét 
 Bài 3
 - HS đọc đề bài 
 - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 
 - GV chữa bài.
 - Nhận xét
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS làm bài 
- HS đọc biểu thức 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
- HS nghe .
-Tính gi trị của biểu thức theo 2 cách 
 * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
 * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng kết quả với nhau. 
- Hai HS lên bảng .
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35: 5
 = 3 + 7= 10
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
- HS đọc biểu thức. 
a)(27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 - 18 ) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
- HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở. 
 Bài giải:
Nhóm HS của lớp 4a là:
 32 : 4 = 8 ( nhóm )
Nhóm HS lớp 4b là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm của 2 lớp là:
 8 + 7 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm .
Khoa hoïc
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi.
 - Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.
 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
 - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.
*BVMT:GDHS có ý thức bảo vệ,biết cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm nước,bảo vệ bầu không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
 - Phiếu học tập cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1..Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Các cách làm sạch 
nước thông thường.
 Cách tiến hành:
- HS hoạt động cả lớp.
1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ?
2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?
*Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách.
 Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. 
Cách tiến hành:
- GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ?
2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
- GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm.
 + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ?
 + Than bột có tác dụng gì ?
 + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
- Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. 
- Giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2.
- HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy.
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
 Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. 
Cách tiến hành:
- Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ?
- Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
2 HS trả lời
-HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
1) Những cách làm sạch nước là:
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.
+ Dùng bông lót ở phễu để lọc.
+ Dùng nước vôi trong.
+ Dùng phèn chua.
+ Dùng than củi.
+ Đun sôi nước.
2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện, thảo luận và trả lời.
1) Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất.
2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được.
+ Cần phải có than bột, cát hay sỏi.
+ Có tác dụng khử mùi và màu của nước.
+ Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 2 đến 3 HS mô tả.
- HS trả lời.
- Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014
Chính tả
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài "Chiếc áo búp bê ".
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/x. 
- Tìm đúng nhiều tính từ có âm đầu s /x 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập sử dụng cho bài tập 3a)
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2 HS lên bảng làm BT2 trong tiết CT Người tìm đường lên các vì sao
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào? 
- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? 
 Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2a):
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS lên bảng. 
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
 Bài 3a):
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh làm việc trong nhóm 
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung 
- HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS trả lời .
- Các từ: Phong phanh , xa tanh , loe ra , hạt cườm , đính dọc , nhỏ xíu , 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên thi tiếp sức điền từ 
- Bổ sung.
xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao , khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
- 1 HS đọc các từ vừa điền.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được 
- Đọc các từ trên phiếu.
-Lời giải: Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao 
- Lắng nghe
Toaùn
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 ( chia hết, chia có dư)
 - Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở nháp
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 128 472 : 6
- GV viết phép chia, HS thực hiện phép chia. 
- HS đặt tính thực hiện phép chia. 
- Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? 
- Cho HS thực hiện phép chia. 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 * Phép chia 230 859 : 5 
- Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt tính thực hiện phép chia. 
- Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
- Cho HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS tự tóm tắt bài toán và làm. 
Bài 3(dành cho HS khá)
- HS đọc đề bài. HS làm bài. 
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phép chia. 
- HS đặt tính. 
- Theo thứ tự từ phải sang trái 
- HS lên bảng, thực hiện phép chia
- Vậy 128 472 : 6 = 21 412
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Là phép chia hết 
- HS đặt tính và thực hiện phép chia .Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.
a) 278157 : 3 = 92719
 304968 : 4 = 76242
b) 158735 : 3 = 52911(dư 2)
 475908 : 5 = 95181(dư 3)
- HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải:
Số lít xăng có trong mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
 Đáp số: 21435 lít xăng.
- HS đọc đề bài toán. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
- Lắng nghe
Lòch söû
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU 
 - Biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
 - Đến thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
II.CHUẨN BỊ 
-PHT của HS.
-Hình minh hoạ trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Trình baì diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.Phát triển bài :
- HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?
- GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
*Hoạt động nhóm :
- HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện :
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm.
 *Hoạt động cả lớp :
-GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
 Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc bài học trong khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước.
- Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I.MỤC TIÊU: 
 Học xong bài này, HS hiểu:
 - Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
 - Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
 - Có thái độ kính trọng, lễ phép, vâng lời , biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*KNS: -GDHS kĩ năng lắng nghe lôøi daïy baûo cuûa thaày coâ
 - Kæ naêng theå hieän söï kính troïng,bieát ôn vôùi thaày coâ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, VBT đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Thế naò là hiếu thảo với ônh bà, cha mẹ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
Hoạt động 1: 
Xử lí tình huống (SGK/20-21)
 - GV nêu tình huống:
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22)
 - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
 Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.
 + Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
 - GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 GV kết luận:
 - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- 2 HS trả lời
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm thảo luận ghi những việc nên làm tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- HS đọc.
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1).
 - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Thế nào là câu hỏi?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: 
- Ai còn cách đặt câu khác ?
- Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi học sinh đặt.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. 
- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu 
- Cho điểm những câu đặt đúng.
Bài 5 :
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
+ Thế nào là câu hỏi ? 
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK có những câu không phải là câu hỏi. Vậy câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
- Gọi học sinh phát biểu. HS khác bổ sung.
- GV kết luận. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu và sửa cho nhau.
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
hăng hái nhất và khoẻ nhấtlà ai?
b) Trước giờ học chúng em thường làm gì?
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài tập vào vở BTTV4.
- HS có thể đặt các câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
+ Ai đọc hay nhất lớp mình?
+ Cái gì ở trong cặp của cậu thế?
+ Ở nhà cậu hay làm gì?
-1 HS đọc.
+ Gạch chân các từ nghi vấn.
+ Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. 
a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? 
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ?
c. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à ?
- HS đọc.
- Các từ nghi vấn : có phải - không ? 
phải không ? - à ? 
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Có phải cậu học lớp 4 A không ? 
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ? 
- Học sinh đọc 
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận 
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi.
- HS phát biểu.
- Câu b, c và e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.
Toaùn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 - Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai só đó, bài toán về tìm số trung bình cộng. 
 - Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 2 HS lên bảng thực huện phép tính, cả lớp làm vao vở nháp
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài 
- GV nhận xét cho điểm HS. 
 Bài 2 
- HS đọc yêu cầu bài toán. 
- HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 (dành cho HS khá)
- HS đọc đề bài. 
- HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số.
- Chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe? 
- Phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? 
- Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? 
- Cho HS làm bài.
 Bài 4
 - HS tự làm bài. 
 - HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. 
 -Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên? 
3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- Đặt tính rồi tính. 
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính. 
- HS trả lời. 
 a) 67494 : 7 = 9642
 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
 b) 359361 : 9 = 39929
 238057 : 8 = 29757( dư 1) 
- HS đọc đề toán. 
- HS nêu. 
 + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Só bé là: ( 42506 – 18472) : 2 = 12017
Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
 Đáp số: 12017; 30489
- HS đọc đề :
- ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng.
 3 + 6 = 9 toa xe. 
- của 9 toa xe. 
- Tính số kg hàng của 3 toa đầu, tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số.
- Phần b: Áp dụng tính chat một hiệu chia cho một số.
- 2 HS phát biểu, lớp theo dõi và nhận xét. 
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung từng bức tranh minh hoạ Búp bê của ai ?
 - Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê .
 - Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng .
 - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.
 - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện kể.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn kể chuyện:
 GV kể chuyện :
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp Bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ.
 * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Nhóm nào làm xong trước thì dán băng giấy ở dưới mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS kể lại truyện trong nhóm. 
- HS kể lại toàn truyện trước lớp.
c.Kể chuyện bằng lời của búp bê.
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào ? 
- Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- HS kể lại truyện trong nhóm. 
- Tổ chức cho HS tập kể trước lớp 
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất.
d. Phần kết truyện theo tình huống .
- HS đọc bài tập 3.
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới . Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? 
- HS tự làm bài.
- HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
- Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh.
- 3 HS tham gia kể.
+ Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại câu chuyện.
- Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình, em. 
- Lắng nghe.
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn câu truyện.
- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe 
- Viết phần truyện ra nháp.
- 5 - 7 HS trình bày.
- Phát biểu
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ, công chúa, chú đất nung).
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đó trở thnh người hữu ích, cứu sống được người khác.( TL được câu hỏi trong SGK )
 *KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ: Chú Đất Nung.
+ Qua bài cho chúng ta biết điều gì.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b, Giảng bài:
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu công chúa.
+ Đoạn 2: Gặp cơng cha...chạy trốn.
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền...se bột lại.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV ghi bảng: cạy nắp lọ, chạy trốn, thuyền lật, cộc tuếch.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo nhóm 
- Gọi các nhóm đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?
+ Đoạn 1 kể lại chuyện gì?
- Cho HS đọc đoạn còn lại
+ Đất Nung đ lm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ?
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện ?
+ Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào ?
+ Nội dung chính của bài là g ì?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn Hai người bột tỉnh dần......thủy tinh mà.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò :
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm đọc bài 
- Cả lớp nghe
- HS đọc bài
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh....nhũn cả chân tay.
+ Tai nạn của hai người bột
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa... 
+ Câu nói Đất Nung ngắn gọn, thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách.
+ Đất Nung cứu bạn.
+ VD : * Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 * Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
+ Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa để trở thnh người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. 
* Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
- HS đọc nối tiêp bài.
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
Toaùn
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU 
 - Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.
 - Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK, vở BT
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KTBC: 
 - Cho HS hiện các phép tính 
 42789 : 5 = 8557 (4) 
 238057 : 8 = 29757 (1)
2.Bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_nam_hoc_2016_2017_truong_hoang_an.doc