Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm 2020 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm 2020 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. Phẩm chất

- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

doc 30 trang xuanhoa 12/08/2022 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm 2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
(Từ ngày 07 tháng 12 năm 2020 đến ngày 11 tháng 12 năm 2020.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
02
07/12
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Chú đất nung
Tranh,sgk
3
Toán
Chia một tổng cho một số
B. phụ
4
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
VBT
Chiều
1
C.tả
N-v: Chiếc áo búp bê
VBT
2
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
VBT
3
Đạo đức
Biết ơn thầy, giáo cô giáo. (T1)
VBT
03
08/12
Chiều
1
Toán
Chia cho số có một chữ số
B. phụ
2
LT&C
Luyện tập về câu hỏi
VBT
3
GDKNS
Bài 5
04
09/12
Sáng
1
Thể dục
Bài 27
Còi
2
Toán
Luyện tập
B. phụ
3
K.chuyện
Búp bê của ai?
4
T. đọc
Chú đất nung (TT)
Tranh,sgk
05
10/12
Sáng 
1
LT&C
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
B. phụ
2
K. học 
Một số cách làm sạch nước
3
4
Chiều
1
Tập l.văn
Thế nào là miêu tả?
2
K.học 
Bảo vệ nguồn nước
sgk, VBT
3
Thể dục
Bài 28
Còi
06
11/12
 Chiều 
1
Toán
Chia một tích cho một số
B.phụ
2
T. l. văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Năng lực
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. 
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
2. Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 2?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- GV tiểu kết.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- HV tiểu kết.
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. 
- Hs trả lời.
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. 
 - Lắng nghe
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. 
 - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý phân biệt lời các nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết chia một tổng cho một số.
2. Năng lực
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) 
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p) Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 	
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? 
- HS đọc biểu thức 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
- HS đọc biểu thức. 
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 
+Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
+ 7 là số chia. 
 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
Bài 1a,b: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - chia sẻ lớp
a. (15 + 35): 5 b. (80 + 40): 4
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32 : 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 .....
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
- Giải BT 3 bằng cách khác
LỊCH SỬ 
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
1. Kiến thức
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
2. Năng lực
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
- PT NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ tôn trọng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Tranh minh hoạ
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
+ Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... 
2. Bài mới: (30p)
HĐ1: Nhà Trần thành lập: 
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. 
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi đọc SGK. 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. 
Hoạt động 3: Cả lớp: 
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc
+ Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. 
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận. Đại diện trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 £ Đứng đầu nhà nước là vua. 
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. 
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
Cá nhân – Lớp
+ Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ. 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần
CHIỀU: CHÍNH TẢ
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
2. Năng lực
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- PT NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. 
- HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
Bài 2a: Điền vào ô trống
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức giữa 3 t
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ
- Tham gia chơi dưới sự điều hành của GV
Đáp án:
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, ....
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a.
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: 
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
2. Năng lực
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- Dựa vào tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo
- PT NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
 + Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ 
- HS: SGK, tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. 
+ Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? 
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nhà được xây dụng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... 
+ Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới... 
2. Bài mới: (30p)
HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: 
- Yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết để trả lời. 
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Quan sát hình dưới đây và nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong viêc sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
- GV tiểu kết và GDhs.
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. 
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt? 
Họat động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: 
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
 + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c? Đó là những tháng nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ. 
- GVkl. 
- Chốt nội dung bài
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Giáo dục BVMT: Người dân đồng bằng BB đã có những hoạt động gì thích nghi và BVMT?
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Ngày nay, người dân ĐBBB đã có sáng tạo gì trong việc sản xuất lúa gạo?
Nhóm 2 - Lớp
+ Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa... 
+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc, gặt lúa, tuốt luá, phơi thóc. 
- Lắng nghe - Liên hệ 
+ Cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ là trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm. 
+ Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai. 
Nhóm 4 – Lớp
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về. 
 + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c. Đó là những tháng: 1,2,12. 
+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông;
+ Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. 
 + Bắp cải, su hào, cà rốt, cà chua, xà lách, khoai tây,... 
- HS đọc phần ghi nhớ
+ Tận dụng đất phù sa, nguồn nước trồng lúa.
+ Đánh bắt và nuôi tôm, cá
+ Trồng rau xứ lạnh vào vụ đông,...
- Thay cho gieo mạ, nhổ mạ và cấy lúa thì người ta gieo vãi (gieo thẳng) và tỉa lúa.
+ Dùng máy trong khâu gieo mạ và cấy lúa cũng như chăm sóc lúa,....
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
2. Năng lực
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
- PT NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: : + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Thẻ chữ A, B, C, D.
 + Thẻ mặt cười, mặt mếu. 
 + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): 
- GV nêu tình huống như SGK 
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK)
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. 
 Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
òNhóm 1: Tranh 1
òNhóm 2: Tranh 2
òNhóm 3: Tranh 3
òNhóm 4: Tranh 4
- GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. 
HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): 
- GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- GV kết luận: 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Nhóm 2 – Lớp 
- HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. 
- Lắng nghe
- Đọc Ghi nhớ của bài
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
+ Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 
Nhóm 4- Lớp
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. 
- Từng nhóm chia sẻ 
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
- Lắng nghe.
- HS nêu các việc làm khác mà mình đã làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
- Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
2. Năng lực
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p) Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 
+ Nêu các bước chia 
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 b. Phép chia 230 859: 5 
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
chia như SGK. 
 128472 : 6
+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái 
- HS nêu
+ Phép chia hết
- HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp cách thực hiện
 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Là phép chia có số dư là 4. 
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn thành cả bài.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
278157 : 3 158735 : 3 ; 304968 : 4 
- Thực hiện theo YC của GV.
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610: 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít
- HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo
 Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
2. Năng lực
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
- PT NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. VD....
- HS đặt câu.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu...
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Chốt cách đặt câu hỏi
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. 
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... 
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. 
- Nhận xét HS về cách đặt câu. 
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
+ Thế nào là câu hỏi?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
 Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không?
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
 Lắng nghe
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Các từ nghi vấn: 
 có phải – không?/phải không?/à?
Đ/a:
 Ÿ Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
 Ÿ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?
 Ÿ Bạn thích chơi đá bóng à?
- HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn khác.
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. 
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
- Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. 
- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Năng lực
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- PT Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.
- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"
 1-2p
 1-2p
 1p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn cả bài thể dục đã học.
+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.
+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.
- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.
b. Trò chơi"Đua ngựa"
GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển cho HS chơi.
4-5 lần
5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r	
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
 p
III.PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.
- Vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.
1p
1p
2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
2. Năng lực
- HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số.
- Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số.
- PT năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
- Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và tính
+ Các phép chia nào là phép chia hết, các phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có đặc điểm gì?
 Bài 2a. HSNK có thể hoàn thành cả bài. 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
Bài 4a. HSNK có thể hoàn thành cả bài. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Củng cố cách chia một tổng cho 1 số
Bài 3: (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
67497 : 7 42789 : 5
359361 : 9 238057 : 8
- Hs trả lời
- Cá nhân – Chia sẻ lớp
 + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2
 + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 
Đáp án: 
a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017
 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
b) SB: 26 304
 SL: 111 591
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
Đáp án:
 a)C1: (33164 + 28528): 4 
 = 61692 : 4 
 = 15423 
 C2: 33164: 4+ 28528: 4 
 = 8291 + 7132 
 = 15423 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
3 toa đầu chở số kg hàng là:
14 580 x 3 = 43 740 (kg)
6 toa sau chở số kg hàng là:
13 275 x 6 = 81450 (kg)
TB mỗi toa chở số kg hàng là:
(43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg)
 Đ/s: 20 865 kg hàng
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
2. Năng lực
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- PT NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ
3. Phẩm chất
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) 
- HS: SGK, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ nghe kể: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_2020_chuan_kien_thuc.doc