Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Tiết 1: Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có 5 chữ số cho số có ba chữ số.

- BTCL:BT1. BT 2/b.

2. Năng lực:

- HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phát triển khả năng giao tiếp, hợp tác với bạn bè.

3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV: -Bảng phụ, phấn màu.

HS : Bảng con

 

docx 47 trang xuanhoa 11/08/2022 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 15/11/2021
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có 5 chữ số cho số có ba chữ số.
- BTCL:BT1. BT 2/b.
2. Năng lực: 
- HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Phát triển khả năng giao tiếp, hợp tác với bạn bè.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: -Bảng phụ, phấn màu.
HS : Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Khởi động:
- Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 62.
-GV nhận xét, tuyên dương.
B- Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Ghi bảng.
- Đưa VD: 41535:195= ?
- Yêu cầu HS làm BC, trừ nhẩm.
- Nhận xét, Yêu cầu HS trừ nhẩm lại.
* Hoạt động 1 : HD cách trừ nhẩm.
*CC: Cách ước lượng.
+VD2: 80120:245= ?
(Tiến hành như VD1)
- HD so sánh sự khác nhau.
*Chốt các bước chia cho số có hai CS.
3- Hoạt động 2 : Thực hành 
*Bài 1 (88)
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-GV chữa bài nhận xét.
Bài 2 (88)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài.
GV hướng dẫn HS khá giỏi làm bài:
*Bài 3 (88)
- Gọi HS đọc bài, tóm tắt, giải toán.
- Chữa nhận xét bài. 
C- Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS làm bài luyện thêm.
-CB bài sau.
- HS chữa bài.
-HS nhận xét.
-HS đặt tính.
-1 HS làm bảng, lớp làmBC.
-HS nhận xét.
- Nêu cách tính nhẩm.
- Tiến hành TT.
BT1
- HS thực hiện chia ra bảng con, HS chia xong giúp đỡ các bạn chia lúng túng.
*Nêu các bước chia cho số có ba CS.
b) 89658 : X =298 
 X = 89658 : 298 
 X = 306
- HS đọc, tóm tắt.
 Tóm tắt 
 305 ngày : 49410 sản phẩm. 
 1 ngày: ... sản phẩm?
 Bài giải .
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được là : 49410 : 305 = 162 ( SP)
 Đáp số : 162 SP.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất?
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Phải dũng cảm, dám đương đầu với thử thách thì mới thành công,.... 
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. 
Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,....
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. 
+ Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
* Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. 
- Hãy nêu nội dung của bài.
- 1 HS đọc
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. 
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. 
+ Tả vẻ đẹp của cánh diều.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. 
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
+ HS chọn một trong 3 ý. 
Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
+ Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp...
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng và các thành viên:
+ Chọn đoạn đọc diễn cảm
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi, bảo vệ môi trường.
- Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích cho trẻ em.
TIẾT 3: LỊCH SỬ 
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp.
- Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần
 + Lược đồ sông chính Bắc Bộ 
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước? 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Cả lớp hát kết hượp với chuyền tay nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. 
+ Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái.. . 
+ Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội, . 
2. Bài mới: 
HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê 
- Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha ta”
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông?
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. 
- GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê.
HĐ2: Nhà Trần đắp đê 
- Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. 
**KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 
HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê 
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? 
- GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. 
3. Hoạt động ứng dụng 
- Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương em có sông gì? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
- Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn hạn chế ta phải làm gì?
4. Hoạt động sáng tạo 
 Cá nhân – Lớp
- HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . cha ta”
+ Nông nghiệp. 
+ Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả 
+ Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng. 
- Vài HS kể. 
- Lắng nghe
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”
- HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: 
+ Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê
+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. 
+ Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 
- Lắng nghe
Cá nhân – Lớp
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. 
- Lắng nghe 
+ Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 
- Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và việc đắp đê. 
Tiết 4 : KHOA HỌC 
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: 
	+Tháp dinh dưỡng cân đối. 
	+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. 
	+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
	+ Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. 
- Hệ thống lại được các kiến thức.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
3. Phẩm chất
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. 
- HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 
 + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động 
+ Không khí gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Không khí gồm có oxi, ni tơ, các-bô-níc, khói, bụi và một số khí khác
2. Thực hành: 
Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. 
- Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. 
Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu sau 
+ Nước có tính chất gì?
+ Không khí có tính chất gì?
+Không khí và nước có tính chất gì giống nhau?
+ Nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- GV chốt kiến thức
Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người.
- YC kể cá nhân theo chủ đề
- Kể theo nhóm 4 
- Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm kể tốt
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
Nhóm 4 - Lớp
- Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”
- Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo luận. 
- Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả:
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật.
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
+ Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
- HS kể cá nhân theo chủ đề
- HS chia sẻ cách kể của mình với bạn trong nhóm (kể theo chủ đề)
+ Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. 
+ Các thành viên tập thuyết trình,
+ Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
- Ghi nhớ KT ôn tập – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho bài KTDDK cuối học kì I
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to)
 + Bảng nhóm 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê trách?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cái áo này đẹp chứ nhỉ?
+ Sao cậu hay mắc lỗi thế?
+ Đi biển cũng thích chứ sao?
+ Chị làm giúp em bài tập này được không?
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh. 
- Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 làm bài. 
+ Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và tham gia những trò chơi nào trong các đồ chơi và trò chơi vừa nêu?
+ Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào?
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
- Nhận xét, chốt đáp án.
- KL: Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. 
Bài 3: 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò chơi có hại
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi
- Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất của con người khi tham gia trò chơi. 
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
Nhóm 4 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều
+ Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
+ Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. 
+ Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. 
+ Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. 
+ Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. 
 Trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
- HS liên hệ
Nhóm 2 – Lớp
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa 
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa 
- Lắng nghe
Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô 
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu 
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: 
- Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh).. .
- Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. 
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: 
- Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). 
Cá nhân – Lớp
- Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa 
VD:
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều. 
Ÿ Em gái em rất thích chơi đu quay. 
Ÿ Cường rất say mê điện tử. 
- Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi
- Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích
Ngày soạn: 15/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài học
 - HS: SBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
+ Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái trống. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết bài, .. . 
+ 2 HS đứng tại chỗ đọc. 
2. Hình thành KT 
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. 
- GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu chung nội dung bài
a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. 
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào? 
c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp? 
GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có thể xen lẫn giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất.
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. 
- Gợi ý: 
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. 
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . 
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. 
- Gọi HS đọc dàn ý 
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi
- HS đọc phần Chú giải một số từ khó
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả lời
+ Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp)
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). 
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng)
- Tả bao quát chiếc xe. 
+ Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. 
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 
+ Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. 
+ Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. 
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
+ Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. 
+ Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. 
- Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: 
Ÿ Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. 
Ÿ Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai 
+ Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. 
+ Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. 
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan trọng
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) 
+ Thân áo liền tay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc áo: 
Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo
- Lập dàn ý chi tiết hơn. 
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp .
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia trò chơi?
- Dẫn vào bài mới
- HS nối tiếp đặt câu
2. Hình thành KT a. Phần Nhận xét: 
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây.. . 
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ theo YC.
+ Câu hỏi?
+ Từ thể hiện Phẩm chất lễ phép?
*KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa 
Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . 
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS (nếu có)
Bài 3
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi?
* GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. 
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? 
b. Ghi nhớ: 
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu BT
- HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện Phẩm chất lễ phép của người con. 
+ Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Lời gọi: Mẹ ơi 
- Lắng nghe 
- Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
 a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: 
+ Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
+ Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?
+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ?
b)Với bạn em: 
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
+ Bạn có thích thả diều không?
+ Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn?
- HS đọc và xác định yêu cầu BT
+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. 
VD:
+ Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? 
- Lắng nghe
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
3. Hoạt động thực hành 
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật?
- KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. 
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau.. 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?
Hỏi như vậy đã được chưa?
- KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. 
+ Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. 
+ Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. 
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. 
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày 
+ Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. 
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật. 
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước lớp:
- Các câu hỏi. 
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ
- Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện Phẩm chất tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. 
- Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò. 
+ Nếu chuyển những câu hỏi này thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị. 
+ Chuyển thành câu hỏi. 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Phân vai thể hiện lại tình huống trong bài tập 3
Tiết 5: ĐỊA LÍ 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định được trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Phẩm chất
- HS ôn tập nghiêm túc, tích cực, tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
 + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
- HS: SGK, tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ TT chính trị của cả nước?
+ Trung tâm kinh tế? 
+ Trung tâm văn hoá, khoa học?
+ Đầu mối giao thông quan trọng?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:....
+ Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch,...
+ Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng,...
+ Tập trung nhiều tuyến đường giao thông quan trọng
2. Thực hành: 
* Việc 1: Hoạt động cả lớp
- GV phát cho HS bản đồ (thu nhỏ)
- GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi : 
+ Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống 
- GV chốt kiến thức
*Lưu ý : GV trợ giúp HS M1+M2 hoàn thiện nội dung bài 
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ 
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Việc 3: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ 
+ ĐB BB có những điều kiện gì để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước?
+ Nêu các bước truyền thống trong sản xuất lúa gạo ở ĐB BB?
- GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện phần trình bày.
->GV chốt kiến thức bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.docx