Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 2 - Năm học 2012-2013
TẬP ĐỌC
Tiết 21: Ông Trạng thả diều
(trang 104 - 105)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu ND bài: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã thành đạt, đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi sự thông minh, đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
3. Thái độ:
- HS phải có tính cần cù, vượt khó.
* GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, đạt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000 (trang 59) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.. 2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000, 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Khởi động: Hát * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. * Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động cơ bản * Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000 .., chia cho 10, 100, 1000 . MT : giúp HS nắm được cách nhân, chia nhẩm với 10, 100, 1000 PP : động não, đàm thoại, thực hành . + Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 35 x 10 + Gợi ý HS nhận xét để rút ra cách tính nhẩm GV kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. + Yêu cầu HS thực hiện phép chia 350 : 10 + Nhận xét MQH giữa 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? + Gợi ý HS nhận xét để rút ra cách tính nhẩm GV kết luận: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. + GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK. Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000 ; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 => Tương tự như trên. * Thực hành MT : giúp HS làm các bài tập. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: - Nhắc lại nhận xét của bài học . - Nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. Bài tập 2: + GV hướng dẫn mẫu 300kg = ..tạ + Làm tương tự 3. Hoạt động nối tiếp Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 745 x 2; 8 x 424 x 125; 244 x 1250 x 8 - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Phương Trinh, Quỳnh Sương), cả lớp theo dõi. HT: cá nhân, nhóm, lớp HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS thực hiện phép nhân - Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV - HS thực hiện phép chia - Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV - HS thực hành tính HT: cá nhân, nhóm, lớp HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa - Làm bài vào SGK. LƯỢNG GIÁ ..& .. TẬP ĐỌC Tiết 21: Ông Trạng thả diều (trang 104 - 105) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu ND bài: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã thành đạt, đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2. Kĩ năng: - Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi sự thông minh, đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. 3. Thái độ: - HS phải có tính cần cù, vượt khó. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, đạt mục tiêu, quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm - Khởi động: Cho cả lớp hát một bài. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động cơ bản * Luyện đọc. MT : giúp HS đọc đúng bài văn PP : trực quan, giảng giải, thực hành . + Hướng dẫn phân đoạn: 2 đoạn - Đoạn 1: từ đầu ..thì giờ chơi diều. - Đoạn 2: phần còn lại + Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn + Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách,sự thông minh,cần cù, vượt khó của Nguyễn Hiền + Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó + giải thích từ khó (SGK) - Đọc mẫu. * Tìm hiểu bài. MT : Giúp HS cảm thụ bài văn PP : Đàm thoại, giảng giải, thực hành . * Đoạn 1 : - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? * Đoạn 2 : - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ? GV chốt ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn PP : Làm mẫu, thực hành . + Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Thầy phải kinh ngạc .đom đóm vào trong. + GV đọc mẫu => HS luyện đọc => Theo dõi, sữa chữa, uốn nắn. 3.Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu HS luyện đọc và tìm hiểu thêm về Nguyễn Hiền. - Cả lớp hát HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 – 3 lượt . - HS luyện đọc trong nhóm - 2 HS đọc cả bài HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và trả lời câu hỏi. HT: cá nhân,lớp. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc phân vai - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ Đọc đúng: .. Hiểu nội dung bài: . Đọc diễn cảm: ... ..& .. CHÍNH TẢ Tiết 11: Nếu chúng mình có phép lạ (trang 105 - 106) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”. 2. Kĩ năng : Tìm đúng, viết đúng những tiếng có âm đầu s/x hoặc dấu thanh hỏi/ngã. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm - Trò chơi: Đố bạn. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động cơ bản * Hướng dẫn HS nhớ– viết. MT : giúp HS nhớ để viết đúng đoạn thơ PP : trực quan, đàm thoại, thực hành . Viết từ khó: + Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó: hạt giống, nảy mầm, chớp mắt, hái chén, mãi mãi .. + Lưu ý HS về cách trình bày bài thơ Viết chính tả: + HS nhớ - viết lại đoạn thơ + Chấm, chữa 7 – 10 bài. + GV nhận xét chung bài viết của HS * Hướng dẫn làm bài tập MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não, đàm thoại , thực hành Bài 2: + HS đọc bài tập 2a. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Gọi 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: + HS đọc bài tập => tự sửa lỗi sai chính tả + GV và HS lần lượt giải thích nghĩa của từng câu. 3. Hoạt động nối tiếp + Tổ chức trò chơi “Thi đọc ca dao, tục ngữ” . - Chơi trò chơi. - Theo dõi. HT: cá nhân, lớp - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Luyện viết vào bảng con - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm việc cá nhân - 2 HS lên bảng phụ làm bài tập. - HS làm việc cá nhân - 2 HS lên bảng phụ làm bài tập. - Tham gia chơi. LƯỢNG GIÁ HS viết sai dưới 3 lỗi: HS viết sai trên 3 lỗi: HS làm đúng các bài tập: ..& .. LỊCH SỬ Tiết 11: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long ( trang 30 -31) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS biết Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt 2. Kĩ năng : HS nêu được sự phồn thịnh của kinh đô Thăng Long thời nhà Lý 3. Thái độ : Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học - Hình phóng to trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam . - Tranh ảnh về đất Thăng Long xưa và nay III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Cho lớp hát bài : Cho ước mơ bay cao. * KTBC: + Trình bày diễn biến và ý nghĩa cuộc KC chống Tống xâm lược ( lần I ) * Giới thiệu bài 2. Hoạt động cơ bản 2.1. Nhà Lý tiếp nối nhà Lê MT: HS nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Lý PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? Cho HS trình bày. Chốt ý. 2.2. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long MT: HS biết được lý do Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải . + GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long) + GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh vị trí và địa thế của Đại La và Hoa Lư - Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? => GV chốt + GV giải thích từ: - Thăng Long: rồng bay lên - Đại Việt: nước Việt lớn mạnh. 2.2. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long MT: giúp HS biết được sự phát triển của nước ta thời nhà Lý. PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải. - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? 3. Hoạt động nối tiếp - Giải ô chữ liên quan đến bài. - Cả lớp cùng hát - 2 HS trả lời. HT: cá nhân, lớp - Dựa vào SGK trả lời câu hỏi HT: cá nhân, nhóm, lớp - Xác định vị trí trên bản đồ - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên báo cáo kết quả => Nhận xét, bổ sung - HS giải thích HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS trả lời LƯỢNG GIÁ Ngày soạn: Chủ nhật ngày 11 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân (trang 60) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. 2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Khởi động: Mời cả lớp chơi trò Ong tìm mật * Kiểm tra bài cũ. - Mời 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân MT : HS nhận biết t/ch kết hợp của phép nhân PP : động não, đàm thoại, thực hành. So sánh giá trị 2 biểu thức + Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị hai biểu thức: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4) (5 x 2 ) x 4 và 5 x (2 x 4) ( 4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6) + Hướng dẫn HS nhận xét để rút ta kết luận: giá trị hai biểu thức bằng nhau. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân + GV treo bảng số liệu như SGK + Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức ( a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. + Yêu cầu so sánh giá trị 2 biểu thức cùng dòng (a x b) x c và a x (b x c) 1 tích x 1 số 1 số x 1 tích + Đặt câu hỏi dẫn dắt giúp HS rút ra kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. + Yêu cầu vài HS nhắc lại 2.2. Thực hành MT : giúp HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: - Cho HS đọc đề và làm bài tập. Bài tập 2: + Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau => chọn cách thuận tiện nhất. + Gợi ý giúp HS NX: khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Bài tập 3: + Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bằng những cách khác nhau. 3. Hoạt động nối tiếp BTLT : Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam muối ? - 2 HS lên bảng làm bài (Khải, Khang) HT: cá nhân, lớp - HS thực hiện - HS so sánh kết quả của hai biểu thức. - HS thực hiện. - HS so sánh - Vài HS nhắc lại HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát mẫu - HS làm bài HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài - Làm bài vào vở nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: Luyện tập về động từ ( trang 106 - 107) I. Mục tiêu Kiến thức : Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 2. Kĩ năng : Bước đầu biết sử dụng ý nghĩa thời gian cho động từ. 3. Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, SGK, hình chim bồ câu, thẻ từ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Mời HS thi tìm từ tiếp sức * KTBC: + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động từ, cho VD * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Hướng dẫn luyện tập MT : giúp HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. PP : trực quan, giảng giải, thực hành. Bài tập 2: + Thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm từ thay thế cho những từ sai. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài để sử dụng từ thích hợp GV chốt: Ngô đã thành cây... Sắp, đang, đã + GV phân tích rõ hơn nếu HS điền sai. Bài tập 3: + Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ thời gian không đúng => phân tích ý nghĩa => bỏ từ hoặc tìm từ thay thế thích hợp. GV chốt:Đã thay bằng đang, Sẽ thay bằng đang + GV hỏi về tính khôi hài của truyện. + GV nhận xét + tổng kết. 3. Hoạt động nối tiếp Bài tập 1: + Yêu cầu HS tìm động từ trong câu - Từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho động từ? GV chốt ý: + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT đến. Nó báo hiệu việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT biết. Nó báo hiệu sự việc đã kết thúc. - Thi đua tìm từ. - 2 HS nối tiếp trả lời (Khánh Hà, Quỳnh Anh) HT: cá nhân, lớp, nhóm. - HS thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhận xét, bổ sung - HS làm bài - Nhận xét. - HS đọc và thực hiện. - HS nêu và giải thích ý nghĩa LƯỢNG GIÁ ..& .. KỂ CHUYỆN Tiết 11: Bàn chân kì diệu (trang 107 I. Mục tiêu - Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mong ước). - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được truyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Chăm chú lắng nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn . - HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập. * GDKNS: xác định giá trị của bản than, kiên định. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần trao đổi qua câu chuyện. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm - Cho lớp chơi trò chơi: Gọi bạn - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động cơ bản * GV kể chuyện MT : Giúp HS nắm nội dung truyện kể . PP : Làm mẫu, đàm thoại, trực quan + GV kể lần 1 . + Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1. + GV kể lần 2.( kết hợp giới thiệu tranh minh họa ) - GV kể lần 3 (nếu cần). * Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . MT : Giúp HS kể đựơc truyện, nêu được ý nghĩa truyện PP : Động não, đàm thoại, thực hành Kể chuyện trong nhóm + HS kể chuyện theo nhóm 6 ( mỗi em kể lần lượt từng tranh) và trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. Thi kể chuyện trước lớp + 2 nhóm thi kể chuyện ( mỗi thành viên lần lượt kể một tranh) + 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Hỏi – đáp rút ra bài học từ câu chuyện trên. + Bình chọn nhóm, cá nhân KC hay nhất. Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Anh Ký là người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong ước. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chơi trò chơi. HT: cá nhân, lớp. - HS quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu - HS nghe. HT: cá nhân, nhóm, lớp. - HS kể chuyện theo nhóm: luyện kể từng đọan và toàn bộ câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Tìm hiểu nhân vật, tình tiết và ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất -HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ Ngày soạn: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (trang 61 - 62) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. 2. Kĩ năng: Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi: Đố bạn * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. + GV nhận xét và ghi điểm . * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 MT : HS biết nhân với số có tận cùng là chữ số 0 và nhân các số có tận cùng là chữ số 0 PP : động não, đàm thoại, thực hành + Yêu cầu HS thực hiện phép tính 1324 x 20 = ? bằng những cách khác nhau (nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0) +Hướng dẫn cho HS: 1324 x 20 =1324 x(2x 10) (áp dụng tính chất kết hợp) = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10) + Hướng dẫn HS cách đặt tính theo hàng dọc: vừa thực hiện vừa nêu cách làm 1 324 X 20 26 480 + Hướng dẫn tương tự với phép tính: 230 x 70 (nhân các số có tận cùng là chữ số 0 ) Thực hành MT : giúp HS làm các bài tập. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: - Yêu cầu HS phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0. - Cho HS làm bài. Bài tập 2: - Phát biểu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0 . - Cho HS làm bài. Bài tập 3: -Yêu cầu HS đọc đề và làm bài. Bài tập 4: - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ? - Yêu cầu Hs tóm tắt và giải. 3. Hoạt động nối tiếp Tìm số tròn chục điền vào chỗ chấm: x 30 < 90; .. x 40 < 100; .. x 10 < 30 - Tham gia chơi. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng, Bảo Trường) HT: cá nhân, lớp - HS thực hiện. - HS theo dõi, nêu lại cách đặt tính và tính. - Phát biểu cách nhân 1 số với số có tận cùng là chữ số 0. - Phát biểu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm bài. - HS làm bài. - HS sửa. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Đọc đề bài, tóm tắt bài toán - HS làm bài - HS sửa bài LƯỢNG GIÁ ..& .. TẬP ĐỌC Tiết 22: Có chí thì nên (trang 108) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm : khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy,rõ ràng,rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo chí tình, nhẹ nhàng. 3. Thái độ: - HS hiểu khi làm việc gì phải có ý chí thì công việc đó nhất định sẽ thành công. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Cả lớp hát 1 bài. * Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Ông Trạng thả diều và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét và cho điểm HS. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Luyện đọc. MT : giúp HS đọc đúng các câu tục ngữ. PP : trực quan, giảng giải, thực hành. + Cho HS đọc nối tiếp từng câu tục ngữ + Luyện đọc từ khó + giải thích từ khó (SGK) + cách nhấn giọng, nghỉ hơi. + Luyện đọc trong nhóm, trước lớp => Đọc cả bài + GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài. MT : Giúp HS hiểu nghĩa các câu tục ngữ PP : Đàm thoại, giảng giải, thực hành . * Câu 1 : + Chia nhóm, cho từng nhóm trao đổi xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho. GV chốt ý : - Có ý chí thì nhất định sẽ thành công: câu 1 - 4. - Giữ vững mục tiêu đã chọn: câu 2 - 5 . - Không nản lòng khi gặp khó khăn: câu 3 – 6 -7. * Câu 2 : - Cách diễn đạt của các câu tục ngữ có những đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu ? * Câu 3 : - Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì ? - Lấy những biểu hiện của 1 học sinh không có ý chí ? GV chốt NDC: HS phải rèn luyện ý chí vượt khó *: Hướng dẫn đọc diễn cảm. MT : Giúp HS đọc diễn cảm các câu tục ngữ PP : Làm mẫu, thực hành. + Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm các câu ca dao, tục ngữ => Chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS sưu tầm truyện về những tấm gương vượt khó, có ý chí vươn lên trong học tập. - 4 HS đọc nối tiếp và trả lời (Nhật Khang, Tường Vy, Thiên An, Bảo Ngọc). - Nhận xét, cho điểm bạn. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 – 3 lượt . - HS luyện đọc trong nhóm. - 2 HS đọc cả bài. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc thầm, đọc lướt từng câu và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS trả lời - HS tự nêu ví dụ HT: cá nhân,lớp. - HS luyện đọc diễn cảm - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ Đọc đúng: .. Hiểu nội dung bài: . Đọc diễn cảm: ... ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 21: Luyện tập trao đổi ý kiến với người than (trang 109 – 110) I. Mục tiêu - Kiến thức: - Tìm được đề tài cần trao đổi. - Xác định được nội dung trao đổi, hình thức trao đổi. - Kĩ năng : Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Thái độ : Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. * GDKNS: Ứng xử lịch sự, thể hiện sự cảm thông, thể hiện sự tự tin trong khi bày tỏ ý kiến, thuyết phục người khác, lắng nghe tích cực ý kiến của người khác để đưa ra ý kiến, lời lẽ thuyết phục phù hợp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. - SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Khởi động: Cho cả lớp hát * Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs nhắc lại cấu trúc của một bức thư, nội dung từng phần. - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài. 2. Hoạt động cơ bản * Hướng dẫn HS phân tích đề bài và tìm gợi ý MT : Giúp HS nắm được nội dung sẽ trao đổi PP : Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận + Yêu cầu HS gạch dưới các từ quan trọng của đề bài: Em và người thân cùng đọc 1 truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. + Xác định đề tài trao đổi. + Xác định được nội dung trao đổi. - Hoàn cảnh sống của nhân vật. - Nghị lực của nhân vật. - Sự thành đạt của nhân vật => Lưu ý khi trao đổi: phải nói được chí hướng vươn lên của mình. + GV yêu cầu 1 HS giỏi nói sơ lược nội dung trao đổi để làm mẫu cho các bạn. + Xác định được hình thức trao đổi: nói chuyện với ai, cách xưng hô, chủ động nói chuyện * HS thực hành trao đổi ý kiến MT : HS biết cách trao đổi ý kiến để đạt mục đích PP : Động não , đàm thoại , thực hành + HS thảo luận nhóm đôi xây dựng nội dung theo hướng dẫn của GV. + Thi trình bày trước lớp. + GV theo dõi, nhận xét. + Bình chọn nội dung hay nhất. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS chưa hoàn thành sẽ tiếp tục làm bài. - Hát - 2 HS thực hiện.(Kim Trâm, Đăng Khoa) - Lắng nghe. HT: cá nhân, nhóm, lớp - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm - HS nêu một số nhân vật: Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Ký.. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp). - Trình bày => nhận xét - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ Ngày soạn: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 54: Đề - xi – mét vuông (trang 62 - 64) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông 2. Kĩ năng: - HS biết đọc và viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại . 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng dạy học - Bảng đề - xi – mét vuông. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Giới thiệu đê-xi-met vuông MT: HS biết đơn vị đo diện tích đê-xi-met vuông PP : trực quan, đàm thoại, giảng giải - GV giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông . - Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm . + GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đê-xi-met vuông: dm2 + GV cho HS xem hình vuông có diện tích 1 dm2 => nêu các hình ảnh thường gặp: lòng bàn tay, túi áo .. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm? GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2 Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này. 2.2. Thực hành MT : giúp HS làm các bài tập. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: + Yêu cầu HS tự đọc thầm các số đo của bài 1, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp. Bài tập 2: - Cho HS đọc đề bài và sửa bài. Bài tập 3: + HS tự làm và chữa bài. Bài tập 4: + Lưu ý HS đổi về cùng đơn vị trước khi so sánh. Bài tập 5: - Yêu cầu HS làm vào SGK 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: Một hình chữ nhật có chiều dài là 72dm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng, Phú Quý), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, lớp - HS quan sát hình vuông có cạnh 1 dm, đo cạnh. Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2) HS tự nêu 10 x 10 = 100 cm2 HS nhắc lại HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm miệng. - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS quan sát để phát hiện mối quan hệ diện tích giữa hai hình - HS so sánh , viết Đ hoặc S . - Làm bài vào vở nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 22: Tính từ ( trang 110 - 112) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là tính từ? 2. Kĩ năng: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu với tính từ 3. Thái độ: HS biết dùng tính từ để viết văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi: Tìm từ * Kiểm tra bài cũ. + Các từ, sắp, đã, đang bổ sung ý nghĩa gì cho động từ? Cho VD + Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Nhận xét MT: giúp HS nhận biết tính từ trong câu PP : động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1, 2: + Yêu cầu HS đọc đoạn văn: Cậu học sinh ở Ác-boa + Thảo luận nhóm đôi tìm các từ miêu tả các đặc điểm của người và vật. - Chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu - i? - Chỉ màu sắc của sự vật ? - Chỉ hình dáng, kích thước của sự vật ? - Chỉ các đặc điểm khác của sự vật ? GV chốt đáp án đúng, giới thiệu tên gọi tính từ. Bài tập 3: GV chốt: Trong cụm từ “đi lại nhanh nhẹn”, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”. Ghi nhớ MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Động não, đàm thoại, giảng giải . + Yêu cầu HS nêu thêm VD * Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: + Thảo luận nhóm 4, viết bảng phụ các tính từ GV chốt đáp án: - Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. - Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. Bài tập 2: + Lưu ý HS đặt câu theo đúng yêu cầu của đề + HS làm bài cá nhân => GV nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp + Yêu cầu HS tìm 5 tính từ và đặt câu với mỗi tính từ đó. - Nối tiếp nhau tìm từ. - 2 HS trả lời (Hải Đăng, Đặng Quý) - Lắng nghe. HT: nhóm, lớp. - Đọc bài - Chăm chỉ, giỏi - Trắng phau, xám - Nhỏ, con con, già - Nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ. - HS gạch dưới từ “nhanh nhẹn” - HS nêu ý kiến HT: cá nhân, lớp. - 2, 3 HS nội dung phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm. HT: cá nhân, nhóm, lớp. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. - Nhận xét - HS nêu miệng. - Tham gia chơi. LƯỢNG GIÁ ..& .. Ngày soạn: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 55: Mét vuông (trang 64 - 65) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. 2. Kĩ năng - HS biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 dm2 m2 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ dùng dạy học Ê – ke , thước thẳng (cho GV & HS), III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Giới thiệu mét vuông MT: HS biết đơn vị đo diện tích mét vuông PP : trực quan, đàm thoại, giảng giải + GV giới thiệu đơn vị đo diện tích mét vuông . - Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m + GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 + GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng + GV nhận xét và rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) . + GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2 + Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này. 1 m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 cm2 Thực hành MT : giúp HS làm các bài tập. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: Bài tập 2: - Điền số. Bài tập 3: + Yêu cầu HS nêu hướng giải toán. + Nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? Bài tập 4: + GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm. 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện tích của khu đất đó. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Triều, Trung Hiếu), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, lớp - HS quan sát - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét, bổ sung. - HS tự nêu - HS đọc nhiều lần. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS thi đua giải bài toán theo nhóm => sửa bài - Làm bài vào nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện (trang 112 - 114) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn KC 2. Kĩ năng: Biết viết đoạn mở đầu một bài văn KC theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. 3. Thái độ: Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Cho cả lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đóng vai trao đổi ý kiến( tiết TLV trước ) * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Nhận xét MT : Giúp HS phân biệt được 2 cách mở bài PP : Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận Bài tập 1,2: + Yêu cầu HS đọc truyện R
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc