Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2020 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2020 (Bản mới)

CHÀO CỜ

Tiết 3: Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng; Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

- Trả lời được câu hỏi ở SGK.

II. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 27 trang xuanhoa 10/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2020 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tiết 1: SHTT
CHÀO CỜ
Tiết 3: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng; Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
- Trả lời được câu hỏi ở SGK.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
- Yêu cầu quan sát tranh.
A. Hoạt động cơ bản:
 HĐ1. Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
+ Đọc nối tiếp lần 1.
+ Đọc nối tiếp lần 2.
- Yêu cầu HS chọn đoạn văn hay để luyện đọc diễn cảm.
*HĐ lớp:
- Yêu cầu HS đọc thể hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc toàn bài.
 HĐ2. Tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi giúp đỡ, kiểm tra các nhóm.
*HĐ lớp:
- GV nêu câu hỏi, gợi ý HS rút nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, chốt nội dung bài
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 B. Hoạt động ứng dụng:
 - Khuyến khích HS về nhà luyện đọc bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS quan sát và mô tả về nội dung tranh.
- 1 HS đọc.
- HS chia đoạn, đánh dấu đoạn. 
- HS đọc theo cặp kết hợp tìm từ khó và luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc, nêu nghĩa từ chú giải.
- HS chọn và luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện cặp thi đọc trước lớp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc cá nhân các câu hỏi – trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm kiểm tra kết quả học tập của nhau.
- HS trả lời, nêu nội dung chính của bài.
- HS nhắc lại ND bài. 
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà luyện đọc bài.
Chiều thứ 2
Tiết 1: Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
CHIA CHO 10, 100, 1000, ...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; 
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000; 
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
* Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
a. Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm về cách làm (trên cơ sở kiến thức vừa học).
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350).
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b. Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
c. Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000 ; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 (HD tương tự như trên).
- GV nhận xét, kết luận.
 B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc và làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét.
 Bài 2: Yêu cầu HS làm bài.
- GV kiểm soát đến từng HS, trao đổi với HS về cách làm.
- GV chấm bài, nhận xét.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 C. Hoạt động ứng dụng:
 - Khuyến khích HS về nhà ôn lại bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS đọc phép tính.
- N2: Trao đổi. Chẳng hạn:
35 x 10 = 10 x 35 
 = 1chục x 35 = 35 chục = 350
Vậy: 35 x 10 = 350
- HS nhắc lại.
- HS tính kết quả, nêu nhận xét.
- HS dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để nêu kết quả.
- HS đọc, nhẩm tính kết quả.
- HS nối tiếp nêu kết quả bài mình.
- HS làm bài vào vở.
70kg = 7yến
800kg = 8tạ
300tạ = 30tấn
120tạ = 12tấn
5000kg = 5tấn
4000g = 4kg
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS ôn bài ở nhà.
Tiết 2: HĐGD Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố những hành vi, chuẩn mực đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Nhớ các chuẩn mực đạo đức và thực hành tốt các chuẩn mực đó.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các thẻ màu.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động thực hành:
 HĐ1. Thảo luận theo nhóm:
 - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
H: Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
H: Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
H: Chúng ta có quyền gì và thể hiện các quyền đó như thế nào?
H: Chúng ta cần sử dụng tiền bạc, của cải như thế nào?
H: Chúng ta cần sử dụng thời giờ như thế nào?
- Gv nhận xét, kết luận.
 HĐ2. Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
+ Trong tuần nghỉ giữa kì, thầy giáo ra bài tập cho cả lớp về viết một bài chính tả thật đẹp. Oanh là học sinh viết chữ chưa đẹp nên em đến nhờ Tuyết viết hộ. Nếu là Tuyết, em sẽ xử lý như thế nào?
+ Được nghỉ học một tuần, Hồng rất muốn về quê thăm ông bà, nhưng em lại ngại nói với bố mẹ vì hiện tại cả nhà đang thu hoạch lúa. Hãy nhận xét về việc làm trên của Hồng.
+ Hôm nay đã là chủ nhật của tuần nghỉ giữa kì, nhưng Tùng vẫn mải mê chơi mà chưa làm các bài tập thầy giáo giao cho. Theo em, điều gì sẽ xẩy ra với Tùng. 
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận. 
 HĐ3. Bày tỏ thái độ:
- GV nêu từng ý kiến, YC HS bày tỏ thái độ.
a, Mình viết không đẹp thì nhờ bạn viết cho để được thầy giáo khen là đã viết đẹp.
b, Em rất thích múa hát. Vì vậy, em sẽ ghi tên vào đội văn nghệ của lớp để tham gia biểu diễn trong ngày 20/11 sắp tới.
c, Minh đã cố gắng luyện viết rất nhiều lần nhưng chữ vẫn chưa đẹp. Thôi mặc kệ chữ thế nào cũng được, Minh quyết định bỏ đi chơi.
- GV Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 B. Hoạt động ứng dụng:
 - Cùng người thân thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- Các nhóm thảo luận trả lời:
+ Thể hiện lòng tự trọng và được mọi người quý mến.
+ cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.
+ có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. Cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ với người lớn một cách rõ ràng, lễ độ.
+ tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
+ sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách có hiệu quả.
- Thảo luận tình huống được giao.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. 
- Một số HS giải thích lí do chọn.
- HS lắng nghe.
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện ở nhà.
Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 1: Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:	
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán 
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
 * So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết bảng hai biểu thức: 
 (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
- GV nêu ví dụ - GV kẻ bảng như SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c).
- GV ghi bảng: (a x b) x c = a x (b x c)
- Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời.
- Nhận xét, chốt cách tính.
B. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD HS vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2.a: Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm bài.
- HD chữa bài, nhận xét, KL.
 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
 - HD tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, kiểm tra cách làm của HS. 
- GV chấm, nhận xét.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 C. Hoạt động ứng dụng:
 - Khuyến khích HS về nhà ôn lại bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS quan sát.
- HS tính và nêu kết quả.
+ Kết quả của hai biểu thức bằng nhau.
- HS nêu nhận xét.
- HS ý nghĩa của tính chất kết hợp. 
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở nháp.
- HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu, thảo luân làm bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc và cùng tóm tắt bài toán.
- 1HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Một phòng có số học sinh là:
2 x15 = 30 (học sinh )
Tám phòng có số học sinh là:
30 x 8 = 240 (học sinh )
 Đáp số: 240 học sinh
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS ôn bài ở nhà.
Tiết 2: Chính tả
(Nhớ – viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài: Nếu chúng mình có phép lạ
- Luyện viết đúng những tiếng âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: s/x; dấu hỏi/dấu ngã. 
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
* HD Nhớ - viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- HD tìm hiểu nội dung bài.
- HD HS cách viết một số từ khó. 
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát (Gà Trống, Cáo phải viết hoa; Lời nói trực tiếp phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép)
- Yêu cầu HS nhớ lại và viết bài chính tả vào vở.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm, nêu nhận xét chung.
B. Hoạt động thực hành: 
 Bài 2.b: Yêu cầu HS thảo luận, làm bài. 
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét-kết luận: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
 Bài 3: Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, KL. 
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá tiết học.
 C. Hoạt động ứng dụng: 
 + Luyện viết bài ở nhà.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp chơi trò chơi.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS nêu ND bài viết.
- HS luyện viết từ khó vào nháp.
- Kiểm tra bài bạn. Sửa lỗi.
- HS nhớ và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài: Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS thảo luận, làm bài vào nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- HS làm bài vào nháp.
- HS trình bày.
a, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b, Xấu người, đẹp nết. 
c, Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d, Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
- HS báo cáo kết quả học tập.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã ,đang ,sắp )
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành 
II. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Lớp trưởng điều khiển..
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
-Hoạt động cùng nhau để làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
-Hoàn thành vào vở nháp cá nhân; đổi vở kiểm tra kết quả
-GV kiểm soát kết quả của học sinh
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, KL lời giải đúng.
- Chấm bài 
 B. Hoạt động ứng dụng 
- HS cùng nhau hát.
- 2HS nêu lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở nháp.
a, đã 
b, đã đang sắp 
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:
 -Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài.
 Giáo sư hỏi :
 - Nó đọc gì thế ?
Tiết 4: Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- GD HS giữ gìn nguồn nước trong thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Chai nhựa để đựng nước; Nến, ống nghiệm chịu nhiệt; Khăn lau bằng vải. Nước đá.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
 HĐ1. Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: 
H: Em hãy nêu vài ví dụ về nước ở thể lỏng.
- GV lau bảng bằng khăn ướt, gọi 1 HS sờ tay lên bảng và nhận xét.
H: Liệu mặt bảng có ướt thế mãi không?
H: Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
- Hướng dẫn HS quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. úp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
 HĐ2. Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
- Yêu cầu HS đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 SGK, quan sát nước đá.
H: Nước trong khay đã biến thành thể gì? 
H: Nhận xét nước ở thể này. 
H: Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
- GV kết luận.
 HĐ3. Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:
H: Nước tồn tại ở những thể nào?
H: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của nước ở từng thể.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. 
- GV nhận xét, kết luận
H: Để bảo vệ nguồn nước em cần làm gì ?
- GV đánh giá chung tiết học.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
 B. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS về nhà tuyên truyền với người thân bảo vệ nguồn nước.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
+ Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng, 
- 1 HS lên sờ vào mặt bảng, nêu nhận xét.
+ Không, mặt bảng sẽ khô đi.
+ Nước bốc hơi bay đi.
- Các nhóm thí nghiệm như hình 3. 
- Thảo luận những gì quan sát được.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút kết luận: nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, quan sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nước trong khay ở thể rắn.
+ Có hình dạng nhất định.
+ Gọi là sự đông đặc.
- HS theo dõi.
+ Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
+ Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
. Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn thì có hình dạng nhất định.
- HS vẽ vào nháp.
- HS phát biểu. 
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện ở nhà.
Chiều thứ 3
Tiết 1: Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy học :- Tranh minh họa truyện.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
 HĐ1. HD HS kể chuyện: 
- Kể lần 1:
+ GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện: 
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh.
 HĐ2. Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 
+ Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện.
H: Câu chuyện còn nói lên điều gì?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập. 
- GV đánh giá chung.
 B. Hoạt động ứng dụng:
- Kể chuyện cho người thân nghe.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp hát.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS lắng nghe.
- HS nêu tên các nhân vật có trong chuyện
- HS theo dõi tranh.
- HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nêu nội dung .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vài nhóm nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn.
+ Câu chuyện còn ca ngợi anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích 
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện ở nhà.
Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020
Tiết 1: Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc từng câu với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản: 
- Yêu cầu quan sát tranh.
 HĐ1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
+ Đọc nối tiếp lần 1.
+ Đọc nối tiếp lần 2.
- Yêu cầu HS chọn khổ thơ hay để luyện đọc diễn cảm.
*HĐ lớp:
- Yêu cầu HS đọc thể hiện.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc toàn bài.
 HĐ2. Tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi giúp đỡ, kiểm tra các nhóm.
*HĐ lớp:
- GV nêu câu hỏi, gợi ý HS rút nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, chốt nội dung bài.
+ Giáo dục HS có ý chí vượt khó để học tập tốt, 
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 B. Hoạt động ứng dụng:
- Khuyến khích HS về nhà luyện đọc bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS quan sát và mô tả về nội dung tranh.
- 1 - 2 HS đọc.
- HS chia đoạn, đánh dấu đoạn. 
- HS đọc theo cặp kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc, nêu nghĩa từ chú giải.
- HS chọn và luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện cặp thi đọc trước lớp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc cá nhân các câu hỏi – trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm kiểm tra kết quả học tập của nhau.
- HS trả lời, nêu nội dung chính của bài.
- HS nhắc lại ND bài. 
- HS thực hiện.
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà luyện đọc bài.
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
 HĐ1. HD HS phân tích đề bài. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS phân tích đề bài, nhắc HS: 
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình, do đó phải đóng vai khi trao đổi. 
+ Em và người thân phải cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
+ Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái đọ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. 
 HĐ2. HD thực hiện cuộc trao đổi. 
 - Gọi HS đọc các gợi ý.
- Cho HS nói nhân vật mình chọn.
 HĐ3. Đóng vai thực hành trao đổi. 
- Yêu cầu HS chọn bạn (đóng vai người thân) tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp).
- Cho HS thực hành trao đổi.
- GV theo dõi các nhóm trao đổi.
- Cho HS trao đổi trước lớp.
- HD bình chọn nhóm trao đổi hay nhất. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập. 
- GV đánh giá chung tiết học.
 B. Hoạt động ứng dụng:
 + Thực hành trao đổi với người thân.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc.
- HS tiếp nối nhau nêu.
VD: Tôi chọn đề tài trao đổi cùng người thân về một người khuyết tật vĩ đại là giáo sư Hốc-king 
- 1HS làm mẫu: nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK.
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- Từng nhóm HS thi trước lớp.
- HS bình chọn.
- HS báo cáo.
- Lắng nghe
- HS về nhà thực hành thêm.
Tiết 3: Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. HS làm được bài 1, 2.
II. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
* Tìm hiểu ví dụ:
- GV ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
- Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. 
b) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70
- Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
- GV nhận xét, kết luận.
B. Hoạt động thực hành: 
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc và làm bài.
 - GV kiểm soát đến từng HS, trao đổi với HS về cách làm
- GV nhận xét.
 Bài 2: Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
 Bài 3: Yêu cầu HS làm bài.
 - GV kiểm soát đến từng nhóm HS, trao đổi với HS về cách làm.
- GV đánh giá, nhận xét bài HS.
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài, làm bài.
- 
- Quan sát HĐ của HS, hướng dẫn thêm.
- GV chấm bài, nhận xét.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá tiết học.
 C. Hoạt động ứng dụng:
 - Khuyến khích HS về nhà ôn lại bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS Thảo luận, làm bài vào nháp.
- Kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nêu các cách tính.
- HS theo dõi
- HS thực hiện, nêu cách tính.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- HS đọc, làm bài vào nháp.
- Kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nêu kết quả bài mình.
- HS thảo luận, làm bài vào nháp.
- Đại diện HS trình bày.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- HS đọc bài toán, làm bài vào nháp.
- HS đổi vở kiểm tra bài bạn.
- HS đọc bài toán, làm bài vào vở.
Bài giải:
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích tấm kính là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- Ôn bài ở nhà.
Tiết 4: Thể dục
BÀI 21: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
Nội dung bài dạy
 I. Mục tiêu
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : - Giáo viên: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 - Học sinh: giày. 
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp - kiểm tra sĩ số
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Khởi động các khớp .
2. Phần cơ bản 
Hoạt động 1:
- Bài TD phát triển toàn thân: 
* Ôn 5 động tác đã học:
+ Động tác vươn thở.
+ Động tác tay.
+ Động tác chân.
+ Động tác lưng - bụng
+ Động tác toàn thân.
- Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
- Chia tổ tập luyện. 
- GV quan sát, sửa sai.
- Hoạt động 2: Trò chơi vận động:
+ Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”. 
- GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi.
- GV quan sát, nhận xét.
 3. Phần kết thúc 
- Củng cố
- Thả lỏng cơ bắp
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
(6 phút)
(24phút)
 3 lần
2x8 nhịp
2x8 nhịp
2x8 nhịp
2x8 nhịp
2x8 nhịp
3 lần
(5 phút )
 ***************
 ***************
 ▲
 ***************
 ***************
 ▲
 ***************
 ***************
 ▲
Tiết 5: Kỹ Thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm .
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ khâu thêu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
 HĐ1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước khâu.
- Yêu cầu HS lấy vật liệu ra thực hành.
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 HĐ2. Đánh giá sản phẩm của HS. 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Cho HS nhận xét bài mình và bài bạn.
- Nhận xét, tuyên dương những SP đẹp.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 B. Hoạt động ứng dụng:
 - Cùng trao đổi với người thân để thực hành khâu sản phẩm yêu thích.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS nêu: Gồm 2 bước.
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm của nhau.
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà thực hành thêm.
Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020
Tiết 3: Toán
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi-mét-vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại. Làm được các bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng:
 - Hình vuông.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
*Giới thiệu đề-xi-mét vuông:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích, người ta còn dùng đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.
- GV đưa hình vuông đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát.
- GV giới thiệu: Đề-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét. 
- GV giới thiệu cách đọc, viết Đề-xi-mét vuông (theo SGK).
- GV HD mối quan hệ giữa dm2 với cm2 
B. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét.
 Bài 2, 3: Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét.
 Bài 4, 5: Yêu cầu HS đọc và làm bài.
- Cho HS nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 C. Hoạt động ứng dụng:
 - Khuyến khích HS về nhà ôn lại bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- HS theo dõi.
- HS quan sát hình vuông.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và thực hành viết kí hiệu dm2 vào vở nháp.
- HS nhắc lại: 1dm2 = 100cm2.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp.
- HS báo cáo kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS báo cáo kết quả bài làm.
- NHận xét bài bạn.
1 dm2 = 100cm2 ; 48dm2 = 4800cm2. 
100cm2 = 1dm2 ; 200cm2 = 2dm2 
- HS đọc, thảo luận, thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS tự học bài ở nhà.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. 
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động:
 - Cho ban văn nghệ điều khiển. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài. 
- Nêu mục tiêu bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1. Phần nhận xét:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS đọc đoạn văn.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 Bài 2, 3: Yêu cầu HS làm bài.
 - GV theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét.
+ Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: Chăm chỉ, giỏi.
+ Màu sắc của sự vật: Trắng phau, xám.
+ Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
 HĐ2. Phần ghi nhớ: 
 - GV nhận xét, gợi ý HS rút ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc “ghi nhớ.”
B. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Các tính từ có trong đoạn văn là: quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS báo cáo kết quả học tập.
- GV đánh giá chung tiết học.
 C. Hoạt động ứng dụng:
 - Khuyến khích HS về nhà ôn lại bài.
- Ban văn nghệ điều khiển lớp thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi mục bài.
- HS nhắc lại mục tiêu.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS tự nhẩm đọc đoạn văn.
- HS cùng thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- HS thảo luận, viết vào nháp.
- Đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào nháp.
- HS nêu ý kiến.
- HS báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS ôn bài ở nhà.
Chiều thứ 5
Tiết 1: Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_2020_ban_moi.doc