Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tập đọc:

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được CH trong sgk)

II. Chuẩn bị :

 - Tranh minh hoạ phóng to

 - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải kinh ngạc . thả đom đóm vào trong ”

III. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang xuanhoa 08/08/2022 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được CH trong sgk)
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ phóng to
 - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải kinh ngạc .... thả đom đóm vào trong ”
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định:
2) KT BC: Thông qua
- GV treo tranh, giới thiệu bài
3)Bài mới :
 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
+1 HS đọc cả bài.
- Chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn .
+ Đọc nối tiếp mỗi em một đoạn; kết hợp sửa phát âm : diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút 
+Đọc theo cặp trong nhóm
+ 1HS đọc lại toàn bài
* GV đọc mẫu 
- H/D HS giải nghĩa từ 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b)Tìm hiểu bài trả lời câu hỏi:
+ Học sinh đọc đạo từ “đầu ...... chơi diều”.
1. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
3.Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng thả diều?
4.Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây.
+ Cho biết nội dung bài nói lên điều gì?
 c)HD đọc diễn cảm: 
- Cho lớp đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ cho HS thi đọc 
- GV nhận xét.....
3)Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau : Có chí thì nên.
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc 
- Từng cặp luyện đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe 
1.Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó,có trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn còn có thời gian chơi thả diều.
2.Nhà nghèo, phải bỏ học đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến,đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn,Sách của Hiền là lưng trâu,nền cát; bút ngón tay,mảnh gạch vỡ,đèn là vỏ trứng thả đóm đóm 
vào trong ,mỗi làn có kì thi.Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
3. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi,khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi thả diều.
4.Có chí thì nên
+ Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- 1 số HS thi đọc 
Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
 - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK
 * HS khá , giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ viết nội dung BT 1 
 - Một số tờ giấy to viết sẵn BT 2, 3
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (25’)
BT 1: GV treo bảng phụ 
- GV giao việc:.....Tìm xem từ in đậm ấy bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào..
- GV ghi 2 câu văn lên bảng 
- Nhận xét, ghi điểm 
- GV chốt lại ý đúng:
Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến
Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho độg từ trút
* Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
BT 2: Điền từ thích hợp vào ô trống
- GV giao việc: chọn cá từ: đã, đang, sắp để điền vào ô trống 
- GV phát 3 tờ giấy ghi sẵn 
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- GV chốt lời giải đúng: Chào mào đã hót ... cháu vẫn đang xa .... Mùa na sắp tàn 
BT 3: Hãy chữa lại đoạn văn sau cho đúng ....
- GV giao việc ....
- GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS 
- Gọi HS lên trình bày 
- GV nhận xet, ghi điểm 
- GV chốt lời giải đúng
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- Nghe 
- 2 HS lên làm, lớp làm vào vở 
- HS khá ,giỏi đặt câu.
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS làm vào giấy, lớp làm vào vở 
- 3 HS dán giấy trình bày 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Đọc truyện vui : Lãng trí 
- 3 HS làm giấy 
- Lớp làm vở 
- 3 HS dán giấy trình bày 
 Thứ tư ngày11 tháng 11 năm 2010 
Tập đọc: CÓ CHÍ THÌ NÊN 
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
 - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị :
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to 
 - Một số tờ giấy kẽ sẵn mẫu như SGV 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: đọc đoạn bài: ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho lớp đọc nối tiếp 
- H/D đọc các từ khó .....
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- H/D giải nghĩa từ 
- GV đọc diển cảm bài 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Dựa vào nội dung câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào 3 nhóm ....
+ Cách diễn đạt ......Chọn ý em cho là đúng nhất?
+ Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì?...
 HĐ 3: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài
- HD luyện đọc
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài 
- GV nhận xét 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc 2 lượt 
- HS đọc 
- Đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe
- HS có thể làm vào giấy do GV phát
- Chọn ý c
- Ý chí vượt khó ......
- Nghe 
- HS luyện đọc 
- HS tự HTL 
- Thi đọc thuộc lòng 
 Thứ ba ngày10 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ SGK phóng to 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Kể chuyện 
- GV kể chuyện lần : giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp.
- Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký 
- GV treo tranh kể chuyện lần 2 
 HĐ 2: HS kể chuyện 
- Cho HS tập kể theo cặp hoặc nhóm 4 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS thi kể 
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Hãy nêu bài học?
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- Quan sát và nghe 
- Mỗi HS kể 2 tranh hoặc 1 tranh 
- Vài HS thi kể đoạn 
- 2 HS thi kể toàn chuyện 
- Qua tấm gương của anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn
Tập làm văn: LUỴÊN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu 
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra
II. Chuẩn bị : 
 - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi sẵn tên 1 số nhân vật.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS: thực hiện đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguỵên vọng học thêm 1 môn năng khiếu.
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Phân tích đề 
- GV ghi đề bài: Em và người thân trong g/đ cùng đọc một truyện nói về người có nghi lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên
- GV h/d phân tích đề, GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- GV nêu vài lưu ý 
 HĐ 2: Trao đổi ý kiến 
+ Gợi ý 1 
- GV giao việc ....
+ Em chọn nhân vật nào ? trong truyện nào ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn tên ....
+ Gợi ý 2 
- GV làm mẫu 
+ Gợi ý 3 
- GV làm mẫu 
- Cho từng cặp trao đổi, viết ra giấy nháp những nội dung sẽ trao đổi 
- Cho HS thi 
- GV nhận xét, sửa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc đề 
- HS theo dõi 
- Nghe 
- HS đọc 
- 1 HS khá, giỏi lên nói nhân vật mình chọn trao đổi ....
- HS đọc 
- HS khá, giỏi làm 
- HS trao đổi theo cặp 
- Đọc yêu cầu
- HS đổi vai nhau để trao đổi 
 Chính tả: ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I. Mục tiêu 
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .
- GV đọc bài 
- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....
- Cho HS viết chỉnh tả 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu chấm 8 - 10 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
- Lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng 
 * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết
Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
Trăng mờ càn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Lớp đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS tự viết 
- Đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên làm 
- HS đọc đề 
- HS khá , giỏi lên làm bài 
Thứ sáu ngày13 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III)
II. Chuẩn bị : 
 - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Nhận xét 
BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ 
- GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ...
- GV giao việc ...
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng ...
- GV nêu KL
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào ....
- Giao việc..... 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng....
- Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách 
 BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách
nào.....
- GV giao việc ....
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp ..
BT 3: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê 
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét......
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Vài em đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời 
- 1 HS mở bài trực tiếp 
- 1 HS mở bài gián tiếp
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
- Vài HS đọc bài làm của mình 
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu: TÍNH TỪ 
I. Mục tiêu 
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2)
 * HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III ).
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi BT 1, 2 ( nhận xét ), BT 1 ( luyện tập ) 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS 
+ Động từ là gì? cho VD? 
+ Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó ? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Đọc truyện sau...
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
BT 2: Tìm các từ trong truyện miêu tả ...
- GV treo bảng phụ, giao việc ...
- GV nhận xét, chốt ý đúng ...
BT 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào
- GV giao việc......
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- Nêu KL
- HS cho VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ 
 HĐ 2: Luỵên tập 
 * BT 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau ..
- GV dán đoạn văn ghi sẵn, giao việc ....
- GV nhận xét, ghi điểm và chốt lời giải đúng.
BT 2: Viết 1 câu có dùng tính từ ....
- GV giao việc......
- Gọi HS đặt câu theo yêu cầu của ý a và b 
- GV nhận xét và sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào nháp 
- Đọc yêu cầu 
- Vài em trả lời 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- HS đưa VD 
- HS đọc yêu cầu 
- HS khá , giỏi lên bảng làm 2 đoạn văn 
- Lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu 
- Vài HS đặt câu
Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000....CHIA CHO 10, 100, 1000.....
I. Mục tiêu 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: Gọi 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: H/D nhân với 10, chia cho 10 .
- GV ghi phép tính : 35 x 10 
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? 
+ 10 còn gọi là mấy chục? 
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? 
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? 
+ Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? 
- GV ghi: 12 x 10 , 78 x 10 , 475 x 10 ...
- GV ghi: 350 : 10 yêu cầu HS tính 
+ Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? 
+ Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? 
+ Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? 
+ Vậy chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? 
 HĐ 2: H/D nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000...chia số tròn trăm, tròn nghìn .... 
- GV h/d HS tương tự như trên 
- Nêu KL như SGK
 HĐ 3: Luỵên tập 
- H/D HS làm bài tập 1 a) cột 1,2 
 b) cột 1,2
-H/D HSlàm bài tập 2 (3 dòng đầu )
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc 
=> 35 x 10 = 10 x 35 
=> Là 1 chục 
=> 35 chục = 350 
=>.....Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
=>......Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS làm nhẩm và nêu 
- HS suy nghĩ 
=> Là thừa số còn lại 
=> 350 : 10 = 35 
=> Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 bên phải 
=>....Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số bên phải số đó.
- Vài HS đọc KL ......
- HS làm bài 
Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
 - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS: Khi nhân và chia 1 số tự nhiên với 10, 100, 100 ...ta làm NTN? 
+ 1 HS nhẩm : 58 x 10, 6970 : 10 ; 1275 x 100 ; 547000 : 100 ; 2345 x 1000 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: G/T t/c kết hợp của phép nhân 
- GV viết : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả 
+ Giá trị của 2 biểu thức đó NTN? 
- GV h/d tương tự với các cặp còn lại 
- GV treo bảng, yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) 
+ Hãy so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với a x (b x c) khi a = 5 , b = 2, c = 3? 
- GV nêu câu hỏi tương tự với dòng sau 
+Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn NTN so với giá trị của a x (b x c)?
- GV ghi : (a x b) x c = a x (b x c)
- GV nêu kết luận ...SGK 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: (a) GV ghi biểu thức 
+ Biểu thức có dạng là tích của mấy số 
+ Có những cách nào để tính giá trị ..... ? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 2: ( a) Tính bằng 2 cách
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét, ghi điểm 
3 Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng 
- HS lên bảng tính 
=> Bằng nhau 
- 3 HS lên làm 3 dòng 
=> Đều bằng 30 
=> Đều bằng 48 
=>....(a x b) x c luôn bằng a x (b x c )
- Vài HS đọc KL 
- HS đọc yêu cầu 
=>....Tích của 3 số 
=> Có 2 cách ....
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở 
- HS đọc yêu cầu 
=>....Bằng cách thuận tiện 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở 
 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ SỐ 0 
I. Mục tiêu 
 - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS lên bảng 
 250 x 1250 x 8 x 4 ; 125 x 5 x 2 x 8 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: G/T phép tính
- GV ghi phép tính: 1324 x 20 
+ 20 có chữ số tận cùng là mấy?
+ 20 bằng 2 nhân mấy?
- Vậy ta viết: 1324 x 20 =1324 x (2 x 10) 
+ Hãy tính giá trị của biểu thức trên? 
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? 
+ Em hãy nhận xét số 2648 và 26480? 
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? 
- Vậy khi thực hiện nhân 1324 với 20 chúng ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2 
- Yêu cầu HS đặt tính nhân, đặt tính 1324 x 2 rồi viết thêm 0 vào bên phải 
- GV ghi bảng : 124 x 30 ; 4578 x 40 
- Tương tự GV h/d : 230 x 70 
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Tính 
- Yêu cầu HS tính nhẩm 
- Nhận xét, sửa chữa
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- HS đọc 
=> Là 0 
=> 20 = 2 x 10 = 10 x 2 
- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp 
=> 1324 x 20 = 26480 
=>.....thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 
=> Có 1 chữ số 0 
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm nháp 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
 Toán: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu
 - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông
 - Biết được 1dm2 = 100cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ kẻ sẵn HV như SGV. Bảng phụ ghi BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 4 
- 1 HS tính: 120 x 40 ; 2517 x 30 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Ôn tập về cm2 
- Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 cm2 
+ 1cm2 là diện tích của HV có cạnh là bao nhiêu xăng - ti - mét? 
 HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông.
- GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS biết đây là HV có diện tích 1 dm. 
- Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm.
+ Em nào có thể nêu được cách ghi kí hiệu của đề - xi mét vuông?
- Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 
+ Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm. 
- Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1 dm 
+ HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy? 
+ HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy?
- Vậy 100 cm2 = 1 dm2 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy rõ 
 HĐ 3: Luyện tập 
BT 1: Đọc 
- Nhận xét, sửa chữa 
BT 2: Viết theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- HS vẽ nháp 
=>....dài 1 cm 
- Nghe và quan sát 
=>....dm2 
- HS tính và nêu 
- 10 cm x 10 cm = 100 cm2 
=> 100 cm2 
=> 1 dm2 
- HS đọc 
- HS quan sát 
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng 
- Đọc yêu cầu
- 1 làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu
Toán: MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”
 - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ vẽ sẵn HV có diện tích 1m2.....Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: chữa BT 4 và BT 5 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo HV vẽ sẵn lên bảng 
+ HV lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
+ HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ Cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh của Hv nhỏ? 
+ Mỗi HV có diện tích là bao nhiêu? 
+ HV lớn bằng mấy HV nhỏ ghép lại 
+ Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu? 
- Vậy HV cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm 
- Mét vuông viết tắt là: m2 
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 
- 1m2 = 100dm2 
+ 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 
- 1m2 = 10.000 cm2 
- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa m2 - dm2 - cm2 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ, Hd cách viết
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: ( cột 1 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Ghi tóm tắt
- Nêu câu hỏi HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- 2 HS lên bảng 
- HS quan sát 
=>.....1m (10 dm)
=>.....1 dm 
=> gấp 10 lần 
=>....1 dm2 
=> bằng 100 hình 
=> Bằng 100 dm2 
=>.....1m2 = 100 dm2 
=>.....1m2 = 10.000cm2 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
II. Chuẩn bị : 
 - Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có)
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy nêu những tính chất của nước? 
+ Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? cho VD? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
+ Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? 
+ Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào 
+ Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng? 
- GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay 
- H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1)
+Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? 
+Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? 
+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? 
 HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
+ Khi đá tan chuyển thành thể gì? 
+ Tại sao có hiện tượng đó? 
- GV nêu kết luận ....
+ Nước tồn tại ở những thể nào? 
+ Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN? 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể 
- GV nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS quan sát 
- Nước mưa, giếng, ao, hồ ....
- HS quan sát 
- HS cùng làm thí nghiệm 
=>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ...
=>....thành hơi nước.....
=>.....bốc hơi ....
=>......thể lỏng.....
=>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ...
=>.....rắn, lỏng, khí 
=>.....đều trong suốt 
- 2 HS lên bảng 
- Vài em đọc mục bạn cần biết
Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? 
 MƯA TỪ ĐÂU RA
I. Mục tiêu: 
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II. Chuẩn bị : 
 - Hình trang 46, 48 SGK phóng to 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Mây được hình thành NTN 
- Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau 
+ Mây được hình thành như thế nào? 
+ Nước mưa từ đâu ra? 
- GV nhận xét và nêu kết luận....
- GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK 
+ Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nêu KL
 HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo 
+ Giọt nước 
+ Hơi nước 
+ Mây đen 
+ Giọt mưa 
- GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV 
- GV nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Nghe 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Lớp phân nhóm và vai 
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn
Lịch sử:
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ hành chính VN. 
 -Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1).Ổn định:
- KTBC: 
+ Vì sao quân Tống sang xâm lấn nước ta ?
+Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Tống?
Nhận xét
2)Bài mới
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? 
+ Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? 
+Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào 
- GV nêu kết luận....
- GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN 
+ Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? 
- GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV 
- GV nhận xét và chốt ý chính 
+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? 
- GV nêu kết luận ....
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK 
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? 
+ Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc SGK 
=>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận 
=>....là vị quan rất giỏi 
=>.....1009 
- Vài HS lên chỉ 
=>.....Từ Hoa lư về Đại La 
- Lớp làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Quan sát
Địa lý: ÔN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ địa lý VN 
 - Phiếu học tập ghi lược đồ VN
 - Bảng mẫu như SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Ôn tập (28’)
 HĐ 1: Vị trí miền núi trung du 
- GV treo bản đồ, 
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt .
- GV kiểm tả 1 số em và nhận xét 
 HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người 
- GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ 
+ Nêu đ2 địa hình trung du Bắc Bộ ? 
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
+ Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? 
- Nhận xét, sửa chữa
- GV nêu kết luận ....
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ 
- HS tự điền 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc 
Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ 
I. Mục Tiêu ( Tiết 1 )
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 2 - tiết 1). Giấy màu xanh, đỏ, vàng (HĐ 2 - tiết 1)
 - Tranh vẽ phóng to BT 2 (HĐ 2 - tiết 2). Giấy + bút 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’) 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Tìm hiểu truyện 
- GV kể truyện: phần thưởng 
- Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi 
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong chuyện? 
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ NTN? vì sao? 
- GV nhận xét, nêu kết luận ....
- GV nêu kết luận ....
 HĐ 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 
- GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- GV đọc từng tình huống
+ Theo em việc làm thế nào là hiếu thảo ông bà, cha mẹ? 
+ Chúng ta không nên làm gì với ông bà, cha mẹ? 
- GV nhắc lại ý chính ....
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi: Kể cho nhau nghe những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo ...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tự liên hệ thực tế với bản thân 
- Sưu tầm chuyện, thơ, ca dao .... 
- Nghe 
- Nghe 
- Lớp làm việc nhóm 2 
=>...Rất yêu quý bà 
=>....Phải kính trọng, quan tâm .....
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc phần ghi nhớ 
- Làm việc cặp đôi 
- HS lựa chọn và giơ thẻ 
=>.....quan tâm, chăm sóc 
=> Không nên đòi hỏi ....
- Hai HS lần lược kể cho nhau nghe 
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2010
Thể dục: 
 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN CỦA BÀI 
 THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
 - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu ( 6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp khởi động
- Cho lớp giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay 
- Trò chơi “ kết bạn ”
2)Phần cơ bản ( 18’-22’)
a) Bài thể dục phát triển chung
 Ôn ĐT vươn thở, tay, chân theo đội hình hàng ngang
- GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập
- GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương
- Cho lớp KT thử 5 ĐT
- Nhận xét, sửa chữa
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ nhảy ô tiếp sức ”
- GV n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc