Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)
CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.
- Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển thái độ cư xử đẹp, yêu thiên nhiên. Đồng thời, cảm nhận được sự gần gũi của thiên nhiên với cuộc sống con người, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học,.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên:- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 / SGK ( phóng to )
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2021 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu. - Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển thái độ cư xử đẹp, yêu thiên nhiên. Đồng thời, cảm nhận được sự gần gũi của thiên nhiên với cuộc sống con người, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên:- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 / SGK ( phóng to ) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’ * Khởi động: - Gv cho hs hát bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. * Kết nối: - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân mônTập đọc của HKI lớp 4. - Y/c HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”( Từ xa xưa ông cha ta đã có câu Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam . Các bài học môn TiếngViệt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em thêm hiểu và tự hào về truyền thống cao đẹp này). - Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi: Em có biết hai nhân vât trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ? - GV vào bài: Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí * GT tác giả Tô Hoài 2. Hoạt độnghình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: 12’ * Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK. * GV chia đoạn: 3 đoạn * 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn. + HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng. - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng? - Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. - Nhận xét. * 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó. + 1 HS đọc chú giải SGK/5 + Tìm từ trái nghĩa với từ “ ăn hiếp” + Đặt câu với từ “ ăn hiếp” * Đọc trong nhóm: - Chia nhóm: nhóm 2 - Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn. - Thi đọc: đoạn 3 - Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. * GV đọc mẫu toàn bài. Giới thiệu giọng đọc. 2.2. Tìm hiểu bài: 12’ - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Đoạn 1 ý nói gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đa cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. - Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK: ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? ? Qua lời kể của chị Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ? Gv: Chúng ta cần biết cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò - Ghi ý chính đoạn 2. - Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK: ( TL cặp đôi, TG 2’) - TC cho HS thảo luận và báo cáo. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn ? Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ? Đoạn 3 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Ghi ý chính đoạn 3. Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng. ? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao? 3. Hoạt động luyện tập: ( 8-10’) *Luyện đọc diễn cảm - Treo bảng phụ đoạn 3. - HD đọc: + Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ? Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng. + Gọi 2 HS đọc , GV đọc mẫu, HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, chốt. 4. Hoạt động vận dụng (3’) - Nhắc lại nội dung của bài - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Liên hệ: Mọi người trong xã hội đều có quyền bình đẳng như nhau. ? Em làm gì để thể hiện sự công bằng, bình đẳng với các bạn trong lớp, trong trường,.. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau, tuyên dương những HS học tập tích cực. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Mẹ ốm” - Hs hát. Các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Dế Mèn và chị Nhà Trò hai nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài . - Đoạn1: Một hôm bay được xa. - Đoạn 2: Tôi đến gần ăn thịt em. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Các từ: cánh bướm non, mới lột, lương ăn, nữa. - Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng chẳng đủ. Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng. Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. - Từ khó hiểu: cỏ xước, ăn hiếp, bự, lương ăn, mai phục. - Bênh vực, bảo vệ, giúp đỡ, che chở - Kẻ mạnh ăn hiếp kẻ yếu. - HS đọc nhóm bàn - HS Thi đọc, nghe nhận xét - HS nghe GV đọc. - Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Đoạn 1 : Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. - Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, chăng tơ ngang đường đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. - Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp. - Đoạn 2 : Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò. - TL nhóm bàn, báo cáo nhận xét - Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ và hành động : xòe hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu. - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. – Đoạn 3: Hành động nghĩa hiệp, dũng cảm của Dế Mèn * Nội dung : Bài văn ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn. - Em thích hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật anh hùng - Em thích hình ảnh Dế Mèn xòe hai càng động viên Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm, khỏe mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu Tôi xòe cả hai càng ra,bảo Nhà Trò: - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt Nhà Trò đi. Đi được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. * Nội dung : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn. - Em tôn trọng bạn, không đánh bạn, nhường các em nhỏ,.. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. - Vận dụng thực hành nhanh, chính xác các BT tình huống trong thực tế. - Học tập tích cực chăm chỉ, tính toán chính xác hình thành năng lực giao tiếp& hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài, sgk 2. Học sinh: SGK; Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) * Khởi động: Trò chơi: Đọc , viết nối tiếp các sô sau Ôn tập cách đọc viếtsố. Viết: 83251 Viết bảng : 83001; 80201 ; 80001 Gọi HS đọc. Yêu cầu học sinh nêu các số: Tròn trăm Tròn nghìn Tròn chục nghìn * Kết nối: ? Em vùa đọc viết các số có mấy chữ số? ? Ta đọc như thế nào? - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành (28’) Bài 1: ( Cá nhân) - GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài. - GV cùng HS chữa bài. ? Em hãy nhận xét về dãy số? Bài 2: ( Cá nhân) Nêu yêu cầu BT cá nhân - GV tổ chức chữa bài. - YC hs đọc lại số. - GV chốt, củng cố KT về CT số Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được? - Nhận xét đúng sai. * GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo. Bài 4 : TL nhóm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV thu, nhận xét một số bài - Nhận xét nêu kết quả đúng . 3. Hoạt động vận dụng: (3p) - Gọi học sinh đọc các số sau: 78565; 97547; 86526 - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau tiếp theo. - HS chơi theo hàng - Đọc số : Nêu từ chữ số: hàng đơn vị : 1 hàng chục : 5 hàng trăm : 2 hàng nghìn: 3 hàng chục nghìn: 8 Đọc các số - Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Nhiều em trả lời. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 0; 10 000; 20 000; ..; .; ..; 60 000 b) 36 000; 37 000; ..; ; 40 000; 4 000; 42 000. a, Là dãy số tròn nghìn, tròn chục nghìn; số sau hơn số trước 1000; 10000 đơn vị b: Số sau hơn số liền trước 100 đơn vị - HS kẻ bảng và tự làm vào vở ô li. Viết theo mẫu Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 42 571 4 2 5 7 1 63 850 91 907 16 212 8 105 70 008 - 1HS lên bảng làm , cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3. Tương tự HS làm các bài còn lại. - 2 HS lên bảng làm , cả lớp nhận xét chữa bài. + Đổi chéo bài kiểm tra.. - HS nghe HS TL nhóm- báo cáo - Tính chu vi các hình. Bài giải Chu vi hình 1 , 2 , 3 lầnlượt là : 6 + 4 + 3 + 4 = 17( cm ) ( 8+ 4) x 2= 24( cm ) 5 x 4= 20( cm ) - 78565 : Bảy mươi tám nghìn năm trăm sáu mươi lăm. - 97547: Chín mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi bảy. - Hs nhận xét - HS chữa lại bài nếu làm sai. - HS nhắc lại nội dung bài học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 2: KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Vận dụng những kiến thức đã học để thực hành thực tế thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. - Thông qua các hoạt động học tập giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành. Hình thành phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu 2. HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p) * Khởi động: - HS hát bài hát khởi động * Kết nối: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Cả lớp hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một số mẫu vải.. b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Cho học sinh so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - GV chốt ý, chuyển hoạt động HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Yêu cầu học sinh thực hành thao tác cắt vải. - Sưu tầm một số mẫu vải trong may mặc. - HS đọc, quan sát mẫu vải - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác nhau, các loại chỉ khác nhau - HS lắng nghe - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp - HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp - HS nối tiếp nêu - VN thực hành thao tác cắt vải - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố - Vận dụng viết đẹp và đúng hàng ngày các môn học. - Học sinh cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết, hình thành cho học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. 2. HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) * Khởi động Cho cả lớp hát và vận động bài hát: Bác Kim Thang * Kết nối: GT phân môn chính tả lớp 4 - GV dẫn vào bài. - Cả lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn văn kể về điều gì? - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - GV đọc từ khó + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 2 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,... - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa * Viết bài chính tả: 15’ - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - HS nghe - viết bài vào vở - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(5p) Làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Yêu cầu hs viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Lời giải: la bàn - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp Thứ ba, ngày tháng 9 năm 2021 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Vận dụng giải các bài toán liên quan ngoài thực tế. - Học sinh tích cực, tự giác học bài. Hình thành cho học sinh kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: bảng phụ, SGK 2. HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p) * Khởi động - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé) - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự * Kết nối: - Gv dẫn vào bài học - HS chơi theo tổ - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. 2. Hoạt động thực hành (28p) Bài 1: Viết số. - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số Bài 4 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Mời cả lớp làm bài - GV chốt cách so sánh và sắp xếp theo thứ tự Bài 5 - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Hoạt động vận dụng (3p) - So sánh các số sau: 23564; 43533;23589; 34583 - Nhắc nhở hs về nhà hoàn thành bài đầy đủ và chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả *Đáp án: 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - Hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả - Nắm lại kiến thức của tiết học - Hs làm bài tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Vận dụng viết, đọc đúng TV hàng ngày. - HS thấy được sự phong phú của Tiếng Việt hình thành tình yêu Tiếng Việt. Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. 2. HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3p) * Khởi động - Mời cả lớp hát và vận động bài hát: Bài ca đi học * Kết nối - GV kết nối bài học - Cả lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau: * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp + Câu tục ngữ có 14 tiếng + B-âu-bâu-huyền-bầu + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền + HS phân tích theo bảng trong VBT + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng: ơi - HS trả lời - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD 3. Hoạt động thực hành:(17p) Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng..... * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng Bài 2: Giảỉ câu đố sau: Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố. 4. Hoạt động ứng dụng (3p) - Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu đố chữ và viết lời giải cho các câu đó đó. - Nhận xét tiết học - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu Điều Phủ Nh ... ... iêu ... ... ngã ... ... - HS trình bày phiếu học tập. - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả. Để nguyên là sao Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Học sinh vận dụng kiến thức của bài kể chuyện trước đám đông. - Thông qua các hoạt động của bài học giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người. Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ,... * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy chiếu 2. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3p) * Khởi động: Hát bài Lớp chúng ta kết đoàn * Kết nối: GV dẫn vào bài học - Cả lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8p) * Hoạt động nghe-kể - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS theo dõi - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Hoạt dộng Thực hành:(15p) * Kể chuyện - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Hs thảo luận theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay *Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) - Yêu cầu các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, đánh giá¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động vận dụng (3p) - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào? - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp - HS nối tiếp phát biểu + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. - HS nêu - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1: TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con với mẹ. - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Hình thành cho học sinh tình cảm yêu thương với những người thân. Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự quan tâm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh họa SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần HD đọc. 2. Học sinh: sgk, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5 p) * Khởi động: - Cho hs chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ: yêu cầu học sinh bốc câu hỏi. “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” H1: Đọc đoạn 1và 2 trả lời câu hỏi : Em hãy tìm những chi tiết nói lên tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò? H2 : Đọc đoạn 3 và nêu nội dung bài ? G: Nhận xét, đánh giá. *Kết nối: (2 phút) Treo tranh phóng to SGK-5 ? Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau. * GT tác giả Trần Đăng Khoa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: (12phút) * Đọc mẫu: - YC Hs Đọc toàn bài( 1 em) - lớp theo dõi - Hướng dẫn cách đọc. * Đọc khổ thơ ? Bài chia thành mấy khổ thơ? - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc sai. YC H Luyện phát âm - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. ? Em hiểu thế nào là cơi trầu? - Đưa cơi trầu chỉ cho H biết ? Em hiểu thế nào là y sĩ ? - Đặt câu có từ y sĩ 2 H - Đưa bảng phụ 4 câu thơ -1 H đọc ? Nêu cách ngắt nhịp cách câu thơ? ? Nêu từ cần nhấn giọng trong 4 câu thơ? - Nhận xét ghi các kí hiệu ngắt nhịp thơ từ cần nhấn giọng - 2 - 3 H đọc nhận xét * Đọc nhóm + Chia lớp thành 2 nhóm đọc (3 phút) + YC 2- 3 nhóm đọc, nhận xét - Đọc toàn bài nêu giọng đọc b.Tìm hiểu bài: (8 phút) ? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trâu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa 1 H đọc khổ thơ 3 ? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua nhừng câu thơ nào? ? Ý của đoạn thơ này là gì? (2 H nêu) 1H đọc toàn bài thơ ? Tìm những chi tiết bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Nhận xét, ghi bảng. ? Bài thơ muốn nói nên điều gì? 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(7 phút) * Luyện đọc học thuộc lòng: YC 7 em Đọc nối tiếp bài thơ - lớp theo dõi ? Nêu giọng đọc của từng khổ thơ * Hướng dẫn HTL bài thơ - Đọc trước lớp: cá nhân, dãy bàn (4 lần) - Đọc đồng thanh - xoá dần bảng - 2-3 Hs đọc, nhận xét - Nhận xét, đánh giá. Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H) - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 4. Hoạt động vận dụng: (4 phút) ? Nêu ND chính của bài - Em hãy sưu tầm những bài thơ nói về mẹ, nói lên tình cảm của người con đối với mẹ. - Nhận xét giờ học, yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc và nêu ND - Vẽ cảnh một người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ. H: Đọc toàn bài( 1 em) - lớp theodõi - 7 khổthơ - Đọc theo 7 khổ thơ: Bấy nay, nếp nhăn, cơi trầu - Đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông, thường bằng gỗ - Y sĩ: Người thầy thuốc có trình độ trung cấp. - Mẹ em là y sĩ. - Cô Hà là y sĩ rất giỏi Lá trâu/ khô giữa cơi trầu Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn/ khép lỏng cả ngày Ruộng vườn /vắng mẹ cuốc cày sớm trưa HS thi đọc nhóm - Mẹ không muốn ăn trầu vì bị ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn mẹ không làm được. 1. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng - Cô bác đến thăm, cho trứng, cho cam, anh y sĩ mang thuốc 2. Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ. - xót thương mẹ, không quản ngại, làm mọi việc - 2-3 H nêu : Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ - Khổ 1,2 đọc giọng trầm, buồn vì mẹ ốm - Khổ 3: giọng lo lắng vì mẹ sốt cao - Khổ 4,5: đọc giọng vui vì mẹ đã khoẻ. - Khổ 6,7: giọng thiết tha thể hiện lòng biết ơn của bạn nhỏ. - NX bạn đọc tốt - Hs sưu tầm thơ, truyện 1-2 Hs nêu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.docx