Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2021

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* HS HT: Nêu được nội dung bài

* KNS: - Thể hiện sự thông cảm.

 - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 12 trang xuanhoa 03/08/2022 2630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS HT: Nêu được nội dung bài
* KNS: - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
2. Mở đầu
- GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình.
 - GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu Chủ điểm và bài mới :
 - Giới thiệu chủ điểm.
 - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của DM) - Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b/ Luyện đọc :
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn ( 3 lượt )
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi HS đọc chú giải S/5.
 * Giải nghĩa thêm :
 + ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi . 
 + thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
c/ Tìm hiểu bài : 
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
 [ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
[ Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
 + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 [ Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
 [ Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
d/ Luyện đọc lại :Luyện đọc diễn cảm. 
- Thi đọc, nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò :
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Giáo dục HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- HS cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo nhóm.
- Đọc phần chú giải.
- Đọc đoạn 1 và trả lời :
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước ... bên tảng đá cuội .
 [ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời :
 + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
 [ Ý đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt và tình cảnh đáng thương của Nhà Tròkhi bị nhện ức hiếp.
 - Đọc đoạn 3 và trả lời : 
 + Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
 + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
 [ Ý đoạn 3 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
 + Nhà trò ngồi gục đầu người bự những phấn " vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối .
- 2 HS lặp lại đại ý
- 2HS đọc đoạn 2 của bài.
- Thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời tuỳ ý.
Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT 2b.
* HS HT: Viết đúng, trình bày đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b Sgk/ 6.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn đinh
2. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả :
 * Trao đổi nội dung :
- GV đọc đoạn chính tả.
- Hỏi đáp : Đoạn trích cho em biết về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó: Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
 * Viết chính tả : GV đọc cho HS viết .
- Đọc lại lần 2 cho HS soát lại bài.
 * Soát lỗi và viết bài: Cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 6 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm vào Vbt.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
 - GV nhận xét, kết luận :
 “Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi”.
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây,
 Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà viết lại bài tập 2b vào vở và có thể sử dụng câu đố đố những người thân trong gia đình.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS lắng nghe.
 + Cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- Cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe và viết bài vào tập.
- Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi, chữa bài.
- Điền vào chỗ trống 
an / ang.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Nhiều nhóm nêu ý kiến. 
Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
- Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở Bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
* HS HT: Giải được câu đố ở BT2 (mục III)
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Kẻ bảng bài tập 1 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : 
 b) Phần nhận xét :(1) Viết bảng câu tục ngữ. + Dòng 1 có mấy tiếng?
 + Dòng 2 có mấy tiếng?
 + Cả hai câu?
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng “bầu”.
- Nhận xét, kết luận.
 Dùng phấn ghi vào sơ đồ :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
 + Tiếng “bầu” gồm mấy bộ phận?Đó là các bộ phận nào?
 + Nói một tiếng ngẫu nhiên trong câu cho HS phân tích.
 + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ.
 + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
 c) Phần ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc GN/7 + Hỏi đáp : Tiếng việt có tất cả mấy thanh? Kể ra ? Nhưng chỉ có mấy dấu ? Thanh nào không được đánh dấu khi viết ?
 d) Phần luyện tập :
 Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS lần lượt lên bảng phân tích từng tiếng của câu tục ngữ.
 - Nhận xét, kết luận.
 Bài tập 2 : Cho giải câu đố nhóm đôi. 
 - GV giải thích nghĩa của từng dòng: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao.
2.Củng cố-Dặn dò: Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng. Cbị bài:“Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- HS đọc yêu cầu, thực hiện
 + Có 6 tiếng.
 + Có 8 tiếng.
 + Cả hai câu có 14 tiếng.
- HS lên bảng : bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
- Lớp đọc lại.
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời: 3bộ phận (âm đầu, vần, thanh).
- HS phân tích theo yêu cầu của gv.
 + Tiếng do 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Vdụ: tiếng “thương”.
+ Tiếng do 2bộ phận: vần, thanh tạo thành. Ví dụ: tiếng “ơi”
 + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu.
 + Có 6 thanh: ngang, sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. Chỉ có 5 dấu. Thanh ngang.
- HS đọc.
- HS làm việc cả lớp.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS trả lời.
- HS giải câu đố
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
Kể chuyện
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
* HS HT: Kể toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Dạy bài mới :a) Giới thiệu bài :
 b) Giáo viên kể chuyện :
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ:
* Cầu phúc : cầu xin được hưởng điều tốt lành.
*Giaolong: loài rắn lớn, còn gọi là thuồng ...
 * Bâng quơ : không đâu vào đâu, không có cơ sở tin tưởng.
- GV kể lần 2 : vừa kể vừa kết hợp chỉ vào từng tranh minh họa từng đoạn.
 c) Hướng dẫn kể chuyện : 
- Gọi 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện (chủ yếu kể đúng cốt chuyện).
- Yêu cầu HS chia nhóm tập kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện.
- Các nhóm kể nối tiếp cả câu chuyện - kể thi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Thi đua xem ai kể tốt nhất.
- Nhận xét, bình chọn.
 d) Trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Hỏi đáp : Câu chuyên cho em biết điều gì? 
- Theo em, ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
 Kết luận : Bất cứ ở đâu, con người cũng đều phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng,gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
2. Củng cố, dặn dò : Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau : “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện.
- HS tập kể từng đoạn theo nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp cả câu chuyện.
- Nhận xét.
- Thi kể cá nhân kể cả câu chuyện.
+ Câu chuyện giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể.
+ Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng.
Thứ tư ngày 8tháng 9 năm 2021
Tập đọc
 MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung chính của bài và câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” 
- HS đọc từng đoạn và trả lời CH.
- Nhận xét. 
3. Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh trong SGK/ 9 và trả lời câu hỏi : Bức tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét, ghi tựa bài.
 b) Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc nối tiếp khổ thơ (3 lượt ).
- HS đọc theo cặp, cả bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
 * “Truyện Kiều” là Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều ).
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
c) Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu
 + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
 Lá trầu khô giữa cơi trầu 
 Truyện Kiều gắp lại trên đầu bấy nay 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày
 Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
- Đọc thầm bài thơ và trả lời :
 + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
 + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
 [ Bài thơ muốn nói lên điều gì?
 Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
d) Đọc diễn cảm : 
- Gọi 3HS đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4 và khổ thơ 5.
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng lòng khổ thơ, cả bài thơ.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi đáp : Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao ?
- Chuẩn bị bài sau : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2HS đọc bài và trả lời.
- Bức tranh vẽ một người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Đọc chú giải SGK/10.
- HS đọc. 
 + Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
 + Cô bác xóm giềng đến thăm : Người cho trứng, người cho cam - anh y sĩ đã mang thuốc vào. 
 + Bạn nhỏ xót thương mẹ: 
 * Nắng mưa chưa tan.
 * Cả đời tập đi .
 * Vì con nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần . 
 * Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con với người mẹ , tình cảm của làng xóm đối vói một người bị ốm, nhưng đậm đà , sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ.
- 3HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng.
- Thi đọc.
- HS trả lời. Ví dụ : Em thích nhất khổ thơ 3 vì khổ thơ thể hiện tình cảm hàng xóm láng giềng với nhau.
 ..
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
* HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Kiểm SGK đầu năm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Gọi HS đọc tình huống trong SGK.
- Gọi HS nêu cách giải quyết vấn đề.
 * Tóm tắt các cách giải quyết chính :
 + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
 + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
 + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
 [ Kết luận : 
 + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
 + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
 Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài1 Sgk trang 4)
- Nêu yêu cầu bài tập.
[ Kết luận :
 + Việc ( c) là trung thực trong học tập.
 + Các việc (a), ( b ), ( d ) là thiếu trung thực trong học tập.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài 2 Sgk trang 4)
 - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
 [ Kết luận :
 + Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
 + Ý kiến (a) là sai.
4. Củng cố – dặn dò : + Trung thực trong học tập là cần có thái độ và hành vi như thế nào?
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Vài HS lần lượt liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Mỗi tổ giải quyết một vấn đề theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- HS đọc ghi nhớ Sgk/4.
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021
 Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
2. Dạy bài mới:
 a) Phần nhận xét : 
 Bài 1 : 
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 a) Nêu tên các nhân vật ?
- Cho HS thảo luận nhóm.
 b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả?
 c) Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu)
 + Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
 + Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
 + Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể
 Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- GV đặc câu hỏi :
 + Bài văn có nhân vật không?
 + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?
 + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
 + So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – rút ra kết luận.
 + Vậy thế nào là văn kể chuyện?
 b) Phần ghi nhớ : Chốt lại sau khi HS phát biểu.
 c) Phần luyện tập :
 Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
 - GV nhận xét, góp ý.
 Bài tập 2 :
 GV : Hãy nêu tên những nhân vật trong câu chuyện của em vừa kể?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
4. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là kể chuyện?
- Chuẩn bị bài : “Nhân vật trong truyện”. 
 - Nhận xét tiết học.
- Hát 
- 1HS đọc nội dung bài tập 
- 1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”
a) Bà lão ăn xin. Mẹ con bà góa. 
- Các nhóm thảo luận và trình bày cho cả lớp nghe.
b) Các nhóm lần lượt nêu các sự việc diễn ra của câu chuyện.
c) Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
 + Không.
 + Không. Chỉ có độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình khung cảnh của hồ.
 + Bài này không phải là bài văn kể chuyện.
- Thảo luận nhóm rồi trả lời.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS kể trước lớp.
- Em và người phụ nữ có con nhỏ.
- Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
- Nhiều HS trả lời.
 + Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có đuôi,liên quan đến một hay một số nhân vật
 + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
 .. 
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2 và 3.
* HS HT: Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng BT1, viết sẵn nội dung khổ thơ BT3 Sgk/ 12.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : “Cấu tạo của tiếng”
- Mỗi tiếng có mấy bộ phận. Đó là những bộ phận nào? Trong tiếng có thể khuyết phần nào? Cho VD.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới : 
 Hướng dẫn luyện tập :
 Bài tập 1 : (Bảng phụ)
 - Cho HS lên bảng phân tích từng tiếng trong câu tục ngữ.
- Nhận xét, kết luận.
 Bài tập 2 : 
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Cho HS suy nghĩ tìm từ và nêu.
 - Nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 : 
- Gọi đọc yêu cầu.
- Tìm các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ. 
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
- Cặp có vần giống nhau không hoàn hoàn toàn.
 Bài tập 4 :
- Nêu yêu cầu như Sgk/ 12. 
- Hỏi đáp : Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?
 GV chốt ý : Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
 Bài tập 5 : 
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng .
 Lời giải : Bút bớt đầu là “út”, đầu đuôi bỏ hết là “ú”, để nguyên là “ bút”.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ.
- Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ “ Nhân hậu, đoàn kết”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- HS nêu.
- HS khác nhận xét
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc mẫu trong Sgk/ 12.
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ.
- Nhận xét.
- Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.
- HS tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới tiếng đó.
 ngoài – hoài
 Có cùng vần : oai
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc, tìm và nêu.
- loắt - choắt – thoắt
- xinh xinh – nghênh nghênh 
- xinh xinh – nghênh nghênh 
 inh – ênh
- choắt – thoắt (oắt)
- Là 2 tiếng có vần giống nhau.
- HS thi giải đúng,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con) - chữ “bút”
- Âm đầu , vần và thanh 
- Tiếng luôn luôn phải có âm chính và thanh.
 Tập làm văn
 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện "Ba anh em" (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng sau : (chưa điền) 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét, kết luận.
3. Dạy bài mới a/ Phần nhận xét :
 Bài tập 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nói tên những truyện các em mới học.
 - Nhận xét và ghi kết quả vào bảng đã kẻ sẵn.
 Bài tập 2 :
 Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật. Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy?
 a) Dế Mèn (trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu).
 b) Mẹ con bà nông dân (trong Sự tích hồ Ba Bể).
 b) Phần ghi nhớ :GV chốt ý và cho HS đọc.
 c) Phần luyện tập :
 Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và câu chuyện “Ba anh em” 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
 + Hãy nêu tên các nhân vật trong câu chuyện?
 + Tính cách của từng nhân vật? 
 + Tính cách của các nhân vật được bộc lộ trong hoàn cảnh nào?
 + Em có suy nghĩ gì về nhận xét của người bà về tính cách của từng cháu?
 + Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu.
 a) Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác?
 b) Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác
4. Củng cố – dặn dò :
- Trong mỗi câu chuyện, ta dựa vào đâu để đánh giá hành động của nhân vật ?
- Chuẩn bị : “Kể lại hành động của nhân vật”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ Ba Bể.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2.
 + Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
 + Căn cứ : lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
 + Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu.
 + Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
- HS đọc ghi nhớ Sgk/ 13.
- 1HS đọc. 2HS tiếp nối nhau đọc câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2.
 + Ni-Ki-Ta, Gô-Sa, Chi-ôm-ca, bà.
 + Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng. Gô-sa : Láu lỉnh.Chi-ôm-ca : Biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu.
 + Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
- Đồng ý với ý kiến của bà.
- Nhờ qsát hành động của mỗi cháu.
- HS đọc yêu cầu
- HS họat động nhóm 4.
 a) Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc.
 b) Không biết quan tâm : Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho bé khóc.
- Nhận xét, góp ý, bổ sung.
- HS trả lời.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_2021.doc