Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2020
Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
1. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
2. Giáo dục kĩ năng sống:
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Chào cờ Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 1 ****************************** Tiết 2 Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU 1. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 2. Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc. b. Phát triển bài *HĐ 1: Luyện đọc - GV đọc toàn bài, hướng dẫn chia đoạn. - HS chia đoạn : 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. *HĐ 2: Tìm hiểu bài - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh NTN? - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ NTN? - Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ? - Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? *HĐ3: Đọc diễn cảm - GV HD để HS tìm đúng giọng đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Kết luận - Em học được gì ở Dế Mèn? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS chú ý nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài. - Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn, cánh mỏng , ngắn chùn chùn.... -Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương thực của bọn nhện ăn, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt. - Lời nói : Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ.... - Cử chỉ: Xoè cả hai càng ra, dắt chị đi. - HS nêu. - HS nêu nội dung bài. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét. - 2 HS trả lời. - HS nghe. ******************************************* Tiết 3 Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. MỤC TIÊU - Đọc, viết các số đến 100000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, PBT... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng a. GV đọc số, yêu cầu HS đọc số 83251; 83001; 80201; 8000. b. Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề c. Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn *HĐ2: Thực hành Bài 1 a.Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số - Chữa bài. nhận xét. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV nhận xét chung. Bài 2 - GV HD HS hoạt động nhóm 2. Bài 3 a.Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723= 8000 + 700 + 20 + 3 b. Viết theo mẫu: M : 9000 +200 + 30 + 2= 9232 4. Kết luận - Nêu cách đọc số, viết số, xác định chữ số thuộc hàng. - Nhận xét tiết học. - Hát. -Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt .... 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm - HS lấy ví dụ : 10, 20, 30, 40, ... 100, 200, 300, ... 1000, 2000, 3000, ... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét quy luật viết số trong dãy số này. - HS làm bài theo nhóm đôi. 36000; 37000; 38000; 39000; 40000. - HS chữa bài nhận xét. - HS phân tích mẫu. - HS làm bài theo nhóm các nhóm dán kết quả và nhận xét. - HS phân tích mẫu, làm bài cá nhân. 9171= 9000 +100 +70 +1 3082= 3000 +80 +2 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 - HS nhận xét. - HS nêu. - HS nêu. ************************************** Tiết 4 Mĩ thuật Tiết 1: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU I. MỤC TIÊU - HS biết thêm các cách pha màu: da cam, xanh lá cây và tím. - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc. - Pha được màu theo hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình giới thiệu 3 màu cơ bản và hình hướng dẫn cách pha các màu; da cam, xanh lục và tím. - Bảng giới thiệu các màu nóng, màu lạnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài . Phát triển bài *HĐ1: Giới thiệu mục tiêu và cách pha màu - Giới thiệu mục tiêu, đồ dùng của môn Mĩ thuật 4. - Giới thiệu cách pha màu. + Nêu tên 3 màu cơ bản? + Hình vẽ 2 SGK giải thích cách pha màu - Giới thiệu các cặp màu bổ túc: Các màu mới được tạo ra từ ba màu gốc gọi là màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc đứng cạch nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau lên rực rỡ hơn. - Giới thiệu màu nóng và màu lạnh. *Cách pha màu: - GV làm mẫu cách pha màu. - GV vừa thao tác vừa giải thích. - GV giới thiệu màu ở hộp bút màu của HS. *HĐ2: Thực hành - Yêu cầu tập pha các màu bổ túc. - GV quan sát, hướng dẫn trực tiếp. *HĐ3: Nhận xét, đánh giá - Chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét. - Nhận xét tuyên dương HS có bài vẽ đẹp. 4. Kết luận - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng. - Chuẩn bị bài sau. - KT đồ dùng của HS. - Màu đỏ,vàng , xanh. - Đỏ+ vàng =da cam. Xanh +vàng = xanh lục. Đỏ + xanh =tím. - HS quan sát hình 3 SGK. - Hình 4, 5 SGK. - HS nhận xét màu nóng và màu lạnh. - HS quan sát và chú ý nghe. - HS pha màu trên giấy nháp. - HS pha màu, vẽ vào vở. - HS nhận xét bài vẽ của các bạn. ************************************* BUỔI CHIỀU Tiết 1 Kĩ thuật Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, CẮT, KHÂU, THÊU I. MỤC TIÊU - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. ĐỐ DÙNG DẠY HỌC - Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu. Kim khâu ,kim thêu. Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Khung thêu cầm tay, phấn may, thước kẻ, thước dây, khuy cài, khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. CÁC HỌT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Mở đầu - Giới thiệu chương trình môn Kĩ thuật 4. - Yêu cầu về đồ dùng môn Kĩ thuật lớp 4. - Hướng dẫn quan sát nhận xét. a. Vải - Nhận xét về đặc điểm của vải? - Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu,thêu nên chọn loại vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dầy như vải sợi bông, sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, vải ni lông... Vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu, thêu. b. Chỉ - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi. Kết luận: (SGK). *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng kéo - Quan sát hình 2 ( SGK ). - Nêu đặc điểm và cấu tạo của kéo cắt vải - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ giống và khác nhau ở điểm nào? - GV dùng kéo cắt vải kéo cắt chỉ để học sinh nắm rõ cách sử dụng. - .Hướng dẫn quan sát nhận xét một số vật liệu khác. - Quan sát hình 6 SGK. - Quan sát mẫu một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để nêu tên và tác dụng của chúng - GV tóm tắt lại. 4. Kết luận - Nêu tên một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu mà em biết? - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - KT sự chuẩn bị của HS. - HS quan sát mẫu vải. Đọc nội dung SGK - HS nhận xét. - HS chú ý nghe. - HS đọc nội dung phần b (SGK) - HS quan sát và trả lời. - HS quan sát hình. - HS nêu. - HS dựa vào nội dung (SGK). - HS trả lời. - HS thực hiện thao tác cầm kéo. - HS quan sát và nêu. - HS nêu. ************************************ Tiết 2 Lịch sử Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU - Môn lịch sử và điạ lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dung nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết được Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lý tự nhien Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * HĐ1: Địa lý a. Vị trí, hình dáng của nước ta - GV giới thiệu vị trí của nước ta trên bản đồ. - Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. - Hình dáng của nước ta? - Nước ta giáp với nước nào? - Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào của Tổ quốc , em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản đồ? b. Sinh hoạt của các dân tộc - Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ? - Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng biệt? Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử. *HĐ2: Liên hệ - Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nướcvà giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó? - Cách học môn Địa lý và Lịch sử: - Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em cần phải làm gì? 4. Kết luận - Chuẩn bị tốt cho tiết học Lịch sử và Địa lý? - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS quan sát tranh. - Phần đất liền có hìmh chữ S. - Phía bắc giáp với Trung Quốc, phía tây giáp với Lào, Cam pu chia, phía đông - nam là vùng biển rộng lớn - HS xác định nơi mình sống trên bản đồ. - 54 dân tộc. - Phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng. – HS chú ý nghe. - Quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận. - HS nêu. Tiết 3 Tăng cường Tiếng việt Tiết 1: LUYỆN ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KỂ YẾU I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng đọc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Gọi HS đọc mẫu. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Chia HS thành các nhóm để luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức đọc đồng thanh. - Tìm hiểu nội dung của bài tập đọc. 4. Kết luận - Nhận xét tiết học. - Dặn HS rèn kĩ năng đọc. - Hát. - HS đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. - Chia nhóm, luyện đọc. - Thi đọc. - Bình chọn. - Đọc đồng thanh. - Nêu nội dung bài tập đọc. - HS nghe. ************************************************ Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Âm nhạc Tiết 1: ÔN 3 BÀI HÁT ĐÃ HỌC - KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3 I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. - Biết kết hợp vỗ tay hoặc vận động theo bài hát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ghi các kí hiệu nhạc hoặc tranh âm nhạc lớp 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Ôn 3 bài hát lớp 3 - Chọn 3 bài hát trong chương trình lớp 3. - Tổ chức cho HS ôn tập: + Bài hát Quốc ca Việt Nam. + Bài hát Bài ca đi học. + Bài hát Cùng múa hát dưới trăng. *HĐ2:Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc - Đã được học những kí hiệu ghi nhạc nào? Kể tên các nốt nhạc . - Em đã biết những hình nốt nào? - GV hướng dẫn HS cách nói tên nốt nhạc trên khuông. - Hướng dẫn HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông( tên nốt, hình nốt ) 4. Kết luận - Hát một trong 3 bài hát đã ôn. - Tập ghi nốt nhạc để chuẩn bị cho tiết sau. - - HS ôn tập hát kết hợp đệm, vận động. - HS nêu. - HS luyện viết nốt nhạc. - HS nghe. ********************************** Tiết 2 Chính tả (Nghe – viết) Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn viết. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết - Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết. - GV lưu ý: cách trình bày tên bài viết. - GV đọc để HS nghe viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm. - Nhận xét, chữa lỗi. *HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2: a. Điền vào chỗ trống: l/ n. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: a. Giải đáp các câu đố - Nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Kết luận - Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3. - Chuẩn bị bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS chú ý nghe, theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn viết. - Viết hoa tên riêng. - Viết đúng các từ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn... - HS viết đầu bài. - HS nghe – viết bài. - HS soát lỗi trong bài. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm 2. lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch. - HS nêu yêu cầu của bài. - Thi giải đố nhanh. - HS ghi câu trả lời vào nháp - Từng cặp HS hỏi - đáp từng câu đố. - HS nghe. ******************************************** Tiết 3 Toán Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số, nhân chia số có đến năm chữ số với số có có một chữ số. - Biết so sánh xếp thứ tự các số đến 100.000. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm BT4( tr4). - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Luyện tính nhẩm - GV tổ chức cho HS tính nhẩm. - GV đọc phép tính: + Bảy nghìn cộng hai nghìn + Tám nghìn chia hai..... - Nhận xét bài làm của HS. *HĐ2: Thực hành Bài 1. Rèn kĩ năng tính nhẩm - GV nhận xét. Bài 2. Củng cố kĩ năng tính toán - Đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3. Củng cố về so sánh các số đến 100000 - Nêu cách so sánh? - HD HS hoạt động nhóm 4. - GV nhận xét. Bài 4 - HD HS hoạt động nhóm. b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé - GV nhận xét. 4. Kết luận - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS làm bài 4(4). - HS nhận xét. - HS ghi kết quả vào nháp. 9000 4000 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhẩm và nêu kết quả. - Nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu. - HS làm bài theo nhóm vào PBT. - Các nhóm nhận xét. 4327 > 3742 28 676 = 28 676 5870 < 5890 97 321 < 97 400 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm dán kết quả. - HS nhận xét. b. 92678; 82697; 79862; 62987 - HS nghe. Tiết 4 Luyện từ và câu Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh) ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ. biết nói thành câu gãy gọn. *HĐ1: Phần nhận xét - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng nhận xét. - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ? - Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó? - GV ghi bảng, dùng phấn mầu tô các chữ bờ -âu –bâu. - Tiếng bầu do những bộ phân nào tạo thành? - Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng còn lại. - Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu. - Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu? - GV kết luận: trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không biểu hiện khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần. *HĐ2: Phần ghi nhớ - GV treo sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích. *HĐ 3: Phần luyện tập Bài 1 - GV HD HS hoạt động nhóm. - GV nhận xét chung. Bài 2 - Nhận xét. 4. Kết luận - Nhắc lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - KT sự chuẩn bị của HS. - HS nêu. - HS đọc câu tục ngữ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung ... - HS đếm ghi lại kết quả; 6 tiếng, 8 tiếng - HS đánh vần: Bờ-âu- bâu- huyền- bầu. Ghi lại cách đánh vần vào nháp. - HS thảo luận nhóm đôi. Tiếng bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh - HS lập bảng: Tiếng âm đầu vần Thanh - HS nêu ghi nhớ SGK. - HS lấy ví dụ tiếng và phân tích cấu tạo tiếng đó. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài - HS đọc các câu đố. - HS suy nghĩ và giải các câu đố. - HS nghe. - HS nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Tăng cường Tiếng việt Tiết 2: ÔN TẬP: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo tiếng cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Phần nhận xét - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng nhận xét. - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ? - Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó? - GV ghi bảng, dùng phấn mầu tô các chữ bờ -âu –bâu. - Tiếng bầu do những bộ phân nào tạo thành? - Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng còn lại. - Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu. - Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu? - GV kết luận: trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không biểu hiện khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần. *HĐ 2: Phần luyện tập Bài 1 - GV HD HS hoạt động nhóm. - GV nhận xét chung. 4. Kết luận - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - KT sự chuẩn bị của HS. - HS nêu. - HS đọc câu tục ngữ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung ... - HS đếm ghi lại kết quả; 6 tiếng, 8 tiếng - HS đánh vần: Bờ-âu- bâu- huyền- bầu. Ghi lại cách đánh vần vào nháp. - HS thảo luận nhóm đôi. Tiếng bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh - HS lập bảng: Tiếng âm đầu vần Thanh - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. - HS nhận xét. - HS nghe. ********************************************* Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Toán Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU - Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với cho số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Bài 1 - Yêu cầu tính nhẩm. - Nhận xét. Bài 2 - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 3 -Thứ tự thực hiện trong một biểu thức? - Chữa bài, nhận xét. 4. Kết luận - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chữa BT3. - HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm theo nhóm 2. - Một vài nhóm hỏi đáp theo nhóm 2. - HS nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng tính làm phần b. - HS làm vào vở. - HS nhận xét. – HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 3257 + 4659 – 1300 = 7916 - 1300 = 6616 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - HS nghe. **************************************** Tiết 2 Tập đọc Tiết 2: MẸ ỐM I. MỤC TIÊU 1. Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lònh biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài; bảng phụ viết khổ thơ luyện đọc diễn cả. - Tập thơ Góc sân và khoảng trời của tác giả Trần Đăng Khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. -HD HS chia đoạn. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu một số từ khó. - HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài - Bài thơ cho biết điều gì? - Bạn nhỏ trong bài thơ chính là tác giả. Lúc mẹ ốm tác giả đã làm gì - tìm hiểu ở đoạn sau. - Em hiểu nhũng câu thơ sau nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cước cày sớm trưa . - Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì như thế nào ? - Khi mẹ ốm không gian như buồn hơn. - Em hiểu “lặn trong đời mẹ”? -Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng NTN? - Việc làm và hành động của mọi người thể hiện điều gì? -Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Bài thơ nói lên điều gì? - Nêu nội dung bài. *HĐ2: Luyện đọc thuộc lòng - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. - GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ,thuộc bài nhất. 4. Kết luận - Em thích khổ thơ nào nhấ? Vì sao? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài Dế Mèn (trả lời câu hỏi SGK). - HS nhận xét. - HS quan sát tranh. - HS chia đoạn. - HS đọc tiếp nối các khổ thơ (2-3 lượt). – HS luyện đọc theo cặp. - Một vài HS đọc cả bài. - Mẹ ốm, mọi người rất quan tâm lo lắng, nhất là bạn nhỏ. - Khi mẹ ốm, mẹ không ăn được nên lá trầu khô giữa cơi trầu; Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được ... - HS nêu. - Những vất vả nơi ruộng vườn in lại ,đã làm mẹ ốm. - HS nêu các dòng thơ. - Tình làng, nghĩa xóm. - HS nêu. - Thể hiện tình cảm giữa người con với mẹ , thể hiện tình làng nghĩa xóm. - HS nêu. - Bài thơ nói lên tình cảm của con với mẹ khi ốm. – HS tiếp nối đọc bài thơ. - HS luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng bài. – HS thi đọc. - HS nêu. Tiết 3 Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU - Nghe kể lại được tong đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - GV treo tranh giới thiệu câu chuyện. - GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể: +Lần 1: kể kết hợp giải nghĩa từ +Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ +Lần 3: Kể diễn cảm - Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Lưu ý: +Kể đúng cốt truyện. +Không lặp lại nguyên văn lời kể của cô giáo, kể bằng lời văn của mình. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. -Tổ chức cho HS trao đổi về nội dung câu chuyện. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất. 4. Kết luận - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Hát. – HS chú ý nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - HS đọc thầm lời dưới mỗi bực tranh. - HS chú ý nghe, đọc thầm các yêu cầu của bài. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Một vài nhóm kể trước lớp. - Một vài nhóm thi kể. - Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi về nội dung câu chuyện nêu ý nghĩa. - 2 HS nêu lại. - HS nghe. Tiết 4 Khoa học Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK trang 4, 5. - Phiếu học tập. - Phiếu trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài. - Giới thiệu cấu trúc SGK, các chủ điểm *HĐ1: Những yếu tố cần có cho cuộc sống của mình. Mục tiêu: - Kể ra những thứ các cần dùng để duy trì sự sống của mình? - Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống. + Điều kiện tinh thần: Tình cảm gia đình, bạn bè... - Làm việc với phiếu học tập: Mục tiêu: Phân biệt được những yếu tố mà con ngưòi cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần . - GV phát phiếu cho HS - Hát. - HS nêu. - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm. PHIẾU HỌC TẬP Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người ĐV TV Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1. Không khí 2. Nước 3. ánh sáng 4, Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng) 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Tình cảm bạn bè 9, Phương tiện giao thông 10, Quần áo 11. Trường học 12. Sách báo 13. Đồ chơi .... c. Chơi trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người . - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu có nội dung những thứ “cần cho sự sống’’. - Nhận xét , tuyên dương các nhóm. 4. Kết luận -Tóm tắt nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hoạt động theo nhóm - HS thảo luận để chọn ra những thứ cần thiết để mang theo đến hành tinh khác (Còn những phiếu ghi nội dung không cần thiết sẽ nộp lại cho GV ) - Từng nhóm so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm khác . - Giải thích sự lựa chọn của nhóm mình. - HS nghe. BUỔI CHIỀU Tiết 1, 2 Tiếng anh GV chuyên biệt dạy *********************************** Tiết 3 Tăng cường Toán Tiết 1: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Hát. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV chép bài tập và yêu cầu HS làm bài vào vở. 2570 x 5 56346 + 2854 3396 : 3 28763 - 23359 - HS làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2 - GV chép bài tập và yêu cầu HS làm bài vào vở. Có 2896 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh? - Gọi HS chữa bài, nhận xét. - HS làm bài vào vở: Bài giải Mỗi thùng có số gói bánh là: 2896 : 4 = 624 (gói) Đáp số: 624 gói bánh. 3. Kết luận - Nếu lại quy tắc tính giá trị biểu thức? - HS nêu. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. ************************************************* Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 Toán Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết được biểu thức cứ chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một một chữ khi thay chữ bằng số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Phiếu BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm BT 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Biểu thức có chứa một chữ a.Bài toán: - Muốn biét bạn Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - Treo bảng số như bài học SGK. Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV ghi bảng. - Tương tự như vậy với 2.3.4 quyển vở. - GV: Giả sử Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? - GV: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Nếu a = 1 thì 3+a =? - Lúc đó 4 được gọi là giá trị của biểu thức 3+a. - Nếu a= 2,3, 4 tương tự. - Khi biết giá trị của a bằng số, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay a bằng số ta tính được gì? *HĐ2: Thực hành Bài 1 - GV hướng dẫn mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 - Nhìn vào bảng ta biết điều gì? - GV HD học sinh HĐ nhóm. - GV chữa bài. nhận xét. Bài 3 - GV HD học sinh làm vở. - GV nhận xét chung. 4. Kết luận - Lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS làm BT4 (5). - HS nhận xét. - HS đọc bài toán. - Ta thực hiện cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - HS quan sát bảng. - Nếu mẹ cho thêm lan 1 quyển vở thì lan có tất cả 3+1 quyển vở. - Lan có số vở là: 3 + a quyển vở. - Nếu a=1 thì 3+a= 3+1=4. - Thay giá trị của a bằng số rồi ta tính. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - 2 HS lên bảng dưới lớp làm vào. Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - Nhìn bảng biết: Giá trị của x= 8, 30, 100. Biểu thức 125 + x - HS làm bài theo nhóm. x 8 30 100 125+x - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Nếu n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573. Nếu n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873. Nếu n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803. Nếu n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863. - HS nhận xét. -HS nghe. **************************************** Tiết 2 Tập làm văn Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chyện . - Bước đầu biết kể lại một cõu chuyện ngắn cú đầu cú cuối, liờn quan đến 1,2 nhõn vật và núi lờn được một điều cú ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ. - Bảng phụ viết bài văn Hồ Ba Bể . III. CÁC HẠT ĐỘNG DAỴ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài *HĐ1: Phần nhận xét - Trong tuần đã nghe kể câu chuyện nào? -Thế nào là văn kể chuyện? - Nhận xét: - Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện có những sự kiện nào? - Đọc bài Hồ Ba Bể. - Bài văn có những nhân vật nào? - Bài văn có các sự kiện nào? - Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? - Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_2020.docx