Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu; củng cố thêm về hàng và lớp; củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- Phát triển năng lực tự học, tự hoàn thành bài tập.
- HS chăm học, trung thực khi làm bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng (SGK).
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy- học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Sinh hoạt dưới cờ TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG ------------------------------------------------------- Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. Mục tiêu - HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu; củng cố thêm về hàng và lớp; củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. - Phát triển năng lực tự học, tự hoàn thành bài tập. - HS chăm học, trung thực khi làm bài. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng (SGK). - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - HS làm lại bài 3 trang13 HĐ2: Giới thiệu bài HĐ3: Hướng dẫn HS đọc và viết số - HS đọc số vừa viết, HS nêu cách đọc số. HĐ4: Hướng dẫn thực hành Bài 1 (Trang 15) - HS nêu yêu cầu của bài - HS học tập nhóm cộng tác, tự làm bài, tự tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ bạn. - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp - HS trình bày trước lớp - HS khác trình bày, bổ sung 32 000 000: Ba mươi hai triệu. Bài 2 (Trang 15) - Cả lớp đọc thầm, đọc trong nhóm - Một số HS đọc to trước lớp Bài 3 (Trang 15) - HS nêu y/c của bài. - HS tự viết số vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau. - Hai HS lên chữa bài. a) 10 250 214 c) 400 036 105 b) 253 564 888 d) 700 000 231 Bài 4 (Trang 15) - HS đọc yêu cầu bài 4, làm cá nhân - Trình bày trong nhóm, trước lớp HĐ5: Củng cố - HS tiếp thu - Gọi HS nhận xét - GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ - Cho HS học tập theo nhóm cộng tác - Quan sát giúp đỡ HS khi cần thiết - Cho HS trình bày ý kiến - GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng. - GV nhận xét đánh giá hướng dẫn lại cách đọc số. - Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ - GV nhận xét kết luận - GV nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài tập 2,3 trang 15 ------------------------------------------------------- Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung; hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. - Phát triển năng lực tự học, trả lời câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi; biết hợp tác nhóm, biết tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. - HS có ý thức giúp đỡ, chia sẻ với mọi người khi gặp hoàn cảnh khó khăn, đoàn kết với bạn bè, có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời về nội dung bài HĐ2: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Cho HS chia sẻ ý kiến về bài đọc của bạn. - Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Treo tranh minh hoạ và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì? HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoà Bình với bạn. + Đoạn 2: Hồng ơi bạn mới như mình. + Bài chia làm mấy đoạn? + Đoạn 3: Mấy ngày nay Quách Tuấn Lương.. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS tìm từ khó hoặc dễ lẫn. - Gọi HS tìm từ khó hoặc dễ lẫn. Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp - GV viết từ khó lên bảng: - HS đọc: Vài em đọc, cả lớp đọc. - GV tổ chức cho HS đọc từ khó. - HS giải nghĩa các từ khó theo câu hỏi - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó - HS chú ý theo dõi. - Luyện đọc câu. - Chú ý câu: - Mình hiểu Hồng đau đớn/ và thiệt thòi như thế nàokhi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. - Cho HS đọc theo nhóm từng đoạn. - Cho HS luyện đọc theo đoạn HĐ 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi, tự tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ bạn nếu được yêu cầu - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp HS khác nêu ý kiến của mình hoặc bổ sung - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cộng tác trả lời các câu hỏi trong SGK + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong. + Bạn Lương viết thư để chia buồn với bạn Hồng. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Hi sinh: Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lại sự sống cho người khác. + Em hiểu '' hi sinh'' có nghĩa là gì? + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Nhưng chắc là Hồng dòng nước lũ. * Mình tin rằng nỗi đau này. * Bên cạnh Hồng như mình. + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an ủi của Lương đối với Hồng. + Nội dung đoạn 2 là gì? + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương quyên góp dồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt? + dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Y/c HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư để TLCH: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? HĐ5: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Theo dõi các bạn đọc bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV. - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - HS theo dõi hoạt động của GV. - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. “Mình hiểu Hồng đau đớn và cả những người bạn mới như mình.” + Theo dõi bài đọc mẫu của GV. + GV đọc mẫu. + Theo dõi bài đọc của bạn. + Gọi 1 HS đọc + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tuyên dương HS đọc tốt. HĐ6: Củng cố – HS học bài - NX giờ học. Nêu nội dung bài. ------------------------------------------------------- Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong c/s và trong HT, cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn; biết xđ những khó khăn trong HT của bản thân và cách khắc phục; biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Nâng cao năng lực tự học, tự phân tích tình huống và đưa ra ý kiến của bản thân, vận dụng trong cuộc sống - HS quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong c/s và trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT (hoạt động 3). - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Kể chuyện Một HS nghèo vượt khó - HS nghe. - 1-2HS kể lại câu chuyện. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận (Câu hỏi 1, 2 – SGK). - HS trình bày. - Lớp trao đổi, bổ sung. HĐ3: Thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận câu hỏi 3(SGK). - HS trình bày ý kiến. - Lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết. HĐ4: Làm việc cá nhân. - HS làm BT1. - Nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. - HS phát biểu. -1 - 2 HS đọc Ghi nhớ (SGK). HĐ5: Củng cố - 1 HS nhắc lại nội dung. a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - GV: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục - GV kết luận. - Kết luận: a), b), d) là những cách giải quyết tích cực. ? Qua bài học này, chúng ta rút ra được điều gì ? - GV chốt ý. - Tổng kết nội dung bài. - Dặn HS về thực hiện theo mục “Thực hành”, CB bài sau. ------------------------------------------------------- Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu - Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của bà. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏ/ dấu ngã); trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. - Phát triển năng lực tự học, chia sẻ và hợp tác khi làm bài tập, năng lực tự đánh giá kết quả bài viết và bài tập - HS chăm học, có ý thức viết bài cẩn thận, cảm thông, yêu thương, kính trọng ông bà II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ làm bài tập 2a - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ bắt dầu bằng s/x HĐ2: Giới thiệu bài HĐ3: Hướng dẫn chính tả - HS theo dõi SGK. - HS đọc lại bài viết. - HS nêu - HS nêu HĐ4: Hướng dẫn học sinh viết chính tả - HS viết bài HĐ5: Chấm, chữa bài chính tả - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HĐ6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS học tập nhóm cộng tác, tự làm bài, tự tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ bạn. - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp - HS trình bày trong nhóm rồi trình bày trước lớp - HS khác trình bày, bổ sung HĐ7 : Củng cố - HS về tìm viết tên 5 tên con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch. - GV đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. - GV hỏi: Nội dung bài thơ nói gì ? - Cả lớp đọc thầm bài thơ. GV nhắc các em chú ý các tiếng: trước, sau, làm, lưng, lối. Rưng rưng - GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát. - Hướng dẫn HS luyện viết các chữ nghi tiếng khó hoặc dễ lẫn vào nháp . - GV đọc cho HS nghe viết - GV đọc toàn bài cho HS soát lại. - GV chấm chữa bài. - GV nêu nhận xét chung - GV nêu yêu cầu của bài tập 2a - GV giảng: Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu; nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số. - Phát triển năng lực tự học, tự hoàn thành bài tập, tự đánh giá kết quả học tập, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, đánh giá bài của bạn. - HS có tính cẩn thận, chăm học, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng (BT 1) - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - 4HS làm BT 3 (Trang 15) HĐ2: Giới thiệu bài: HS nghe HĐ3: Ôn lại các hàng - 1 HS nêu lại các hàng từ nhỏ đến lớn (đến lớp triệu) + 7, 8, hoặc 9 chữ số. -1 -2 HS nêu VD số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu. HĐ4: Hướng dẫn thực hành Bài 1 (trang 16) - HS q/s mẫu và viết vào ô trống. - 2HS lên bảng làm, nêu rõ cách làm. Bài 2 (trang 16) - HS đọc lần lượt từng số Bài 3 (trang 16) - HS viết số vào vở a) 613 000 000 d) 86 004 702 b) 131 405 000 e) 800 004 720 c) 512 326 103 Bài 4 (trang 16) - 1HS đọc y/c BT - 1 HS chỉ vào chữ số 5 và nêu: chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên giá trị của nó là năm nghìn. - HS tự làm tiếp các phần còn lại. HĐ5: Củng cố - 1HS nhắc lại n/d. - Về ôn tập, CB bài sau. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài. ? Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ? - GV đưa ra bảng phụ, gọi HS đọc y/c BT - Nhận xét, chữa bài. - GV viết số lên bảng. Nhận xét. - GV nêu y/c. Chấm – chữa bài - GV viết số 715 638. - Nhận xét - Tổng kết n/d bài. ---------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Bước đầu làm quen với từ điển; phân biệt được từ đơn, từ phức; biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. - Phát triển năng lực tự hoàn thành bài tập, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn; biết lắng nghe bạn và cô giáo; tự đánh giá kết quả làm bài của mình, của bạn - HS chăm học, trung thực khi làm bài, có ý thức sử dụng từ chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ làm bài tập 1 - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở bài Dấu hai chấm. HĐ2: Giới thiệu bài HĐ3: Hướng dẫn hình thành khái niệm a. Phần nhận xét - 1HS đọc các yêu cầu trong phần NX - HS thảo luận theo cặp và làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét. b. Phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm. HĐ4: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS học tập nhóm cộng tác, tự làm bài, tự tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ bạn. - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp - HS trình bày trong nhóm rồi trình bày trước lớp - HS khác trình bày, bổ sung Bài 2: - 1HS đọc và giải thích rõ yêu cầu của bài tập 2 - HS tự tra từ điển để tìm từ, 1số em báo cáo kết quả làm việc. Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 3 và câu văn mẫu. HĐ5: Củng cố - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Về học thuộc ghi nhớ, viết lại 2 câu đã đặt ở bài tập 3 - GV giới thiệu, ghi bảng - Cho HS nhận xét - Cho HS làm phần NX, bao quát giúp đỡ HS khi cần thiết. - GV nhận xét chốt lại kiến thức chuẩn + Từ gồm một tiếng ( từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là + Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức ) : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. + Tiếng dùng để cấu tạo từ. + Từ dùng biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa).Từ dùng để cấu tạo câu. - GV giải thích cho rõ thêm nội dung phần ghi nhớ - GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. - GV giảng: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị từ điển của HS, hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ. - GV nhận xét - GV tổ chức trò chơi ai nhanh ai đúng GV chia lớp thành 4 nhóm thi đặt câu nối tiếp giữa các nhóm theo vòng tròn và tính điểm. - Gọi HS thực hiện. - HS nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người; hiểu được ý nghĩa của chuyện các bạn kể. - Phát triển năng lực tự học và giao tiếp, kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp với nhân vật, biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - HS chăm đọc sách, mạnh dạn lên kể chuyện cho cô giáo và các bạn nghe, biết giúp đỡ bạn và những người có hoàn cảnh khó khăn, yêu thương mọi người II. Chuẩn bị - GV: Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu; bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. - HS: Câu chuyện về người có lòng nhân hậu, sách truyện III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - HS thực hiện. HĐ2: Giới thiệu HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện - Gọi 3 HS kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - 4 HS đọc. - Gọi HS đọc phần gợi ý. + Biểu hiện của lòng nhân hậu. Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội, Cảm thông sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn, Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: Hai cây non, chiếc rễ đa tròn, Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm và làm đau lòng người khác: + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. + Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong sách đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi, + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Lắng nghe. - Đọc. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề + Câu chuyện ngoài SGK. + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ + Nêu đúng ý nghĩa của truyện + Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. HĐ4: Kể chuyện trong nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng xó thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng. Gợi ý cho HS các câu hỏi - HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? - HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện? HĐ5: Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét bạn kể. - Bình chọn. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS nhắc lại - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào? - Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? HĐ6: Củng cố - HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. - Tuyên dương HS vừa đoạt giải. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS luôn ham đọc sách và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------ Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu - HS kể được tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo; nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể; xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo. - Phát triển năng lực tự học, mạnh dạn khi giao tiếp, nói ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trả lời - HS biết ăn uống điều độ đảm bảo đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe II. Chuẩn bị - GV: Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - Hai học sinh trả lời - Lớp nhận xét và bổ sung HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm - Học sinh trả lời - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua... - Học sinh nêu - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa - Học sinh nêu - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim HĐ3: Hướng dẫn HS xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu. - HS học tập nhóm cộng tác, tự làm bài , tự tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ bạn. - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp - HS trình bày trong nhóm rồi trình bày trước lớp - HS khác trình bày, bổ sung lên trình bày HĐ4: Củng cố - HS nhắc lại - Kể tên thức ăn có chất bột đường? - Nêu nguồn gốc của chất bột đường? * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận B2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK ? - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ? - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ? - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ? - GV nhận xét và kết luận * Mục tiêu: Phân loại các thức ăn... * Cách tiến hành B1: Phát phiếu học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài B2: Chữa bài tập cả lớp - Gọi học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể ? - Dặn dò: Học bài và thực hành như bài học, chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------- Kĩ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật - HS biết thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh hoạt của bản thân. - HS chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu - HS: ĐDHT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1. Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát và nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. HĐ2. Thực hành a) Vạch dấu trên vải - HS quan sát H 1a; 1b (SGK) - HS nêu, một HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm. b) Cắt vải theo đường vạch dấu - HS quan sát H2a, 2b (SGK) - Một HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong. HĐ3. Củng cố - dặn dò - HS CB cho giờ sau. - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS và kết luận. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu - GV đánh giá kết quả thực hành - GV nhận xét, bổ xung và nêu một số điểm cần lưu ý. ------------------------------------------------------- Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu - HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên. Biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương; Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - HS có khả năng đọc và nghiên cứu bài học, mạnh dạn chia sẻ với bạn. - Yêu quê hương, đất nước, mạnh dạn, tự tin trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, lược đồ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1. Địa phận nước Văn Lang - HS quan sát lược đồ và trục thời gian - HS theo dõi - HS dựa vào SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và Kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. HĐ2. Các tầng lớp trong xã hội nước Văn Lang - Các nhóm thảo luận hoàn thành sơ đồ các tầng lớp trong xã hội nước Văn Lang. - HS nêu các tầng lớp trong xã hội lúc bấy giờ. HĐ3. Đời sống và phong tục của người Lạc Việt - HS dựa vào các hình 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và nội dung SGK thảo luận tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. (Hình 3, 4, 5, 7, 9 nói về sản xuất, Hình 10 nói về tinh thần) - HS phát biểu về những tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay ở địa phương. HĐ4. Củng cố - HS đọc tóm tắt cuối bài. - HS liên hệ đời sống ngày nay. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. - GV giới thiệu về trục thời gian, hướng dẫn HS làm việc với trục thời gian. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - GV nhận xét. - GV khai thác tranh và giảng bổ sung. - GV giới thiệu về lăng vua Hùng. Về tục giỗ tổ Hùng Vương 10 - 3 hằng năm - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu; thứ tự các số; nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Phát triển năng lực tự hoàn thành bài tập, chia sẻ kết quả học tập và tìm kiếm sự giúp đỡ của bạn khi gặp khó khăn, tự đánh giá và đánh giá bạn. - HS chăm học, trung thực trong học tập, biết giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị - GV: Kẻ sẵn bảng phụ (BT 4). - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - 3 HS làm BT 4 (Trang 16) - Nhận xét HĐ2: Giới thiệu bài HĐ3: Hướng dẫn thực hành Bài 1 (trang 17) - HS nghe. - Yêu cầu HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (không y/c nêu g.trị của c.số 5). - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 (trang 17) - HS tự làm bài. -1 số HS nêu miệng kq. - HS tự phân tích và viết số vào vở : a) 5 760 342 c) 50 076 342 b) 5 706 342 d) 57 634 002 - Gọi 1 HS đọc y/c BT. - Chấm – chữa bài. Bài 3 (trang 17) - HS đọc bảng số liệu về số dân của từng nước rồi TLCH ( SGK ). - GV nêu y/c. Nhận xét. Bài 4 (trang 17) - 1- 2 HS đếm. - HS đọc lần lượt từng số. + là 1000 triệu. - HS nx: viết chữ số 1, sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo. +1000 triệu đồng. - HS tự viết vào chỗ chấm, nếu gặp khó khăn thì tự tìm kiếm sự giúp đỡ, hỗ trợ bạn nếu bạn nhờ. - 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. ?Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? - GV : Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ. 1 tỉ viết là : 1 000 000 000. ? Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng ? * Yêu cầu HS làm BT 4. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5 (trang 17) - 1HS đọc y/c BT. - HS quan sát lược đồ, nêu số dân của 1 số tỉnh, TP. - Nhận xét HĐ4: Củng cố - 1HS nhắc lại nội dung. - Về ôn tập, chuẩn bị bài sau. - Tổng kết nội dung bài. ------------------------------------------------------- Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu - HS đọc đúng các tiếng, từ khó như: lọm khọm, xấu xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bảy, run rẩy, chằm chằm, ; đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những TN gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Phát triển năng lực tự học, trả lời câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi; biết hợp tác nhóm, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, biết đánh giá bạn - HS yêu thương, quan tâm những người có hoàn cảnh khó khăn, biết giúp đỡ mọi người II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, BP viết đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - HS đọc và trả lời - Gọi 2 HS đọc bài Thư thăm bạn và trả lời về nội dung bài HĐ2: Giới thiệu bài + Bức tranh vẽ cảnh trên đường phố, một cậu bé đang nắm lấy tay của ông lão ăn xin. Ông lão đang nói điều gì đó với cậu. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Bức tranh vẽ gì? HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đ1: lúc ấy đến cầu xin cứu giúp. + Đ2: Tôi lục lọi đến cho ông cả. + Đ3: Người ăn xin của ông lão + Bài chia làm mấy đoạn? - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS giải nghĩa các từ khó - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó - HS chú ý theo dõi. - Luyện đọc câu. - Cho HS đọc theo nhóm từng đoạn. - Cho HS luyện đọc theo đoạn - HS theo dõi. - Giáo viên đọc mẫu cả bài. - Chú ý cách đọc: HĐ 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi, tự tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ bạn nếu được yêu cầu - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp HS khác nêu ý kiến của mình hoặc bổ sung GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cộng tác trả lời các câu hỏi trong SGK - Cả lớp theo dõi và đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đổ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Nghèo đói đã khiến ông lão thảm thương. + Điều gì đã khiến ông lão thảm thương đến như vậy? + Đoạn 1 cho ta thấy ông lão ăn xin thật đáng thương. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin bằng : Hành động: Lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông lão. Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? - Tài sản: Của cải, tiền tài. - Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy. + Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Ông nói: ''Như vậy là cháu đã cho lão rồi'' + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lão nói với cậu thế nào? + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Chi tiết: Cậu cố gắng lục tìm một + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm nhận một chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? + Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. + ý chính của đoạn 3 là gì? + Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. + Tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên ghi ý chính của bài HĐ5:Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Theo dõi các bạn đọc bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV. - Luyện đọc đoạn: - GV y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - HS theo dõi hoạt động của GV. - GV treo bảng phụ và giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. Tôi chẳng . của ông lão. - Theo dõi. - GV đọc mẫu. HS luyện đọc theo cặp - GV HD HS đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - 3 đến 5 HS thi đọc – 1HS đọc toàn bài - GV tổ chức cho HS đọc phân vai + Nhận xét HS. HĐ6: Củng cố - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Biết và trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Biết được mối quan hệ địa lí giữa điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của các dân tộc ít người ở HLS. - Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bản thống kê - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. II. Chuẩn bị - GV: BĐ Địa lí Tự nhiên VN. - HS: Tranh ảnh về trang phục, lễ hội, nhà sàn, một số dân tộc ở HLS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ 1. Khởi động - HS trả lời HĐ 2: Hoàng Liên Sơn - Nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người - HS thảo luận nhóm đôi - Một vài nhóm hỏi và trả lời - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt - Dân tộc: Dao; Mông, Thái - HS quan sát - HS đọc Sgk - Dân tộc Thái; dân tộc Dao; dân tộc Mông - Đi bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở chủ yếu là đường mòn. - HS quan sát - ở sườn núi, thung lũng. - ít nhà HĐ 3: Bản làng với nhà sàn - HS quan sát và TL - Đây là nhà sàn. - Có ở vùng núi cao, là nơi của người dân tộc. - Tránh ẩm ướt và thú dữ. HĐ 4: Chợ phiên, lễ hội và trang phục HS thảo luận nhóm bàn - Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả Vì do người dân tự làm ra và khai thác. - Thường có các hoạt động: ném còn, ném pao, nhảy sạp.... - HS trả lời - Vì để dễ nổi bật khi đi rừng và tạo cảm giác ấm áp. HĐ 5: Củng cố - HS đọc. + Tại sao nói đỉnh Phan- xi- păng là nóc nhà của Tổ Quốc? - GV yêu các nhóm thảo luận và TLCH : + Theo em, d
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc