Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm 2021 (Bản đẹp)

TIẾT 2:TOÁN

 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU Tiết 2: (Số tiết 02)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu

- Củng cố về các hàng, lớp đã học.

- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số.

 *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic

3. Phẩm chất:

- HS có thái độ học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

 - HS: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 49 trang xuanhoa 10/08/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 17/9/2021 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 
 (Lớp trực tuần thực hiện)
 ________________________________________________________
TIẾT 2:TOÁN
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU Tiết 2: (Số tiết 02)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số.
 *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
2. Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic
3. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động:
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động 2: Khám phá:
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
3. Hoạt động 3:Luyện tập thực hành
Bài 1: 
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS 
- Chốt đáp án đúng
3. Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm
- GV cho HS thực hành đọc các số đến lớp triệu
- HS suy nghĩ trả lời
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
Cá nhân- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
Cá nhân – Lớp
- 1 hS đọc đề bài.
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS làm và báo cáo kết quả
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: THỂ DỤC: 
GV Chuyên soạn giảng
______________________________________________________
TIẾT 4: TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN ( Số tiết 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2. Phẩm chất:
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Luyện đọc :
- GV gọi HS đọc toàn bài. 
- HD cách giọng đọc toàn bài + tác giả. 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- HD đọc nối tiếp đoạn . 
- Đọc toàn bài
- GV đọc lại toàn bài 
*Tìm hiểu bài:
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- - Nhận xét, khen ngợi HS.
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
4. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm
- Tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
- 2 HS thực hiện
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ Lần 1: Luyện đọc từ khó + HD đọc câu văn dài.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
+ Lần 3: HS luyện đọc theo nhóm. 
- 1HS đọc toàn bài 
- Nghe bài đọc mẫu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS đọc toàn bài
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
 _________________________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP:( Tiết 01: Số tiết 02)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 	
 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập
2. Năng lực:
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 
*GDKNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ 
 + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động: 
+ Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- GV kết nối bài học
2.Hoạt động 2: Khám phá
* Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
 - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
* Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): 
- GV chia lớp theo nhóm 4 
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
+ Tại sao cần vượt khó trong học tập
3. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
* Phân biệt hành vi (BT 1)
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. 
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. 
c. Chép luôn bài của bạn. 
d. Nhờ người khác làm bài hộ. 
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. 
e. Bỏ không làm. 
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm.
- Thực hiện vượt khó trong học tập
- Sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập
- 1 HS kể
Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp 
- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. 
- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp
+ Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:
* Nhà ở xa trường. 
* Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. 
- HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...)
Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.)
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
____________________________________________________
TIẾT 2: ÔN TOÁN
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Mức 1: + Ôn cộng, trừ, nhân, chia không nhớ và có nhớ.
 + Đổi các đơn vị đo.
- Mức 2: + Tính giá trị của biểu thức.
 + Giải toán có lời văn.
 - Mức 3: + Tính chu vi hình chữ nhật.
 + Giải toán có lời văn dạng nâng cao.
- Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu bài tập, bảng con, vở, bút, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mức 1
Mức 2
Mức 3
* Bài 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- HS làm bài trên phiếu cá nhân.
- Khoanh vào kết quả đúng:
 70dam 8m = ? m
A. 78m B. 708m C. 780m
* Bài 2: HS làm bài trên bảng con.
- Đặt tính rồi tính.
 2367 + 4298 9651 - 6742 
 6 x 45 77 : 7
 35 : 3 42 : 7
* Bài 1: HS Làm bài vào vở ô li.
Bài toán: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 681kg muối. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam muối?
* Bài 2: Làm bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS làm bài trên phiếu cá nhân.
Bài tâp: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
5 x 7 + 450 = 475
49 : 7 + 358 = 365
25 x 4 - 50 = 50
* Bài 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS làm bài trên phiếu cá nhân.
Khoanh vào kết quả đúng:
Chu vi hình chữ nhật có độ dài: 4m; 8m là
A. 12m 
B. 24m C. 32m 
Bài 2: HS Làm bài vào vở ô li.
Bài toán: Anh Nam đi được một quãng đường dài 45km, anh Bình đi được quãng đường có độ dài gấp đôi anh Nam. Hỏi cả hai người đi được quãng đường dài bao nhiêu km?
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 - Giáo viên nhận xét giờ học. Học sinh về nhà ôn bài.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
TIẾT 3: KHOA HỌC 
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO ( Số tiết 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
- Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 
2. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
 *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. 
- HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động 
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Vai trò của chất đạm và chất béo:
*Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết:
* Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể 
* Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 
* Xác định nguồn gốc của thức ăn:
 * Bước 1: GV hỏi HS. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
- GV phát phiếu học tập
 *Bước 2: Chữa bài tập:
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- GV kết luận, tổng kết nội dung bài
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành:
- GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm:
- Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. 
+ Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể
Nhóm 2 - Lớp
- HS hoạt động cặp đôi. 
+ Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. 
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. 
 + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên 
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. 
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm việc với phiếu. 
- HS báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu nành
+ 
Thịt lợn
+ 
Trứng
+ 
Thịt vịt
+ 
Cá
+ 
Đậu phụ
+ 
Tôm
+ 
Cua, ốc
+ 
Thịt bò
+ 
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Mỡ lợn
+ 
Lạc
+ 
Dầu ăn
+ 
Vừng (mè)
+ 
Dừa
+ 
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
- HS liên hệ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
......................................................................................................................................................................................................................................................
 _________________________________________________
Ngày soạn: 18/9/2021 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
Đ/C Phan Duyến soạn giảng
______________________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mức 1: + Luyện đọc đoạn 1 + 2 bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
 + Trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? Nghe viết: “ Chị Nhà Trò.......được xa.”
 + Nghe viết đoạn 1 của bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Mức 2: + Nghe viết đoạn 1 của bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. 
 + Viết một đoạn văn từ 5 đến 6 câu kể về một buổi chào cờ.
- Mức 3: + Nghe viết đoạn 1 của bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Tìm từ chỉ hoạt động.
 + Viết được một đoạn văn từ 7 - 8 câu kể về một buổi chào cờ.
 - Giáo dục h/s ham thích học môn tiếng việt. 
II. ĐỒ DÙNG
 - Phiếu bài tập, phiếu cá nhân, vở, bút, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mức 1
Mức 2
Mức 3
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc đoạn 1+ 2 bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. 
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
* Hoạt động 2: Nghe viết: đoạn 2 của bài đọc.
- GV viết lên bảng yêu cầu học sinh làm vào vở ô li.
* Hoạt động 1: - Viết một đoạn văn từ 5 - 6 câu kể về một buổi chào cờ.
*Hoạt động 2: Nghe - viết chính tả.
- HS nghe viết đoạn 2 của bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- GV viết lên bảng yêu cầu học sinh làm vào vở ô li.
*Hoạt động 1: 
- Viết một đoạn văn từ 7 - 8 câu kể về một buổi chào cờ.
* Bài tập trắc nghiệm.
- HS làm bài tập trên phiếu cá nhân.
Khoanh vào đáp án đúng:
 Trong câu sau hình ảnh nào được so sánh với nhau: “Cánh hoa nhỏ như vảy cá”
A. Cánh hoa - vảy cá
B. Cánh hoa - nhỏ như vảy cá.
C. Hoa - vảy cá
*Hoạt động 2: Nghe - viết chính tả.
- HS nghe viết đoạn 2 của bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________
TIẾT 2: LỊCH SỬ
 NƯỚC VĂN LANG (Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, 
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
2. Năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động.
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen/động viên.
2. Hoạt động 2: Khám phá
*HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.)
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
*HĐ 2: Các tầng lớp trong XH
 (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)
Vua Hùng
Lạc tướng, lạc hầu
Lạc dân
Nô tì
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- GV:Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu phong kiến. 
* HĐ 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
-Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.
-Ươm tơ, dệt vải
- Đúc đồng: giáo mác, tên,rìu, lưỡi cày 
- Nặn đồ đất
- Đóng thuyền.
- Cơm, xôi
- Bánh chưng, bánh dày
-Uống rượu
-Làm mắm
- Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
-Nhuộm răng đen, ăn trầu, săm mình.
- Ở nhà sàn.
-Sống quây quần thành làng. 
- Vui chơi nhảy múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật.
- GV nhận xét và bổ sung. 
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm.
- Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em.
- Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm TCN. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- 2 HS lên chỉ lược đồ. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. 
+ Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Là vua, gọi là Hùng Vương. 
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung. 
- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 3: ÔN TOÁN
ÔN TẬP
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	Mức 1: Củng cố cho HS về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 Đọc, viết số có 6 chữ số. So sánh các số có 6 chữ số.
	Mức 2: Củng cố cho học sinh về đặt tính, tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000; Viết số có 9 chữ số; Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Đọc các số có đến 9 chữ số (Bài 2,3 - VBT)
	Mức 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính; Viết các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần . Tính giá trị của biểu thức
	- Giáo dục HS ý thức học tập; biết tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Nội dung các bài tập.
	- Phiếu bài tập cho từng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính
18 257 + 64 439
59 372 - 53 814
15 180 x 5; 84 848 : 4
- Nêu yêu cầu của bài, xác định yêu cầu của bài, làm bài
- Nhận xét,chữa bài
Bài 2 : Viết các số sau:
a. Ba trăm chín mươi chín nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
b. Năm trăm linh năm nghìn chín trăm bảy mươi hai.
c. Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm bảy mươi hai nghìn một trăm hai mươi tư.
- Nêu yêu cầu của bài, xác định yêu cầu của bài, làm bài
- Nhận xét,chữa bài
Bài 3: >, <, = ?
34 578 ..... 43 578
567 134 .... 567 034
726 345 .... 726 345
- Nhận xét, chữa bài
Bài 1: Viết các số sau:
a. Một trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi hai nghìn không trăm linh năm.
b. Tám trăm ba mươi triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn chín trăm bảy mươi lăm.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
46 524 + 15 637
64 783 - 36 125
12 075 x 6
24 964 : 4
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Xác định yêu cầu của bài và làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Cho các số: 32 640 507; 8 500 658; 356 725; 56 725.
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Nhận xét,chữa bài
Bài 1: Tìm x
x x 3 = (10 128 - 3342):3
x x 6 = 123 x (51 - 45)
x + 3907 = 5079 + 2818
x-(5387+ 1826) = 9495 - 7667
- Xác định yêu cầu của bài và làm bài
Bài 2: Viết các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần
a. 8 chục triệu, 3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 trăm, 7 chục và 6 đơn vị
b. 8 triệu, 3 trăm nghìn, 8 nghìn, 9 trăm, 7 chục và 6 đơn vị.
c. 8 trăm triệu, 8 chục triệu, 3 triệu, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 7 trăm và 6 đơn vị.
d. 8 triệu, 3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 chục và 6 đơn vị.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức bằng cách nhanh nhất
2 x 987 x 5
53 x 386 + 48 x 386 - 386
186x15+186x48+186x 37
- HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà
* Phần điều chỉnh bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/9/2021 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 :TOÁN
LUYỆN TẬP ( Số tiết : 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức,Kĩ năng
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
2. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 ( Bài 5 Bài tập dành cho hs hoàn thành sớm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1:Khởi động 
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5)
- GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số
Bài 2a, b (HSM3 làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. 
- GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số
Bài 3a: (HSM3 làm cả bài)
- Yêu cầu HS làm nhóm. 
+ Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ
Bài 5 Bài tập dành cho hs hoàn thành sớm
Tìm x,biết x là số tròn triệu và
 x < 6 000 000
- GV kiểm tra từng HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
? Một nghìn triệu được gọi là gì?
? Ba nghìn triệu được gọi là gì ?
- lớp trưởn điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm cá nhân
- HS đọc các số - Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. 
b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. 
c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. 
d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 5 760 342; 
b. 5 706 342; 
c. 50 076 342
d. 57 634 002
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Làm việc cá nhân. 
- Chia sẻ kết quả:
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. 
b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ?
+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số
Cá nhân – Lớp
-HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 
- HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả:
Viết
Đọc
1 000 000 0
0
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315000000000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ
- HS làm và báo cáo kết quả
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _________________________________________________
TIẾT 2:TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN ( Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kĩ năng
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
2. Phẩm chất
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
* GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động: 
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn"
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động 2: Khám phá
 * Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn: Bài văn có thể được chia thành mấy đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho HS 
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? 
+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
+ Em hiể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_2021_ban_dep.doc