Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

* Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: Bảng phụ

 - HS: sách, vở.

 

docx 32 trang xuanhoa 06/08/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Ngày soạn: 04/9/2021
 Ngày giảng: thứ Hai ngày 6/9/2021
Tiết 1:
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Đồ dùng
 	- GV: Bảng phụ 
 	- HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào bài mới
- Chơi trò chơi “Chuyền điện”
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn HS tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: GV treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số.
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
Cá nhân – Lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 (....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
Nhóm 2 – Lớp
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp.
==========================================
Tiết 2: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Đồ dùng
 	- GV: Tranh minh họa SGK.
 	- HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm “Thương người như thể thương thân” và bài học
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
a) Luyện đọc: (8-10 phút)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Chia đoạn.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS.
 - Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- 4 HS.
- Luyện đọc từ khó: (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở), 
- Luyện đọc câu văn dài.
- 4 HS.
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Các nhóm luyện đọc.
- 1 – 2 nhóm thi đọc trước lớp.
b) Tìm hiểu bài: (8-10 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
GT: khóc tỉ tê
→ Chốt đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
→ Đoạn 2 nói lên điều gì?
→ Chốt đoạn 2: Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?
+ Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
GT: lương ăn
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
GT: ăn hiếp
→ Chốt đoạn 3: Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
→ Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu. 
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Trả lời theo ý hiểu.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Hoạt động thực hành
Luyện đọc diễn cảm: (8-10 phút)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - nhóm - cả lớp
- HS luyện đọc lại.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2.
+ HD giọng đọc đoạn
 
- GV nhận xét chung.
4. Hoạt động vận dụng (2 phút)
+ Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (Nghe –viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,....
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho HS làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
- GV dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành
a) Chuẩn bị viết chính tả: (6 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Đoạn văn kể về điều gì?
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- GV đọc từ khó
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?
- 2 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,...
- HS viết bảng con từ khó. 
- 1 HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
b) Viết bài chính tả: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các HS hoàn thành bài.
- HS nghe - viết bài vào vở.
c) Đánh giá và nhận xét bài: (5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
d) Làm bài tập chính tả: (5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi-Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Lớp
Đáp án: lẫn-nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm 
- 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Lời giải: la bàn
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp.
--------------------------b&a------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
2. Kĩ năng
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành
4. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, ....
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- HS hát bài hát khởi động.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- TBVN điều hành.
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một số mẫu vải..
b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ
- GV kết luận: lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
- Cho học sinh so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ
- Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải
- GV chốt ý, chuyển hoạt động.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác
- GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác
 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc, quan sát mẫu vải 
- Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác nhau, các loại chỉ khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp
- HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp.
Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp nêu.
- VN thực hành thao tác cắt vải.
- Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc.
--------------------------b&a------------------------
Ngày Giảng: Thứ Ba ngày 07/9/2021
Tiết 1: 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
2. Hoạt động thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. 
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm
Bài 2a (HSNK làm cả bài)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS.
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số
Bài 4a (HSNK làm cả bài)
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
 Bài 5 (bài tập dành cho HS hoàn thành sớm): 
- GV kiểm tra riêng từng HS.
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
Cá nhân-Lớp
- HS chơi trò chơi Truyền điện
* Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 × 3 =24000 ; 16000 : 2 = 8000
11000 × 3 = 33000 ; 49000 : 7 = 7000
Cá nhân-Lớp
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Chia sẻ kết quả
*Đáp án: 
 4637 7036
+ 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
Cá nhân-Cả lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án:
a) 56731<65371 < 67351 < 75631
b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
- HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả.
- Nắm lại kiến thức của tiết học.
- VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách.
--------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật 
GV CHUYÊN BIỆT DẠY
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: 
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK
2. Kĩ năng
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
3. Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV kết nối bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới:(13 phút)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a) Phần nhận xét
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
→ Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức 
b) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 
- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng
+ B-âu-bâu-huyền-bầu
+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền
+ HS phân tích theo bảng trong VBT
+ Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
+ Tiếng: ơi
- HS trả lời
- 2 Hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD 
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm đôi-Cả lớp. 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng...
* Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho HS đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân-đổi vở kiểm tra chéo, ghi vào phiếu học tập.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
Điều
Phủ
Nh
...
...
iêu
...
...
ngã
...
...
- HS trình bày phiếu học tập.
- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.
 Để nguyên là sao
 Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
- Ghi nhớ cấu tạo của tiếng.
- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố.
--------------------------b&a------------------------
Tiết 4: Tập đọc
MẸ ỐM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
3. Thái độ
- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ
4. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to). 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não,...
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3 phút) 
+ Đọc bài “Dế mèn bênh vực kẻ yếu”
+ Nêu nội dung bài
 - GV chuyển ý vào bài mới.
- 2 HS đọc
- HS nêu nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức
a) Hướng dẫn luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như SGK)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, cách ngắt, nghỉ cho HS.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
- GV đọc toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp:
- BHT điều hành.
+ Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,...
+ Luyện đọc câu văn dài.
- BHT điều hành.
- Giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải)
- Các nhóm luyện đọc.
- 1 – 2 nhóm thi đọc trước lớp.
b) Tìm hiểu bài:(15 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo với ông bà, cha mẹ
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi-Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm.
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :
 Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay
 Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều - truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ?
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ?
+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì?
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em .
- GV ghi nội dung lên bảng.
- 1 HS đọc to các câu hỏi
- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn
+ Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- Lắng nghe
+ Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm trưa.
- HS lắng nghe.
+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ 
+ Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái.
+ Chi tiết: 
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.
+ Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
 Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con
* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ.
- HS nghe
- HS ghi vào vở – nhắc lại 
3. Hoạt động thực hành
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn của bài.
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp.
- Nhận xét, đánh giá chung.
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 2 đoạn bất kì.
- Cử đại diện đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp.
- VN tiếp tục HTL bài thơ.
- Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
-------------------------------------------------------------------
Giảng: thứ Tư ngày 08/9/2021
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Đồ dùng
 	- GV: bảng phụ
 	- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5 phút)
- GV chốt cách tính nhẩm
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
* Cách tiến hành: 
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính
Bài 3a, b: (HSNK làm cả bài) Tính giá trị BT
- GV chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT
Bài 4 + Bài 5 (BT dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra riêng từng HS.
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp
 56346 43000
+ 2854 - 21308 (...)
 59200 21692
Cá nhân- Cả lớp
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
b) 6000 – 1300 × 2 = 6000 – 2600
 = 3400
- HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV.
- Ghi nhớ các KT trong tiết học.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
--------------------------b&a------------------------
Tiết 2 
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
3. Thái độ
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
4. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
 	- GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 	+ Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 	- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3 phút)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hoạt động thực hành
a) Hoạt động nghe-kể:(8 phút)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
- HS theo dõi
- HS lắng nghe GV kể chuyện.
- HS lắng nghe và quan sát tranh
b) Thực hành kể chuyện:(15 phút)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
 - HD HS làm việc theo nhóm.
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4
- HS làm việc nhóm
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
c) Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, đánh giá, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào?
- HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp
- HS nối tiếp phát biểu
+ Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
- HS nêu
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm 
-------------------------------------------------------
Tiết 3 : Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài
4. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Đồ dùng
 	- GV: bảng phụ
 	- HS: Vở BT, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm, động não,...
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
- GV kết nối bài học.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.
* Cách tiến hành
a) Nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. 
+ Nêu tên các nhân vật ?
+ Các sự việc chính?
+ Ý nghĩa của chuyện ? 
- GV chốt ý
Bài 2:
+ Bài văn có nhân vật không?\
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
Bài 3: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01.docx