Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
TẬP ĐỌC
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
2. Kỹ năng: Đọc giọng phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn, trả lời được các câu hỏi trong SGK
3. Thái độ: Có thái độ khâm phục, yêu mến những con người có tấm lòng nghĩa hiệp
II. Đồ dùng dạy-học
GV:Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát .
- Gọi 4 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
- HS nhận xét .GV nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Tuaàn 2 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 2. Kỹ năng: Đọc giọng phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn, trả lời được các câu hỏi trong SGK 3. Thái độ: Có thái độ khâm phục, yêu mến những con người có tấm lòng nghĩa hiệp II. Đồ dùng dạy-học GV:Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: Đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành: - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - Gọi 4 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài. - HS nhận xét .GV nhận xét. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài. Cách tiến hành 1. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 1 học sinh đọc toàn bài. Bài này cần đọc giọng như thế nào? Bài có thể chia làm mấy đoạn? hs chia giáo viên chốt. - Học sinh sinh luyện đọc trong nhóm, học sinh khác nhận xét tìm những lỗi bạn đọc sai, giáo viên kết hợp viết lên bảng luyện đọc cho cả lớp. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải Luyện đọc câu dài: Ai đứng chop bu bọn này? Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? - 1 học sinh thể hiện giọng đọc, học sinh và giáo viên nhận xét - Gọi 3 HS khác đọc lại toàn bài. GV nêu lại giọng đọc . - Đọc mẫu lần 1. 2. Tìm hiểu bài + Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Trân địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhên sẽ làm gì? + Em hiểu “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? + Ghi ý chính đoạn 1 * Đoạn 2: - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - Giảng: Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh . - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. * Đoạn 3: - Yêu cầu 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? + Ý chính của đoạn 3 là gì? - Ghi ý chính đoạn 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 4 SGK. + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. + GV có thể cho HS giải nghĩ từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc. - Cùng HS trao đổi và kết luận. - GV kết luận: Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ, kiên quyết, thái độ căm ghét áp bức bất công, sẵn lòng che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ. - Ý của đoạn trích này là gì? Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Đọc giọng phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn Cách tiến hành - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Từ trong hốc đá .... Có phá hết các vòng vây đi không?”.GV cho HS nhận xét giọng đọc đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm.HS thể hiện. - Cho HS luyện đọc nhóm 2. (Bình chọn bạn đọc tốt nhất trong nhóm) - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì? - Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành - Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? + Đối với những bạn gặp khó khăn hoặc những bạn bị bắt nạt em sẽ làm gì? - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhỏ HS luôn sẵn sàng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công. - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. 2. Kỹ năng: Biết đọc, viết các số có đến 6 chữ số. 3. Thái độ: Rèn trí nhớ, kích thích tìm tòi, khám phá II. Đồ dùng dạy học: GV:- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK. - Các thẻ ghi số có thể được gắn lên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số HS:Bảng con III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành -1 HS điều khiển cả lớp hát . - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu 2 HS làm các bài tập của tiết 5, đồng thời kiểm tra vở về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét HS. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Ôn tập các hàng liền kề : 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Biết đọc và viết số có đến 6 chữ số Cách tiến hành: *Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? + Mấy trăm bằng 1 nghìn? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - 100000 có mấy chữ số đó là những số nào? * Giới thiệu số có 6 chữ số: - GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 - Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? Có mấy trăm? - Có mấy chục? Có mấy đơn vị? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432516 - GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. - GV nhận xét đúng/sai và hỏi: số 432516 có mấy chữ số? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? * Giới thiệu cách đọc số 432 516 + Bạn nào có thể đọc được số 432516? - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc. + Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau? - GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS áp dụng kiến thức đã học về đọc, viết số thực hành làm bài tập. Cách tiến hành: Bài 1: - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này trong nhóm đôi bạn vào giấy nháp. 1 học sinh lên điều khiển. - GV nhận xét. Bài 2: HS làm phiếu bài tập trong nhóm 4.1 học sinh lên điều khiển lớp. Bài 3: HS đọc các số trong nhóm đôi .96 315, 796 315, 106 315, 106 827. Bài 4: 1học sinh đọc yêu cầu đề bài. - GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc bảng con -2 hs viết bảng lớp. - GV chữa bài nhận xét. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Cách tiến hành: - HS thi đua viết và đọc số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục và 3 đơn vị? - HS, GV nhận xét, tuyên dương. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau. CHÍNH TẢ Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.Mục tiêu 1.Kiến thức: : -Viết được đoạn chính tả bài “ Mười năm cõng bạn đi học” . . - Hiểu được nội dung bài chính tả cần viết. 2.Kỹ năng: - Nghe – viết chính xác đoạn viết, viết đúng tốc độ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n. - HS biết cách trình bày đoạn văn sạch, đep. - Tự phát hiện ra lỗi sai và sữa lỗi chính tả. 3.Thái độ: Có ý thức viết đúng Tiếng Việt, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ viết bài tập 2.a. HS: Bảng con III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - HS viết bảng con một số từ khó tiết trước. - HS kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi,sửa sai cho nhau. - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng. - Kiểm tra vở 1 số HS viết lại bài chính tả trước, nhận xét. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: -HS hiểu nội dung đoạn viết. - Tìm và viết được các từ khó trong bài. - HS chú ý nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài sạch, đẹp. Cách tiến hành. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ bạn Hanh? + Việc làm của bạn Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? *HS nêu các từ khó trong bài. - Luyện viết bảng con các từ vừa nêu. Kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi,sửa sai cho nhau.GV yêu cầu HS viết sai phân tích lại từ đó. - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng . * HS viết bài vào vở: GV đọc cho HS viết chính tả. - GV đọc, HS dò bài.Thu một số bài kiểm tra, nhận xét. - HS đổi vở , mở sgk dò bài lẫn nhau. - GV hỏi lỗi sai , yêu cầu HS viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài. - Nhận xét bài viết của HS: Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n. Cách tiến hành Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài tập trong SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi - Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm đôi bạn. - Yêu cầu HS giải thích câu đố. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học làm bài tập củng cố kiến thức bài học. Cách tiến hành - Nội dung bài viết nói lên điều gì? (Nội dung bài cho ta biết tình bạn cao quý và tấm lòng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.) - Thi đua: 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi viết các từ có chứa âm s/x, ăn/ăng. - Nhận xét tiết học.Dặn HS viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết thêm một số từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Hiểu được cách dùng một số từ có tiếng nhân theo 2 nghĩa khác nhau. 2.Kỹ năng: Làm được các BT1,2,3 3.Thái độ: HS biết đoàn kết, giúp đỡ,thông cảm với mọi người. II. Đồ dung dạy học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn các cột của BT1,kẻ bảng phân loại để HS làm BT2. HS: Xem bài trước III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành: -1 HS điều khiển cả lớp hát . - GV yêu cầu HS viết những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần: + có 1 âm (ba,mẹ..). + có 2 âm(bác,ông ). - HS nhận xét .GV nhận xét. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm, một số từ và đơn vị cấu tạo của từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó. - HS biết đoàn kết, giúp đỡ,thông cảm với mọi người. Cách tiến hành Bài 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS trao đổi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập trong nhóm 4 thảo luận-1 học sinh lên điều khiển các nhóm trính bày, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 nhóm nhóm từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ thuộc nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người). - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4 (bỏ) Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành - GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng “nhân” - Trò chơi: “Đối đáp” 2 dãy thi đua tìm từ nói về nhân hậu- đoàn kết - GV nhận xét tinh thần,thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm. TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ 2/ Kỹ năng: Viết và đọc được các số có sáu chữ số 3/ Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chăm luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con bài 4. - GV chữa bài, nhận xét HS. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Ôn lại các hàng, cách đọc và viết số có tới sáu chữ số. - Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số, cả các trường hợp có các chữ số 0. - HS tính toán cẩn thận, chăm luyện tập. Cách tiến hành: Bài 1: học sinh làm bài trong nhóm 4. 1 học sinh lên điều khiển. - GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng phụ và yêu cầu 1 số HS làm bài trên bảng, các HS khác dung bút chì làm bài vào SGK. Bài 2: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe ,sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài phần b vào vở, đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở đổi vở kiểm tra lẫn nhau. - GV chữa bài và và nhận xét. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Cách tiến hành: - Cho học sinh nêu quy luật viết tiếp số trong từng dãy số . - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài,chuẩn bị sau. KHOA HỌC Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được vai trò quan trọng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. ( nếu trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết) 2.Kỹ năng: Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. 3.Thái độ: Thích khám phá, tìm hiểu về con người. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập theo nhóm. - Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ” HS:Xem trước bài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - GV gọi HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là quá trình trao đổi chất? + Con người, thực vật, động vật để sống được là nhờ những gì? + Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất? - GV chữa bài, nhận xét HS. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: :- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của qúa trình TĐC và những cơ quan thực hiện qúa trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong qúa trình TĐC xảy ra bên trong cơ thể. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. Cách tiến hành: * Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. - GV tổ chức HS hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh minh họa trang 8 SGK và trả lời câu hỏi: + Hình 1 minh họa là cơ nào trong quá trình trao đổi chất? Để làm gì? (cơ quan tiêu hóa :nó có chức năng trao đổi thức ăn). + Hình 2 minh họa là cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? Chức năng làm gì? (cơ quan hô hấp: nó có chức năng trao đổi khí). + Hình 3 minh họa cơ quan nào? Chức năng làm gì? + Hình 4 minh họa cơ quan nào? Chức năng làm gì? * KL: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có 1 chức năng . * Sơ đồ quá trình trao đổi chất - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát biểu từng nhóm theo sơ đồ: Phiếu học tập Nhóm: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong bảng. Lấy vào Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất Thải ra Thức ăn (1) .(3) (4) .(2) Hô hấp (5) Bài tiết nước tiểu ....(6) Da Mồ hôi - GV nhận xét và tuyên dương. * Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn bài tiết trong việc thức hiện quá trình trao đổi chất. - Dán sơ đồ trong SGK trang 7 và cho HS đọc và nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ và gắn các từ cho trước vào chổ chấm(như trong SGK trang 31) - Cùng cả lớp nhận xét sau mỗi lần HS lên bảng gắn. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Cách tiến hành: + Điều gì xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia trao đổi chất ngưng hoạt động? - Nêu chức năng của từng cơ quan. - Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột, đường”. KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau 2.Kĩ năng: Kể lại đủ ý bằng ngôn ngữ của mình . 3. Thái độ: Biết yêu thương, giúp đỡ con người. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK trang 18. HS:Xem trước bài. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành: - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể - HS nhận xét .GV nhận xét. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS nghe kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Cách tiến hành * Tìm hiểu câu chuyện: - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Con Ốc bà bắt có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Khi rình xem bà lão thấy có điều gì kì lạ? + Khi đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS kể lại được bằng ngôn ngữ & cách diễn đạt của mình - Biết yêu thương, giúp đỡ con người. Cách tiến hành * Hướng dẫn kể chuyện: - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. Cho HS kể tốt. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đổi ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS phát biểu. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? - Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu chuyện? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. ĐẠO ĐỨC Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS 2. Kỹ năng: Nêu được 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập, biết xử lí 1 số tình huống 3. Thái độ: - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập - Đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực. II. Chuẩn bị: GV:- Giấy-bút cho các nhóm . - Bảng phụ ,bài tập. HS: Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. Hoạt dộng dạy trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập? - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS - Nêu được 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập, biết xử lí 1 số tình huống - Đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực. Cách tiến hành. * Kể tên những việc làm đúng hay sai. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực (đã tìm hiểu ở nhà) và liệt kê cách sau. + GV tổ chức làm việc cả lớp: + Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Yêu cầu nhận xét bổ sung. * Xử lý tình huống. - Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm. + Đưa 3 tình huống (Bài tập 3-SGK) lên bảng. + Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lý mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. + Đại diện 3 nhóm trả lời tình huống. + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Nhận xét khen ngợi các nhóm. * Đóng vai thể hiện tình huống. - Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm + Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 (khuyến khích các nhóm tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lý tình huống - 1 HS điều khiển các nhóm trình bày,nhận xét: cách thể hiện, cách xử lý. + GV nhận xét, khen ngợi các nhóm. + Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? * KL:Việc học sẽ thực sự giúp tiến bộ nếu em trung thực. * Tấm gương trung thực. - GV Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm. + Hãy kể 1 tấm gương trung thực mà em biết? Hoặc của chính em? Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Cách tiến hành: + Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? - Hs nêu lại ghi nhớ. - Yêu cầu HS thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài vượt khó trong học tập. Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm; trả lời được các câu hỏi trong SGK. Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn: Học thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối 3. Thái độ: Thêm yêu thích và tự hào về kho tàng truyện cổ Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: Đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành: - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cho HS thảo luận nhóm 2 đặt câu hỏi cho nhau ôn lại bài cũ - 1 HS điều khiển các bạn nêu câu hỏi cho nhau ôn lại bài cũ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét .GV nhận xét. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài. Cách tiến hành 1. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 19, - Bài này đọc giọng như thế nào ? - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? - Học sinh đọc đoạn trong nhóm. Các nhóm nhận xét bạn đọc rút từ sai luyện cho học sinh phát âm. - Hai nhóm đọc nối tiếp giáo viên sửa lỗi. GV kết hợp sữa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS. Cho HS đọc 2 lượt. Cho HS luyện đọc các câu sau , lưu ý cách ngắt nhịp: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm. - Gọi 2 HS khác đọc lại ngắt nhịp đúng các câu thơ: - GV đọc mẫu. 2. Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc từ đầu đến ..đa mang. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Em hiểu câu thơ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào? + Từ “nhận mặt” ở đây có nghĩa như thế nào? + Đoạn thơ này nói lên điều gì. - Ghi bảng ý chính. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ tích nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó? - Gọi HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi nội dung bài thơ lên bảng. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Học thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối Cách tiến hành - Gọi 2 HS đọc toàn bài , yêu cầu HS cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc. - Nêu đoạn thơ cần luyện đọc. Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành - Nêu nội dung bài thơ. - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - Em thích những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó? Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? +Theo em chúng ta làm gì để thực hiện những lời khuyên đó. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Tiết 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng. 2.Kỹ năng: - Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. 3.Thái độ: Kích thích trí tò mò, thích khám phá. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS:Xem trước bài III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - Nêu tên các yếu tố của bản đồ ? - Cho HS chỉ bản đồ: một số thành phố, tỉnh . - GV chữa bài, nhận xét HS. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết được cách sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. Cách tiến hành: * Chỉ bản đồ trong nhóm đôi bạn sách giáo khoa. + Bản đồ là gì? + Tên bản đồ cho ta biết gì? + Gọi HS chỉ đường biên giới Việt Nam với các nước láng giềng , một số nước khác - Lưu ý: Cách chỉ bản đồ. - Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam * Thực tập bài tập. - Gọi HS lần lượt chỉ bản đồ. + Chỉ hướng trên bản đồ. + Chỉ đường biên giới nước..,quần đảo,sông, . + Chỉ thành phố, tỉnh, . - Lưu ý: Trao đổi kết quả làm việc sau mỗi ý , để sửa sai , giúp các em làm tốt bài sau - KL:Muốn sử dụng bản đồ ta phải đọc tên của bản đồ . Xem chú giải và tìm đối tượng hoặc địa lí trên bản đồ. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Củng cố nội dung bài Cách tiến hành: Gv treo bản đồ hành chính: ? Đọc tên bản đồ – chỉ các hướng? ? Chỉ vị trí tỉnh ( TP) đang sống? ? nêu tên những tỉnh (TP)giáp với tỉnh (TP) của mình ? - GV lưu ý cho HS chỉ vào kí hiệu chứ không phải chỉ vào chữ. - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang. TOÁN Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị, chục, trăm ; Lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn; nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số 2.Kĩ năng: Biết viết số thành tổng theo hàng. Rèn kĩ năng đọc, viết số. 3. Thái độ: Có tính kiên trì, chịu khó học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK. HS:Xem trước bài. III.Các hoạt động trên lớp: Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành - 1 HS điều khiển cả lớp hát . - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 7 và kiểm tra vở về nhà của HS. - GV chữa bài, nhận xét HS. - GV liên hệ giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp. Cách tiến hành: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học. - GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx