Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A. Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm và vận dụng thực hành giải toán.
- Giáo dục học sinh chăm học, tự giác
B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ
- Hs: nháp, vở ghi
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: 29/ 11/2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ (GV Tổng phụ trách soạn) Tiếng Anh GVBM soạn giảng Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. Mục tiêu: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm và vận dụng thực hành giải toán. - Giáo dục học sinh chăm học, tự giác B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ - Hs: nháp, vở ghi C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 27 11 = ? ; 48 11 = ? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Trường hợp tổng của hai chữ số bé hơn 10. - Dựa vào kết quả ở phần kiểm tra hãy nhận xét và rút ra kết luận? - Hướng dẫn HS tính nhẩm: 34 11 = ? - Cho HS thực hành nhẩm: 45 x 11, 32 x11 c. Hoạt động 2: Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10. - Dựa vào kết quả ở phần kiểm tra hãy nhận xét kết quả và rút ra kết luận? - Hướng dẫn HS cách nhân nhẩm - Cho HS thực hành nhân nhẩm: 57 11 = ? 46 11 = ? d. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1(71) : Tính nhẩm? - NX, chữa bài * Bài 3( 71): Giải toán - Đọc đề- tóm tắt đề? - HDHS làm bài - KT 1 số bài- nhận xét. - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? 3. Củng cố: - Nêu cách nhân nhẩm với 11. - Về nhà ôn lại bài - 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp, nx - 1 em nêu kết quả: 34 11 = 374. - HS nhắc lại cách nhẩm Lấy 2 cộng 7 bằng 9; viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27, được 297 45 x 11 = 495 ; 32 x11 = 352 - 1 em nêu kết quả: 48 x 11 = 528 - 4 cộng 8 bằng 12. Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, thêm 1 vào 4, được 528 - 1em nêu kết quả: 57 11 = 627; 46 11 = 506 - HS làm miệng 3 em nêu kết quả và cách nhẩm 34 11 = 374 ; 11 95 = 1045. - Hs đọc đề, tóm tắt - 1 em lên bảng - cả lớp làm vở VD bài giải: Số học sinh khối 4 là: 11 17 = 187 (học sinh) Số học sinh khối 5 là: 11 15 =165 (học sinh). Cả hai khối có số học sinh là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh - HS trả lời Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa hoạ vĩ đại Xi-ôn- cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục đức tính kiên trì cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ, phiếu HT - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi Hs lên bảng đọc bài "Vẽ trứng" và nêu ý nghĩa của bài - Nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Gọi Hs đọc toàn bài - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Gv treo bảng phụ, kết hợp hướng dẫn phát âm tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi. - Hướng dẫn Hs hiểu nghĩa của từ mới - Gv đọc diễn cảm cả bài *Tìm hiểu bài: - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung 4 câu hỏi -Tổ chức đối thoại: Xi-ôn-cốp- xki ước mơ gì ? - Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - Gv giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki (SGV 260) - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Câu chuyện nói lên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gv hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng đọc - Gv treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm - 2 em đọc bài - Học sinh quan sát tranh chân dung Xi- ôn- cốp- xki (SGK) - 1 Hs khá đọc toàn bài. Chia đoạn + Đoạn 1: Bốn dòng đầu + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp + Đoạn 3: Năm dòng tiếp + Đoạn 4: Ba dòng còn lại - Hs nối tiếp đọc từng đoạn (4 đoạn) - Hs luyện phát âm, luyện đọc. - 1 em đọc chú giải - Hs luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Hs thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm.... - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ. - Học sinh nghe - Nhóm 4: Người chinh phục các vì sao - Quyết tâm chinh phục các vì sao. * Ý nghĩa: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước bay lên các vì sao. - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Hs chọn đoạn, chọn giọng, thực hành đọc (3 em đọc) - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc 3. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - VN đọc lại bài, trả lời câu hỏi SGK. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077 ) A. Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân,diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 - Kể đôi nét về anh hùng Lý Thường Kiệt. - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.. B. Đồ dùng: - Gv: Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý mà em biết? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho Hs đọc SGK và thảo luận + Vì sao Lý Thường Kiệt lại chủ động đem quân đánh Tống? +Khi biết nhà Tống chuẩn bị kéo quân sang xâm lược nước ta Lý Thường Kiệt có chủ chương gì?. + Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì ? - Nhận xét và bổ sung c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Gv treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - Nêu câu hỏi giúp HS nhớ các ý chính của diễn + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? + Lực lượng quân Tống như thế nào? + Trận chiến diễn ra như thế nào? d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 - Kết quả của cuộc kháng chiến? - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - Gv nhận xét và kết luận - Gọi Hs đọc ghi nhớ - 2 Hs trả lời - Nhận xét và bổ sung 1. Nguyên nhân: - Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi + Vì trước đó khi nghe tin vua Lý Thánh Tông mất, vua Lý Nhân Tông còn nhỏ, nhà Tống đã lợi dụng tình hình khó khăn của nước ta để chuẩn bị kéo quân sang xâm lược. + “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”. + Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. 2. Diễn biến: - Hs lắng nghe + Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt (ngày nay là sông Cầu). + Cuối năm 1076 + Chúng kéo 20 vạn bộ binh,1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ chỉ huy + Khi đến bờ Bắc sông Như Nguyệt, bị quân ta chặn đánh Quách Quỳ liều mạng cho quân đóng bè tiến công ta. Hai bên giao chiến ác liệt.Lý Thường Kiệt tự mình thúc quân xông tới tiêu diệt kẻ thù. Giặc không kịp chống đỡ phải tháo chạy. Trận chiến sông Như Nguyệt đại thắng. 3. Kết quả và ý nghĩa: - Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước. - Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - 2 Hs đọc ghi nhớ 3. Củng cố: - Giới thiệu bài thơ “ NAM QUỐC SƠN HÀ” - Liên hệ - Hệ thống bài và nhận xét giờ học Đạo đức: Đ/C Văn dạy chức danh Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu: - Hs viết được mở bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách khác nhau, viết được bài văn kể chuyện ngắn có phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. - Rèn cho Hs kĩ năng viết mở bài, kết bài. - Giáo dục Hs có thái độ học tập cao. B. Đồ dùng: - Gv: SGK, Sách Ltập TV 4- T1 - Hs : Vở ghi, SGK, Sách Ltập TV 4- T1 C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gọi Hs nêu cách mở bài 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: *Bài 3 ( 61): Viết đoạn mở bài trực tiếp cho bài văn kể lại câu chuyện điều ước của vua Mi- đát - GV nx, chỉnh sửa *Bài 4( 61): Viết đoạn mở bài gián tiếp cho bài văn kể lại câu chuyện điều ước của vua Mi- đát - GV nx, chỉnh sửa *Bài 3 (66): - Gv đưa ra đề bài Viết bài văn ngắn kể lại một câu chuyện về lòng trung thực em đã học hoặc đã biết. Bài văn có mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. - HDHS: có thể tìm truyện trong SGK hoặc những chuyện em biết. - Yêu cầu Hs thực hiện - Gv kt 3- 5 bài nhận xét 3. Củng cố: - Nhận xét giờ - VN chuẩn bị bài sau - 2 Hs nêu - Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở - Hs đọc bài viết, lớp nx VD: Trong SGK TV 4- T1 có một câu chuyện mà em rất thích. Đó là chuyện Điều ước của vua Mi- đát. - 1 Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở - Hs đọc bài, lớp nx - 1 Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở Ngày soạn: 29/ 11/2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ ba ngày 1tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. Tính được giá trị của biểu thức - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: - Gv: Thước . Bảng phụ chép bài tập 2 SGK - Hs: SGK, nháp C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 164 (100 + 20 + 3) =? - Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính - Gv ghi 164 123 = ? - Hãy đặt tính và tính: - Trong cách tính trên: + 492 gọi là tích riêng thứ nhất + 328 gọi là tích riêng thứ hai (viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 328 chục) +164 gọi là tích riêng thứ ba (viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ hai vì đây là 164 trăm). c.HĐ2: Thực hành * Bài 1( 73): Đặt tính rồi tính - Giáo viên kết luận * Bài 2 ( 73): Viết giá trị của biểu thức.. - yêu cầu nháp, viết bảng phụ - Gv nhận xét * Bài 3 ( 73): Giải toán - Gọi Hs đọc yêu cầu - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Cho Hs làm bài vào vở, chữa bài - Gv chữa bài, nhận xét 3. Củng cố:- Gv nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp 164 ( 100 + 20 + 3) =164 100 + 164 20 + 164 3 =1640 + 3280 + 492 =20172 - Hs làm nháp, 1 em nêu cách nhân - Vài em nêu lại cách nhân, lớp qs 164 x 123 492 - tích riêng thứ nhất 328 - tích riêng thứ hai 164 - tích riêng thứ ba 20172 - Hs đọc yêu cầu, làm vở - 3 em lên bảng chữa bài a. 248 x 321 248 496 744 79608 b. 1163 x 125 5815 2326 1163 145375 c. 3124 x 213 9372 3124 6248 665412 - 1 Hs đọc yêu cầu, làm bài vào nháp a 262 262 263 b 130 131 131 a x b 34060 34322 34453 - 3 Hs lên bảng làm bài - 1 Hs nêu yêu cầu - 1 Hs nêu - Cả lớp làm vở,1Hs lên bảng chữa bài Bài giải Diện tích mảnh vườn là : 125 125 = 15625 (m2) Đáp số : 15625 m2 Mĩ thuật Gv bộ môn soạn giảng Tiếng Anh Gv bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC A. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng những từ ngữ hướng vào chủ điểm năm học. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ - Giáo dục tinh thần vượt khó, ý chí vươn lên cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Phiểu kẻ sẵn bài tập thành cột a,b. - Hs: SGK, Vở BTTV C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi Hs đọc ghi nhớ tiết trước. - Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích- yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn luyện tập: * Bài tập 1: Tìm các từ - Gv treo phiếu khổ to - Gv chốt ý đúng: a. Quyết chí, quyết tâm, bền gan,bền lòng b. Khó khăn,gian khổ, gian nan, thử thách * Bài tập 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được - Gv nhận xét VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí Danh từ Công việc ấy rất gian khổ Tính từ * Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn - Gv giúp học sinh hiểu yêu cầu - Gọi học sinh đọc bài - Gv nhận xét - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ) - 1 em làm lại bài 3 ý b, c - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp - 1 em làm bài vào phiếu và trình bày - Học sinh làm bài đúng vào vở. - Hs đọc yêu cầu, làm việc cá nhân - Nối tiếp đọc câu đã đặt - 2 em làm bảng lớp - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - Lớp nhận xét 3 .Củng cố: - Đọc câu tục ngữ nói về ý chí - nghị lực mà em thích nhất. - Về nhà tiếp tục ôn tập Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện. - Giáo dục Hs tinh thần vượt khó để học tập. B. Đồ dùng: - Gv: Bảng lớp viết Đề bài - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét, nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng (Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc thể hiện tinh thần vượt khó). - Gv nhắc học sinh lập dàn ý, xưng hô phù hợp . c. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện. * Từng cặp kể chuyện - Thi kể trước lớp - Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì? - Gv nhận xét, biểu dương học sinh kể hay - Hai em lần lượt kể câu chuyện về người có nghị lực và nêu ý nghĩa của truyện. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm ; tìm những từ ngữ quan trọng trong đề - 3 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm gợi ý - Hs nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể. Ví dụ: Tôi kể về câu chuyện quyết tâm luyện viết chữ đẹp của anh trai tôi. - Hs thực hành kể chuyện theo cặp, - 2 em lần lượt kể cho nhau nghe. - Mỗi tổ chọn cử 2 em thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - Hs nêu ý nghĩa truyện - Lớp bổ sung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa truyện. - Hs liên hệ (hoặc nêu dự kiến thực hiện) 3. Củng cố: - Bản thân em đã kiên trì vượt khó như thế nào ? - Giáo dục Hs qua bài học. - HD học bài ở nhà. Âm nhạc: GV bộ môn dạy Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Nhân nhẩm được số có hai chữ số với 11, nhân được với số có ba chữ số - Vận dụng làm tính và giải toán - Giúp HS yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - Vở Ltập toán 4 – T1. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? 2. Bài mới: * HD HS làm bài tập trong vở LT. Bài 1 (62) Tính nhẩm? Bài 2 (62) Tìm x - Nêu cách tìm số bị chia? - KT 1 số vở, nx Bài 3 (62) Đặt tính rồi tính - KT, giúp đỡ HS còn chậm, HSKT Bài 4( 62) Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán có thể giải ntn? - GV kt, nx, chữa bài Bài 5 (63) HSNK - Cho HS đọc đề - GV chốt bài đúng - HS đọc y/c đề - Cả lớp làm vở LT - 3 em lên bảng tính, nêu cách nhẩm 65 x 11 = 715 78 x 11 = 858 59 x 11 = 649 - HS nêu - Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa bài x : 11 = 84 x : 11 = 72 x = 84 x 11 x = 72 x 11 x =924 x = 792 - HS đặt tính vào vở LT - 2 HS chữa bài - KQ: 218 x 325= 70850 482 x 215 = 103630 - HS đọc đề, tóm tắt, làm bài vào vở - HS làm bài,1 em lên bảng chữa bài Giải Mỗi phòng học có số bộ bàn ghế là: 6 x3 = 18 (bộ) 28 phòng học như thế có số bộ bàn ghế là: 18 x 28 = 504 (bộ) ĐS: 504 bộ bàn ghế - HS đọc đề, suy nghĩ - HS làm bài và chữa bài Giải: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 và số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102. Vậy tích của chúng là: 987 x 102 = 100674 Đ/s : 100674 3. Củng cố: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Ngày soạn: 30/ 11/2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Rèn cho Hs kĩ năng đặt tính và thực hiện tính chính xác - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng:- Gv: Bảng phụ chép bài tập 2, SGK - Hs: SGK, nháp, vở C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tính: 3264 245 - Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Ví dụ: - Gv ghi 258 203 = ? - Hướng dẫn Hs đặt tính và tính: Gv vừa viết vừa nêu cho Hs quan sát: - Cho học sinh nhận xét về các tích riêng để rút ra: + Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. + Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng. c. Thực hành * Bài 1(73): Đặt tính rồi tính - Giáo viên kết luận * Bài 2( 73): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gv treo bảng phụ và cho Hs đọc y/cầu: - Giáo viên nhận xét * Bài 3(73): Giải toán - Yêu cầu những HS làm nhanh đọc đề bài, tìm hiểu đề, trình bày lời giải - Giáo viên chữa bài, nhận xét - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp. Cả lớp nhận xét - Hs quan sát cách nhân * Cách viết gọn 258 203 774 000 516 52374 258 203 774 516 52374 Viết tích riêng 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. - 2 em nêu lại cách nhân - Cả lớp làm vở - 3Hs lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét Kết quả: a/159 515 b/ 173 404 c/ 264 418 - Hs đọc yêu cầu, làm miệng và giải thích * Kết quả: S - S - Đ. - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ chữa bài - Lớp nhận xét Bài giải 10 ngày một con gà ăn hết là: 104 10 = 1040 (g) 375 con gà ăn hết là: 1040 375 = 390 000 (g) = 390 (kg) Đáp số: 390 kg thức ăn 3. Củng cố: - Giáo dục học sinh ý thức chăm sóc đàn gà trong gia đình . - Nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài Tiếng Anh GV bộ môn soạn, giảng Kĩ thuật Đ/C Đinh Hương dạy Tập đọc : VĂN HAY CHỮ TỐT A. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (Trả lời được câu hỏi trong SGK) - Giáo dục đức tính kiên trì trong học tập, rèn luyện cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ bài đọc,vở sạch chữ đẹp của học sinh trong lớp. - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 Hs lên bảng đọc bài "Người tìm đường lên các vì sao" TLCH - Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh SGK b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi Hs đọc toàn bài - Chia đoạn - Cho Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Gv hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giúp học sinh hiểu từ ngữ mới trong bài - Gv đọc diễn cảm cả bài *Tìm hiểu bài: + Vì sao Cao Bá Quát bị điểm kém? +Thái độ của ông khi giúp bà hàng xóm như thế nào? + Sự việc gì làm cho ông phải ân hận? => Nêu ý 1 + Ông quyết chí luyện chữ như thế nào ? => Nêu ý 2 * Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv nhận xét, ghi bảng *Giáo dục đức tính kiên trì trong học tập, rèn luyện cho Hs. + Tìm mở bài, thân bài, kết luận c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ, huớng dẫn học sinh chọn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm - Gv + lớp nhận xét, bình chọn - 2 em nối tiếp nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao, trả lời câu hỏi : Nguyên nhân giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - HS quan sát tranh minh hoạ SGK - 1 Hs khá đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng + Đoạn 2: Tiếp đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại - Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc theo 3 lượt. - 1 em đọc chú giải, luyện phát âm tiếng khó đọc. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Hs nghe - Hs đọc bài, TLCH + Vì chữ viết quá xấu +Ông có thái độ rất vui vẻ, sẵn lòng giúp đỡ bà hàng xóm. +Vì lá đơn viết xấu quá không đọc được, quan đuổi bà cụ về, không giải được oan ức * Cao Bá Quát viết chữ xấu + Mỗi tối viết 10 trang, luyện mấy năm liền * Quyết tâm luyện chữ và thành công của Cao Ba Quát - Hs nêu * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi đức tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. +Mở bài: 2 dòng đầu + Thân bài: tiếp đến khác nhau +Kết bài : Phần còn lại. - 1 HS đọc toàn bài - Hs chọn giọng đọc, chọn nhóm theo vai. Thực hành đọc phân vai - 3 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai 3. Củng cố: - Câu chuyện khuyên các em điều gì ? - Các em cần kiên trì và có nghị lực để rèn luyện trong học tập. - Nêu gương một số em viết chữ đẹp của lớp (Cho xem VSCĐ của một số em) - HD học ở nhà. Chính tả (Nghe- viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng một đoạn trong bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2/ a/b). - Rèn kĩ năng nghe- viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn. - Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Phiếu khổ to cho bài tập 2a. bút dạ, giấy trắng khổ A4 - Hs: SGK, Vở BT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch. - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn học sinh nghe viết - Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Nêu ý chính của đoạn văn? - Hướng dẫn viết chữ khó - Gv đọc chính tả - Gv đọc soát lỗi - Gv kt 6-8 bài, nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2/a: Tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng l/n - Gv chọn cho học sinh làm bài 2/a - Treo giấy khổ to - Gv chốt lời giải đúng: + Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao... + Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức.... * Bài tập 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu l/n - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài - Gv chốt lời giải đúng a. nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối. - 1 em viết bảng lớp. Lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch (châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng) - Nghe, mở sách - Hs nghe, đọc thầm - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn-cốp- xki - Luyện viết từ khó - Viết bài vào vở - Đổi vở, soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp. - 1 em chữa bài. Lớp nhận xét - Lớp làm bài đúng vào vở - Hs đọc bài đúng - Hs đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - Nối tiếp đọc bài làm - Hs chữa bài đúng vào vở 3. Củng cố: - Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài. Ngày soạn: 1/ 12 /2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thực hiện nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và thực hành tính diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng:- Gv: Bảng phụ - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 672 x 136 = ? - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: * Bài 1( 74): Tính? - Cho Hs làm bài vào nháp - Gọi Hs lên bảng chữa bài - Giáo viên kết luận * Bài 3( 74): Tính bằng cách thuận tiện nhất? -Vận dụng tính chất nào để tính? - Cho Hs làm bài vào vở, chữa bài - Gv nhận xét * Bài tập 5/a( 74): Giải toán - Gv treo bảng phụ và cho Hs nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật - Gv kt bài, nhận xét - 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vở nháp - Lớp nhận xét - Cả lớp làm vở nháp. - 3 Hs chữa bài trên bảng lớp a. 345 x 200 = 69 000 b. 237 x 24 = 5 688 c. 403 x 346 = 139 438 - Lớp nhận xét - Hs trả lời - Cả lớp làm vở - 3 em lên bảng chữa bài. 142 x12 + 142 x 18 = 142 x(12+ 18) = 142 x 30 = 4 260 49 x365 - 39 x 365 = 365 x (49 - 39) = 365 x 10 = 3 650 - Hs đọc yêu cầu - Hs nêu công thức tính DT hình chữ nhật - Cả lớp theo dõi làm nháp(HSNK làm thêm phần b) - 2 em lên bảng Bài giải a. S = 12 x 5 = 60 cm2 S = 15 x 10 = 150 cm2 b. Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - VN ôn cách nhân với số có 3 chữ số Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI A. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) - Giáo dục Hs. chăm chỉ học tập B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ kẻ các cột( như bài tập 1,2,3). Phiếu học tập - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài tập (Tiết 25) - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học b. Phần nhận xét: - Gv treo bảng phụ - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo nội dung các cột. Gv điền vào các cột. * Bài tập 1(Tr. 131): Ghi lại các câu hỏi trong bài: Người tìm đường lên các vì sao - Gv hỏi vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? * Bài tập 2, 3(Tr 131): Các câu hỏi là của ai? Để hỏi ai? - Gv ghi kết quả vào bảng. - Gọi Hs đọc bài c. Phần ghi nhớ: - Gọi Hs đọc ghi nhớ d. Phần luyện tập: * Bài tập 1(Tr 131):Tìm câu hỏi - Mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột 1, 2) - Gọi Hs chữa bài . - Gv chốt lời giải đúng + Bài Thưa chuyện với mẹ câu hỏi: Con vừa bảo gì? của mẹ hỏi Cương (từ nghi vấn “gì”) + Bài Hai bàn tay câu hỏi: Anh có yêu nước không? của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn “có...không”). * Bài tập 2(Tr.131): Đặt câu hỏi - Gv mời 1 cặp làm mẫu. Gv viết lên bảng 1 câu văn. Thi hỏi - đáp trước lớp. - Gv nhận xét chọn cặp đối thoại tốt. * Bài tập 3(Tr.131): Đặt câu hỏi để tự hỏi mình - Gv gợi ý các tình huống - Gv nhận xét, kết luận - 1 em làm lại bài tập 1 tiết 25 - 1 em đọc đoạn văn bài tập 3 tiết 25 - Nghe, mở sách - Hs thực hiện các nội dung ghi trên bảng. Trả lời các câu hỏi - Đọc yêu cầu làm bài cá nhân - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự hỏi mình, dấu hiệu: Vì sao, dấu? - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả - Hs đọc - 3 Hs đọc nội dung ghi nhớ. - Hs đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài "Thưa chuyện với mẹ", "Hai bàn tay". - Làm bài vào phiếu, lần lượt nêu kết quả bài làm. - Hs đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực hành hỏi đáp. Hai cặp thi đối thoại. - Lớp nhận xét - Hs đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vàoBT - Hs đọc câu hỏi mà mình đã đặt - Lớp nhận xét 3. Củng cố: - Nhận xét giờ. Nêu ghi nhớ của bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ” A.Mục tiêu: - Nắm được động tác điều hoà của bài TDPTC .Biết tham gia trò chơi: “ Chim về tổ”. - Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho HS - Có thái độ học tập đúng đắn và sự yêu thích môn học. B. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Sân tập vệ sinh sạch sẽ 2. Phương tiện: còi C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của thầy Đ.lượng HĐ của HS 1. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức - Khởi động - Kiểm tra: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - HD khởi động - Nêu yêu cầu KT - NX 6®8' ĐHTT: X x x x x x x x x ® 2. Phần cơ bản. a. Trò chơi vận động: "Chim về tổ" - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử - Cho HS chơi chính thức. - GV quan sát - nhận xét. 18-22' b. Bài thể dục phát triển chung. Ôn 7 động tác đã học + Lần 1: Cán sự vừa hô vừa làm mẫu. + Lần 2: GV Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh. + Lần 3 – 4 cán sự hô. + Cho HS tập theo 3nhóm +GV quan sát, sửa sai. + Cho các nhóm thi đua x x x x x x x x x x x x x x -Tập theo nhóm -Từng tổ lên trình diễn -Học động tác điều hoà + làm mẫu + phân tích động tác + GV hô cho cả lớp thực hiện. +GV quan sát, sửa sai. - Cho HS tập kết hợp cả 8 động tác. + Cho từng tổ tập. - HS quan sát, tập theo . x x x x x x x x x x x x x x - HS thực hiện 3.Phần kết thúc: - Củng cố - Thả lỏng - NX - GV hệ thống bài. -HD thả lỏng - Nhận xét giờ học. 4®6' x x x x x x x x x x x x x x x Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. - Giáo dục Hs. chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần chữa chung trước lớp (có phần trống để chữa tại chỗ) C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách mở bài? kết bài? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới tiệu bài: b. Nhận xét chung bài làm của học sinh: - Gv nêu nhận xét chung: + Ưu điểm: Học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán. - Diễn đạt câu đúng, cốt truyện đầy đủ,hợp lí + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ,... - Gv nêu tên học sinh có bài viết hay - Gv trả bài cho học sinh c. Hướng dẫn chữa bài: - Gv treo bảng phụ. Gọi học sinh chữa bài - Gv giúp học sinh chữa bài trong vở d. Học tập những đoạn, bài văn hay: - Gv đọc 1 bài làm tốt của học sinh - Gv gọi học sinh nhận xét e. Hs chọn viết lại 1 đoạn trong bài: - Gv gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp... - Gv cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. - Hs nêu - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc lại đề bài - Nghe Gv nhận xét chung - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo. - Hs đọc các lỗi Gv ghi trên bảng phụ - 2 em chữa bài - Đổi bài, chữa lỗi - Nghe Gv đọc bài hay - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình. HS sửa lỗi để có câu văn hay - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Thực hành viết lại . - So sánh và nêu nhận xét 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài học sau Tiếng Anh: GV bộ môn dạy Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. Mục tiêu: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Giáo dục ý thức giữ gìn nguồn nước sạch B. Đồ dùng: - Gv: hình trang 52,53 SGK - Hs: Dụng cụ thí nghiệm theo nhóm: nước giếng, nước ao... C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một vài VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật? - GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Một số đặc điểm của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành - Chia nhóm, đọc mục q/sát và thực hành SGK - Phân biệt, đánh dấu nước ao, hồ, sông và nước giếng - Đưa ra cách giải
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc