Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Toán:

ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

A. Mục tiêu :

 - Đọc,viết được các số đến 100 000

 - Biết phân tích cấu tạo số

 - Giáo dục học sinh chăm học

B. Đồ dùng dạy, học :

 - GV : Bảng phụ ghi BT1,2.

 - HS : Tự ôn lại KT đã học

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 29 trang xuanhoa 11/08/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Soạn : 5 / 9/ 2020 
Giảng: 7 / 9/ 2020
Sĩ số : / 34 
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
 Giáo dục tập thể:
 (Tổng phụ trách soạn, giảng) 
Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Toán:
ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
A. Mục tiêu :	
 - Đọc,viết được các số đến 100 000
 - Biết phân tích cấu tạo số
 - Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng dạy, học :	
	- GV : Bảng phụ ghi BT1,2.
 - HS : Tự ôn lại KT đã học
C. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra (3’): 
- KT sách vở ,dụng cụ học tập của HS.
? Trong giờ học toán lớp 4các em đã được học đến số nào 
2. Bài mới (30’): 
a.Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
b.Hoạt động dạy học:(29’) 
HĐ1:Ôn đọc,viết số và các hàng (9’)
a. GV viết số 83251
- Đọc và nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào? 
b. Đọc và nêu các hàng của số : 83 001; 
80 201; 80 001
c. Hai số TN liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Cho VD 
d. Cho VD các số tròn chục , tròn trăm, .
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
 Bài 1(3 ):
- Treo bảng phụ vẽ tia số a
 a.Viết số thích hợp dưới mỗi vạch tia số
 b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Các số trên tia s được gọi là những số gì
? Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị
+ Nhận xét KL
 Bài 2 (3) : Viết theo mẫu
+Treo bảng ghi BT	
+ HD HS nhận thức chưa nhanh
+ Nhận xét khen
 Bài 3 (3) :
a. Viết mỗi số thành tổng
+ Nhận xét khen
b.Viết các tổng thành số(Vở)
 + Thu bài, nhận xét
Bài 4(4- HSNT) : Tính chu vi 
 - KT HD các nhóm
- Nhận xét, cho HS ôn lại cách tính chu vi các hình
3. Củng cố dặn dò (2’): 
- KT cần nhớ
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
- Học đến số 100 000
+ HS đọc, nêu 
- Tương tự : 3 HS nối tiếp trình bày 
- 1 đơn vị . VD: 1; 2 ; 3 ..
- 10; 20; .. 100, 200, .
+ Đọc yêu cầu BT
- Nhận xét, tìm ra qui luật viết các số
- Nối tiếp điền KQ: 
a. 0, 10 000, 20 000 . . . 
b. 36 000, 37 000, 38 000 
- Nhận xét đánh giá
- Số tròn nghìn, tròn chục nghìn
- HSTL
+ Đọc yêu cầu BT
- Nối tiếp phân tích mẫu
- Nối tiếp điền bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét KQ:
V. số
Chục nghìn
nghìn
Trăm
Chục
Đ. vị
4
2
5
7
1
7
0
0
0
8
+ Đọc yêu cầu BT
- 1 HS làm mẫu
- HS làm BT theo nhóm 4
- Đại diện trình bày KQ:
a) 9 171 = 9000 + 100 + 70 + 1 
- Nhận xét đánh giá
- HS làm vở phần b
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 
+ Đọc yêu cầu BT
- HS làm cá nhân
- Đại diện nhóm nêu KQ:
 Chu vi hình ABCD: 17cm 
 Chu vi hình MNPQ: 24cm
 Chu vi hình GHIK : 20cm
- Nhận xét, chữa bài
Tập đọc:
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A. Mục tiêu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy , bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
- Giáo dục tình yêu thương, giúp đỡ mọi người cho HS. Giáo dục kĩ năng sống: thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
B. Đồ dùng DH: 
 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ .
	 - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra (2’): 
- KT sự chuẩn bị sách vở của HS
2. Bài mới (31’): 
* Giới thiệu chủ điểm và bài học (1’)
- Cho HS quan sát tranh chủ điểm
 - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu...ký. 
* HD luyện đọc và tìm hiểu bài (30’)
a. Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn: GV HD chia đoạn
- Luyện phát âm từ khó 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc cá nhân
- Gv đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài: Chia 4 nhóm
- HD đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Dế Mèn đã gặp Nhà Trò trong trường hợp nào?
- Chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, de dọa ntn ?
- Lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
- Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích?
* ND: Bài văn tả hình dáng yếu ớt của Nhà Trò và hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
c. HD đọc diễn cảm 
+ GV gọi đọc nối tiếp từng đoạn 
+ Treo bảng phụ HD đọc diễn cảm đoạn 3,4
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò (3’): 
- Yc hóc sinh trình bày 1 phút : Em học được điều gì ở Dế Mèn
Giáo dục kĩ năng sống: thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
- Nhận xét tiết học 
- Về học bài , CB bài sau .
- Học sinh lắng nghe
 - Mở sách và quan sát tranh
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
 - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một đoạn( 2-3 lượt)
- Kết hợp khi HS đọc
- Đọc chú thích
 - HS đọc theo cặp 
 - Hai em đọc cả bài
 - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn, đọc thầm và TLCH
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc của Nhà Trò
Ý1: Cuộc gặp gỡ giữa DM và NT
- Thân hình nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn, cánh mỏng....
* Ý 2: Hình dáng yếu ớt của NT
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện không trả được, NT ốm yếu không trả nợ được, bọn Nhện đã đánh Nhà Trò 
*Ý3: Hoàn cảnh khó khăn của NT
- Lời nói: “ Em đừng sợ ”
- Hành động: xòe càng ra, dắt NT đi 
- HS tự nêu
*Ý4: Lời nói và hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- 1 HS đọc, nêu giọng đọc 
- Đọc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm đọc
- HS liên hệ: Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người.
Lịch sử - Địa lí:
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
A. Mục tiêu :
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy, học :	
 - GV : Bản đồ Việt Nam : bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính 
	 Một số hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc Việt Nam
 - HS : Tự nghiên cứu bài trên cơ sở hiểu biết của các em
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra (3’): 
- Kiểm tra sách vở của học sinh 
2. Bài mới (30’): 
a.Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
- Giới thiệu môn học. . . giới thiệu vị trí đất nước ta và các dân cư trên đất nước ta.
b. Hoạt động dạy học: 
HĐ1: Vị trí và hình dáng của đất nước ta (12’)
 Xác định được hình dáng, vị trí nước ta ? 
 - Giới thiệu vị trí đất nước ta trên bản đồ VN
- Nước ta giáp với những nước nào ? 
- Em hãy xác định vị trí, hình dáng nước ta trên bản đồ Việt Nam ?
- Em đang sống nơi nào trên đất nước ta ?
- Nhận xét KL
 HĐ2: Các dân tộc trên đất nước ta (12’)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? 
- Cho HS quan sát tranh một số dân tộc trên đất nước và cho biết các dân tộc ấy sống ở đâu? có những đặc điểm gì về đời sống văn hoá...
 - Nhận xét 
- KL: Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam đầu có nét văn hoá riêng song đều có chung một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
HĐ 3: Rút ra bài học (5’)
 Y/C HS : thấy được mục đích của môn LSĐL
 + Học lịch sử và địa lí cho ta hiểu biết điều gì ?
 + Nhận xét bổ xung
3. Củng cố dặn dò (2’): 
 - Nhận xét, củng cố lại kiến thức
 - Về học bài ; tập quan sát những sự kiện xung quanh và tìm kiếm tài liệu liên quan đến lịch sử nước ta 
- Nghiên cứu bài đọc cá nhân
- Nước ta có hình chữ S bao gồm phần đất liền, các hải đảo và vùng biển đông rộng lớn. 
- Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia
- Lên chỉ bản đồ 
- HS nêu
+ Lớp nhận xét bổ sung
- Nước ta có 54 dân tộc anh em chung sống
+ Quan sát tranh 
+Đọc KL:
+ HS tự rút ra ý nghĩa bài
- Phát biểu ý kiến
 + Đọc: Bài học trang 4
Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1)
A.Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - GDKN: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tư duy và kĩ năng làm chủ bản thân. HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
B. Đồ dùng day học
- GV: Thẻ HT, tranh 
- HS: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra (3’): 
 KT sách vở, đồ dùng HT
2. Bài mới (30’): 
a. Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
b. HĐ1: Xử lý tình huống (10’)
- GV giao NV
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính: 
a. Mượn tranh ảnh của bạn cô giáo xem.
c. Nhận lỗi và hứa với sưu tầm, nộp sau.
? Nếu em là Long, em ...cách giải quyết nào
? Vì sao em chọn cách đó
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập
3.HĐ 2: Làm việc cá nhân (9’)
- GV giao NV
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong HT. Việc c là trung thực HT.
GDHS kĩ năng nhận thức thức về sự trùn thực và Kn tư duy, phê phán những hành vi thiếu trung thực
4.HĐ3: Thảo luận nhóm (7’)
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
 +Tán thành.+ Phân vân.+ Không tán thành
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
 ý kiến a, là sai
- GDKN làm chủ bản thân trong học tập
5. Hoạt động nối tiếp(3’)
- GV giao NV
- Nhận xét, khen
3. Củng cố dặn dò (2’): 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học.
- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp trả lời 
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Đọc yêu cầu BT 
+Làm việc cá nhân 
+HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do 
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 - 2 em
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân.
Thực hành kiến thức(TV)
LUYỆN ĐỌC ,VIẾT BÀI: HẠT NẮNG BÉ CON 
A. Mục tiêu:
HS đọc lưu loát bài : Hạt nắng bé con. HS biết đọc diễn cảm nội dung bài. Hiểu nội dung bài , nghe viết chính xác một đoạn của bài .
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết. 
- Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người
B. Đồ dùng 
	- GV: Tài liệu ôn tập TV2; LTTV 4 Tập 1
	- HS: Nháp, vở viết, Sách LTTV 4 T1
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:( 3’)
- Đồ dùng học tập
- Nhận xét
2. Bài mới:(35’)
 Giới thiệu bài
a. HD làm bài
Hoạt động 1: Đọc hiểu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng đoạn trước lớp
 Chia bài 2 đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét đánh giá
b. HD tìm hiểu bài
Câu 1: Vì sao gương mặt cô bé hoa hồng hoen đầy nước mắt
 Câu 2 : Hạt nắng đã làm gì để cô bé Hoa hồng hết dỗi hờn?
Câu 3: Nghe những bước chân của Hạt nắng bé con, hạt mầm đã năn nỉ điều gì?
Câu 4: Hạt nắng đã làm gì để giúp cây đội đất bước lên?
Câu 5:Theo em ý nghĩa câu chuyện trên là gì?
- Liên hẹ, giáo dục Hs biết yêu thương,..
Hoạt động 2:Luyện viết
- GV đọc cho HS từ : “Có một hạt mầm đến xin cảm ơn”
- Thu bài, nhận xét
3. Củng cố:3’
+ GV nhận xét tiết học.
+ Về nhà đọc lại bài.
+ HS nghe
+ HS đọc từng đoạn trước lớp 
+ HS đọc trong nhóm 
-HS đọc bài và thực hiện các yêu cầu
- HS nối tiếp trả lời
C: vì những cơn gió 
B. Nói những lời an ủi 
C. hãy giúp tôi lên khỏi mặt đất
C. tỏa chút hơi ấm của mình...
B. khuyên các bạn nhỏ....
- HS viết bài vào vở 
Ngày soạn: 5 / 9 /2020
Ngày giảng: 8 /9/2020 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Sĩ số: ..../34 Thể dục
 Đc Đang soạn, giảng
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số
- Biết cách so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Giáo dục HS chăm học
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV:Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
- HS:SGK
C. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra (3’): 
* Bài 3/3 :
a. Viết mỗi số thành tổng: 3082, 7006
- Nhận xét 
2. Bài mới (30’): 
a. Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
b. HD làm BT (29’)
Bài 1/4: Tính nhẩm
- Bài yêu cầu gì?
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
- Tính nhẩm.
- HS thực hiện nối tiếp
700 + 2000 = 9000 16000:2 =8000
Bài 2a (4)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- HS thực hiện vào nháp
- Y/cầu HS nêu cách thực hiện
4637+8245= 12882
7035- 2316 = 4719 ; 
Bài 3.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu cách so sánh? ( so sánh từng hàng.)
- Chữa bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
4327 > 3742 28 676 = 28 676
Bài 4b. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- HS tự làm bài vào nháp
- Hướng dẫn chữa bài 
Bài 5 (5) HS nhận thức nhanh câu a.
b. 92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978.
- HS quan sát và đọc bảng số liệu.
- Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng là ?
- 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt....
- Bác Lan mua hết số? Tiền bát, Làm thế nào để tính được?
 Số tiền mua bát là: 
 2500 x5 = 12 500 (đồng)
*Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường...
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- NX giờ 
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
A. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu , vần , thanh) ND ghi nhớ
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mục 3)
 - Giáo dục HS có ý thức học
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. Bộ chữ cái ghép tiếng
 - HS:SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra (3’): 
- KT sách vở của học sinh 
2. Bài mới (30’): 
 a. Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
 b. Hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1:Phần nhận xét (5’)
* Yêu cầu 1:
- Ghi câu tục ngữ lên bảng 
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu
- Ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp:
 Bờ - âu -bâu - huyền - bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Kết luận: Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có .
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ (4’)
+ Treo bảng ghi sơ đồ cấu tạo tiếng
Hoạt động 3: Phần luyện tập(20’)
Bài 1( 7) Phân tích cấu tạo tiếng
- Treo bảng kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng 
- Nhận xét đánh giá
 Bài 2(7- HNTN): Giải câu đố
Y/C viết vào bảng con để bí mật kết quả.
- Nhận xét KL
3. Củng cố dặn dò (2’): 
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau.
+Đọc và thực hiện từng yêu cầu SGK.
- HS đếm thầm số tiếng
+ HS đánh vần thầm.
- HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng con.
+ Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
+HS tự PT, rút ra nhận xét:
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
Có tiếng có đủ các bộ phận:bầu, thương ... Có tiếng không đủ các bộ phận: ơi
- Theo dõi.
- 3- 4 em đọc to đọc thầm phần ghi nhớ
+ Đọc yêu cầu BT
- Nối tiếp điền KQ
Tiếng
Â.đầu
Vần
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
phủ
ph
u
Hỏi
lấy
l
ây
sắc
...
- Nhận xét, sửa
+ Đọc yêu cầu BT
- Suy nghĩ giải câu đố dựa theo ý nghĩa từng dòng: Để nguyên là sao
 Bớt âm đầu thành ao
+ Đọc KQ: sao
Kể chuyện:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
A. Mục tiêu:
 1. Nghe- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giải thích hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 3. Giáo dục lòng bao dung, nhân ái HS ý thức học tập cho HS.
B.Đồ dùng:
	- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. Tranh ảnh về Hồ Ba Bể.
 - HS: SGK
C.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’): 
 KT sách vở, đồ dùng HT
2. Bài mới (30’): 
a.Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
- Treo tranh ảnh để giới thiệu và ghi bài
b.GV kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (9’)
- Kể lần 1: Giải nghĩa chú thích sau truyện
- Treo tranh và kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to.
- GV kể chuyện lần 3
3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20’)
a. Kể chuyện theo nhóm 4:
b. Thi kể chuyện trước lớp:
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3.Củng cố dặn dò (2’): 
- Hệ thống kiến thức. Nhận xét, khen HS chăm chú nghe giảng.
- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị trước bài sau. 
- Nghe GV kể.
- Nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh
- Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh).
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh.
- 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Liên hệ: Biết thương người nghèo khổ
Thực hành Toán: 
Soạn : / 9/ 2020 
Giảng: / 9/ 2020
Sĩ số : / 34 
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2020
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS tính nhẩm, thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số,. nhân chia số có năm chữ số cho ( với ) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biếu thức.
 - Giáo dục học sinh chăm học
B.Đồ dùng dạy, học: 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra (3’): 
* Bài 2/b :Đặt tính rồi tính
 5916 + 2358 6471 + 518
- Nhận xét, khen.
2. Bài mới (30’): 
a.Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
b. HD làm BT (29’)
Bài 1(5): Tính nhẩm
+ Nhận xét khen
Bài 2b(5): Đặt tính rồi tính
 ( Bỏ phần a)
56346 + 2854= 59200 13065 x4 = 52260
43000 - 21308=21692 65040 : 5 =13008
- Nhận xét đánh giá
Bài 3a,b(5): Tính giá trị của biểu thức
- Thu 5- 6 bài .Nhận xét.
Bài 5(5- HS NT):
+ Ghi TT:
 4 ngày: 680 chiếc
 7 ngày: chiếc?
- Nhận xét .
3. Củng cố dặn dò (2’): 
- KT cần nhớ
- Về ôn, 
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
 - Nối tiếp nhẩm nêu KQ:
 a.6000 + 2000 - 4000 = 4000...
 b.21000 x 3 = 63000 ... 
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
- 4 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét chữa bài
+ Đọc yêu cầu BT
- HS làm BT vào vở.1 HS làm bảng phụ
a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 -1300
 = 6616
b) 6000 -1300 x 2 = 6000 - 2600
= 3400
+HS đọc đề bài, PT, TT
- Làm nháp, 1 HS chữa
Số ti vi sản xuất trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
- Nhận xét
Âm nhạc:
	 Gv bộ môn soạn, giảng
Kĩ thuật :
 Đ/c Hương soạn, giảng
Tập đọc :
 MẸ ỐM
A. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi, bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
 - Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với mẹ bị ốm( Trả lời được câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
 - GD tình cảm yêu thương trong gia đình cho HS. Giáo dục kĩ năng sống: thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
B. Đồ dùng dạy, học:
	- GV: Tranh minh họa.Bảng phụ viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
 - HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’): 
+ Nhận xét, khen.
2.Bài mới (30’): 
a.Giới thiệu bài ghi bảng (2’) 
b.HD Luyện đọc và tìm hiểu bài (28’)
- Đọc nối tiếp khổ thơ
 - Giúp HS hiểu nghĩa từ và sửa P.âm
 - Đọc theo cặp
 - Đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm
3.Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
(Lá trầu khô...cuốc cày sớm trưa)?
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thể hiện ở câu thơ nào?
+ Câu thơ nào bộc lộ T/cảm tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
? Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào
? Bài thơ cho em biết điều gì
+Ý nghĩa : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với mẹ bị ốm
- Giáo dục HS tự nhận thức về bản thân.
3. HD đoc diễn cảm và HTL bài thơ:
 - Gọi 3 em đọc bài
 - Bạn nào đọc hay ?
 - Treo bảng phụ + HD đọc khổ 4,5
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
-Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt
3.Củng cố dặn dò (2’): 
- Nội dung bài thơ.
thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị bài .
+2 HS đọc bài “Dế Mèn ” + TLCH.
+Nhận xét đánh giá
- Mở sách và lắng nghe
 - Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lượt)
 - Đọc chú giải cuối sách
 - Luyện đọc theo cặp(nhóm bàn)
 - 2 em đọc diễn cảm cả bài
 - HS theo dõi, nhận xét đánh giá
+Đọc thầm, đọc lướt để TLCH
- Trầu mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn ... sớm trưa vì mẹ ốm không làm được.
- Xót thương mẹ:Nắng ... chưa tan
 Mong mẹ khoẻ: Con ... ngủ say
 Làm mọi việc để mẹ vui: Múa ca...
 Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn: Mẹ là ... con
+ Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào. 
- HSTL
- 2 HS đọc lại ý nghĩa
+3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng.
- Thi học thuộc lòng khổ thơ.
- Nhận xét đánh giá
- HS liên hệ: Biết yêu thương, giúp đỡ cha mẹ.
Chính tả: ( Nghe viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A. Mục tiêu:
- HS nghe viết và trình bày đúng đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n 
- Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho HS.
 B. Đồ dùng DH:
	- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
 -HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (2’): 
- KT sách vở của học sinh 
2. Bài mới (30’): 
a. Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
b. Hướng dẫn HS nghe viết:(22’)
+ GV đọc đoạn viết 1 lượt to, rõ ràng.
-+Đoạn trích cho em biết về điều gì?
+Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
+ Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. 
+ Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
+ Chữa bài, nhận xét .
c. Hướng dẫn HS làm bài tập(7’)
Bài 2a/5: Điền vào chỗ trống l/n
+Treo bảng phụ ghi BT
+Nhận xét đánh giá
Bài 3a/6: Giải câu đố
+ HD tìm lời giải
+GV nhận xét, khen ngợi .
3. Củng cố dặn dò (2’): 
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. 
+ Theo dõi trong SGK
+ Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai.
+ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của chị nhà Trò
+ Hs nêu những từ cần viết hoa trong bài
+ Nêu cách trình bày
+HS viết bài vào vở
+HS soát lỗi
+HS chữa lỗi
+ Đọc yêu cầu BT, tự làm bài
+Tiếp nối lên bảng chữa bài:
lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.
+ HS đọc lại đoạn văn đầy đủ.
+ Đọc yêu cầu BT
+Thi giải câu đố và viết bảng con.
- Giơ bảng đọc lời giải. (La bàn)
Tiếng anh:
 GV bộ môn soạn, giảng
Soạn : / 9/ 2020 
Giảng: / 9/ 2020
Sĩ số : / 34 
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2020
 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
A. Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
 - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể
 - Giáo dục học sinh chăm học.
B. Đồ dùng DH:
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra (3’): 
* Bài 2/5 :Đặt tính rồi tính
 13065 x 4=52260 65040 : 5= 13008
- Nhận xét 
2. Bài mới (30’): 
*Giới thiệu bài ghi bảng (1’) 
*HĐ1: GT BT có chứa 1 chữ (5’)
? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- Treo bảng phụ như SGK:
? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở
- Tương tự : Thêm 2, 3, 4 quyển vở.
? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển 
- GT: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.
*HĐ2: Giá trị của BT chứa 1 chữ (8)
? Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Khi đó ta nói 4 là giá trị của BT 3+ a.
- Làm tương tự với a = 2, 3, 4
? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của BT 3 + a ta làm thế nào
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
*HĐ3. Luyện tập thực hành (16’):
Bài 1/6: Tính giá trị biểu thức:
6 - b với b = 4
? Nếu b = 4 thì 6 - b bằng bao nhiêu?
+ Nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2a/6: Viết vào ô trống
+ Treo bảng ghi BT
+Nhận xét, chốt kết quả, đánh giá
Bài 3b/6:Tính GTcủa biểu thức 873- n
- HD HS 
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò (2’): 
- Hệ thống bài
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
- 2 em đọc bài toán
- Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm 
- Có 3 + 1 quyển vở.
- Nêu số vở trong từng trường hợp.
- Lan có 3 + a quyển.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tìm GT BT 3 + a từng trường hợp
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện
-Ta tính được giá trị của biểu thức 3+a.
+ Đọc yêu cầu BT
-1 HS làm mẫu.
* Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2
- Các phần còn lại HS tự làm.
*Nếu c = 7 thì 115 -c = 115 -7 = 108
+ Đọc yêu cầu BT
+1 HS làm mẫu.
+2 HS làm bảng, lớp làm nháp
+Nhận xét KQ:
x
30
100
125 + x
125 + 30= 155
 125 + 100 = 225
+ Đọc yêu cầu BT
+ HS làm vở 2 trường hợp đầu 
+ 1 HS làm bảng phụ
*Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 773
*Với n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 = 873
Tiếng anh:
 GV bộ môn soạn, giảng
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CẦU TẠO CỦA TIẾNG
A- Mục tiêu: 
 - HS điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học( BT1)
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau. 
 - Giáo dục ý thức học tập cho HS
B- Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Bộ xếp chữ
 - HS: SGK
C- Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra (2’): 
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng ở câu: Lá lành đùm lá rách
- GV nhận xét
2. Bài mới (30’):
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1/12: PT cấu tạo của từng tiếng
- Treo bảng phụ, HD mẫu
 - Chia nhóm 3, HD 
 - GV nhận xét, hoàn thiện bảng
Bài 2/12:Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên
- HD HS tìm 2 tiếng bắt vần nhau
- Chốt KQ: ngoài - hoài
Bài 3/12: Tìm những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ
- Hướng dẫn HS lúng túng
- GV nhận xét và chốt lời giải: 
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt( vần oăt)
+ Cặp có vần không giống nhau hoàn toàn: xinh - nghênh(inh - ênh)
Bài 4/12:
-Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- GV nhận xét, KL: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau- giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn)
Bài 5/12:
- HD HS thi giải đúng giải nhanh
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (chữ bút)
3. Củng cố, dặn dò (2’):
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? VD?
 - Nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng 
- HS đoc nội dung bài 1 
- HS làm mẫu
 - Làm việc theo nhóm 
 - Đại diện các nhóm điền bảng phụ
 - Nhận xét và bổ sung
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu và khổ thơ 
- Làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
 - Lớp nhận xét và đổi vở để kiểm tra
- Đọc yêu cầu 
- HS Tiếp nối trả lời
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Đọc yêu cầu 
- HS thi giải đúng, nhanh, phân tích
- Nhận xét 
- HS nêu
Tập làm văn :
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
A. Mục tiêu:
 - HS hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 
 - Bước đầu biết kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu, có cuối liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên 1 điều có ý nghĩa 
 - Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Đồ dùng DH: 
 GV: Bảng phụ ghi BT1, phiếu HT
 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (2’): 
- GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn
2. Bài mới (30’):
a. Giới thiệu bài(1’)
b. HD tìm hiểu bài (15’)
*Phần Nhận xét:
Bài 1/11:
 - Treo bảng phụ
 - Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu
- Tổ chức hoạt động cả lớp
 - Giáo viên nhận xét
Bài 2/10:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra với nhân vật không ?
+ Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện không? Vì sao ? 
 Bài 3/11:
- Thế nào là kể chuyện?
- GV KL ( Phần ghi nhớ)
- Nêu tên 1 số bài văn kể /c mà em biết?
c. Luyện tập (14’)
 Bài 1/11: Kể lại câu chuyện em giúp người phụ nữ đó
- HD các cặp
 - GV nhận xét
Bài 2/11: Câu chuyện có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa?
 - GV nhận xét, khen những em làm tốt
- Liên hệ: Giúp đỡ mọi người
3. Củng cố dặn dò (3’): 
- Hệ thống kiến thức
 - Nhận xét giờ 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
 - Học sinh nghe
- 1 em đọc nội dung bài tập
- 1 em KC: Sự tích Hồ Ba Bể
 - Thảo luận nhóm: Mỗi nhóm thực hiện 1 y/cầu của bài ghi vào phiếu.
 - Từng nhóm lên trình bày 
 - Các nhóm bổ xung
- Sự việc 1:
- SV2:Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân - 2 mẹ con cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà mình
-SV3: Đêm khuya bà cụ hiện hình 1 con giao long lớn
-SV4: sáng sớm bà lão ra đi- cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu
- SV5: Trong đêm hội- dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm
- SV 6: Nước lụt dâng lên- mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người
 - 1- 2 em đọc bài : Hồ Ba Bể
 - Lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi
 - Không có nhân vật.
 - Không
- Không vì không có nhân vật.Không kể những sự việc liên quan đến NV.
 - 1- 2 em đọc yêu cầu.
 - HS trả lời và nhận xét
 - HS đọc
 - Chim sơn ca và bông cúc trắng. Ông Mạnh thắng thần Gió. Người mẹ
 - Đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm, 
- HS tập kể theo cặp.
- Thi kể trước lớp
- Đọc yêu cầu 
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp
Lịch sử - Địa lí:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu:
 - HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định
- Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ
 - Giáo dục HS nhớ và tự hào về chủ quyền, lãnh thổ của Việt nam(GDQP)
B. Đồ dùng:
- GV: Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam
- HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (3’): 
 - Môn LS-ĐL giúp em hiểu điều gì? 
 - Em hãy xác định vị trí nước ta trên bản đồ Việt Nam? 
2. Bài mới (30’): 
*. Giới thiệu bài ghi bảng 
* HĐ1: Tìm hiểu về bản đồ (10’)
- Treo các loại bản đồ và giới thiệu 
- Bản đồ là gì?
 - GV cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam( GDQP)
- Muốn vẽ được bản đồ người ta làm thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên VN treo tường?
* KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ theo 1 tỷ lệ nhất định.
HĐ2: Một số yếu tố của bản đồ(12’)
- Chia 4 nhóm, HD thảo luận 
+ Tên bản đồ cho ta biết gì?
+ Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc,Nam, Đông,Tây ntn?
+ Chỉ hướng B, N, Đ, T trên bản đồ.
+ Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Bản đồ H.2có tỉ lệ 1 : 20 000, vậy 1cm trên bản đồ ứng với ban nhiêu m trên thực tế?
* KL: Một số yếu tố của bản đồ là tên bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
*HĐ3: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu BĐ(8’)
- HD HS thực hiện
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Hệ thống lại được những nét cơ bản ở bản đồ
3. Củng cố dặn dò (2’): 
 - Hệ thống k

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc