Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

Tiết 1+ 2: Mĩ thuật

CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HÓA TRANG ( 2 tiết)

Tiết 3: Khoa học

Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng tránh. - Biết ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

 - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT

2. Kỹ năng: Có kĩ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của bản thân, rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, thảo luận nhóm, thực hành cho HS.

3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.

II. Đồ dùng dạy - học

1. Giáo viên: SGK, VBT Khoa học

2. Học sinh: SGK, VBT Khoa học 4

 

doc 6 trang xuanhoa 09/08/2022 2740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn:20/10/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22/10/2018
Tiết 1+ 2: Mĩ thuật 
CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HÓA TRANG ( 2 tiết)
Tiết 3: Khoa học
Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng tránh.
- Biết ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT
2. Kỹ năng: Có kĩ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của bản thân, rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, thảo luận nhóm, thực hành cho HS.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Đồ dùng dạy - học
1. Giáo viên: SGK, VBT Khoa học
2. Học sinh: SGK, VBT Khoa học 4
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV 
+ Sẽ bị suy dinh dưỡng. 
+ Cơ thể sẽ phát béo phì. 
- HS lắng nghe. 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
- Thực hiện theo Yc của GV:
Phiếu học tập
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, 
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. 
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 
2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: 
a. Chậm chạp. 
 b. Ngại vận động
c. Chóng mệt mỏi khi lao động. 
d. Tất cả các ý trên. 
3. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: 
a. Khó chịu về mùa hè. 
b. Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. 
c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. 
d. Tất cả các ý trên. 
4. Người bị béo phì thường có nguy cơ:
a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. 
c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường
e. Tất cả các bệnh trên. 
2. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Thực hiện theo Yc của GV:
1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. 
 + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. 
 + Do bị rối loạn nội tiết. 
2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
 + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. 
 + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. 
3. + Đi khám bác sĩ ngay. 
 + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS trả lời
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì?
 + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào?
* Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? ....
Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
- GV phát phiếu học tập. 
- YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập. 
Bước 2: Làm việc cả lớp: 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt đáp án.
Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. 
 Câu 3: d; Câu 4: e. 
- GV kết luận: 
Một em bé có thể được xem là béo phì khi: 
+ Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %. 
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
+ Bị hụt hơi khi gắng sức. 
Tác hại của bệnh béo phì: 
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống. 
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: 
+ Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường.
PA 2: Nếu không chuẩn bị được phiếu có thể GV đọc nội dung các câu hỏi rồi cho học sinh lần lượt lựa chọn đáp án.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
* Kết luận: 
+ Nguyên nhân nào gây bệnh béo phì?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét, giờ học 
Điều chỉnh bổ sung: .
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23/10/2018
Tiết 1: Khoa học
Bài 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
HS đã học biết một số bệnh đường tiêu hóa mà em đã gặp.
Biết một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và cách phòng bệnh.
I. Mục tiêu:
1. KT- KN: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Rèn Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp.
2. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác, tự học, giao tiếp, tự khám phá và tìm kiến thức mới.
3. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động học của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
1. HĐ 1: 
- Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị đồ dùng cho việc học
- Nhiệm vụ 2: Đọc và xác định mục tiêu bài học.
2. HĐ 2: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* TL cặp:
- HS thảo luận cặp. Sau đó 1 số cặp trình bày.
- Thấy rất mệt, đau bụng dữ dội đi ngoài liên tục, khát nước, không muốn ăn.
- Tiêu chảy: đi ngoài 3 lần trở lên trong một ngày cơ thể mất nhiều nước và muối không điều trị sẽ dẫn đến tử vong.
- Tả: Căn bệnh nguy hiểm chết người, nôn mửa, truỵ tim mạch, nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời có thể lây lan nhanh chóng.
- Lỵ : Đau bụng quặn bụng dưới, mót rặn, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu, mũi nhầy.
- Tiêu chảy, tả lỵ,...
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm nếu không chữa chạy kịp thời dẫn đến tử vong.
- Khi bị mắc bệnh đường tiêu hoá cần đi khám hoặc đến cơ sở y tế chữa trị và phòng bệnh cho mọi người xung quanh.
3. HĐ 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Thảo luận nhóm: Nhóm trưởng YC các bạn trong nhóm thực hiện :
- Quan sát trả lời :
- H 1, 2: Các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- H3: Uống nước sạch đun sôi
- H4: Rửa tay sạch
- H5: Bỏ thức ăn ôi thiu
- H6: Chôn lấp kĩ rác thải
- Giúp không mắc bệnh đường tiêu hoá.
- Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không dun sôi, chân tay bẩn.
- Không ăn thức ăn đã để lâu, rửa tay trước và sau khi đi đại tiểu tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định.
- Ăn uống vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- HS nhận xét
- 2HS đọc mục bạn cần biết
- HS nêu
4. HĐ 3: Vẽ tranh cổ động.
* HĐ nhóm.
- HS nhận nhiệm vụ
+ Nhóm trưởng điều hành theo YC.
- HS vẽ tranh và thảo luận tìm nội dung tranh
- HS trình bày
- GV cho HS chuẩn bị sẵn các thứ cần thiết cho bài học để lên bàn.
- GV cho HS đọc cá nhân to-nhẩm-thầm.
- Cho HS thảo luận cặp đôi câu hỏi sau.
- Cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả lị và tác hại của một số bệnh?
- Em hiểu thế nào là tiêu chảy?
- Em hiểu thế nào là bệnh tả?
- Bệnh lỵ có triệu chứng như thế nào ?
- Nêu các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
- Khi bị mắc bệnh đường tiêu hoá cần làm gì?
* GVKL: 
- YC HS QS hình 30,31SGKTL nhóm TL.
- Các bạn trong hình đang làm gì? Có tác dụng? Tác hại gì?
- Nguyên nhân nào gây ra bệnh đường tiêu hoá?
- Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Chúng ta cần làm gì để phòng các bệnh qua đường tiêu hoá?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
GV: Nguyên nhân gây các bệnh tiêu hoá là ăn uống kém vệ sinh.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh
- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết nội dung.
- Gọi đại diện nhóm trình bày	
Điều chỉnh bổ sung: 
.................................................................................................................................
Tiết 2: Đạo đức
Tiết 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành trong bài 
Trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến của mình với bạn
Thấy được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. Biết trân trọng giá trị các sản phẩm do con người làm ra.
I. Mục tiêu:
1. KT – KN: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Biết thực hành tiết kiệm tiền của, nhắc nhở mọi người cùng tiết kiệm, phê phán những hành động lãng phí. 
- Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. Biết trân trọng giá trị các sản phẩm do con người làm ra.
*KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân: “Tiết kiệm tiền của”. Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.
* GD BVMT: Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên
2. Năng lực: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, chăm học, trung thực, đoàn kết.
II. Chuẩn bị:
- SGK Đạo đức 4 Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1- T1) Thẻ màu (HĐ2) 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động học của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
1. HĐ 1: 
- Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị đồ dùng cho việc học.
- Nhiệm vụ 2: Đọc và xác định mục tiêu bài học.
2. HĐ 2:
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
3. HĐ 3: 
+ HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, quyết định chọn phương án đúng ,sai.
c. Thực hành: Thảo luận nhóm (Bài tập) 2- SGK/12
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2HS nêu.
- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.
- GV cho HS chuẩn bị sẵn các thứ cần thiết cho bài học, để trên bàn.
- GV cho HS đọc cá nhân to-nhẩm-thầm.
* KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân: “Tiết kiệm tiền của”
- Y/c HS thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11
? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.
 ? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
- GV kết luận:
+ Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
- KNS: Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.
+ Bày tỏ ý kiến,thái độ (Bài tập 1- SGK/12)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, hoặc không tán thanh )
a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.
- GV YC các nhóm thực 
ò Nhóm 1 + 3 + 5: Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
 ò Nhóm 2 + 4: Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?
- GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
è Nêu ích lợi của việc tiết kiệm tiền của?
- Bản thân em dã biết tiết kiệm những gì?
Chuẩn bị bài tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung: .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_buoi_chieu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2018_2019.doc