Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM Bài 9: Quyền và bổn phận trẻ em (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Giải thích được lý do vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. - Trình bày vai trò, ý nghĩa về quyền và bổn phận của trẻ em. Thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, tham gia một số hoạt động liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập tình huống về quyền và bổn phận trẻ em. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, giải quyết được các tình huống liên quan đến quyền và bổn phận trẻ em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ một cách rõ ràng và chính xác khi thảo luận về quyền và bổn phận trẻ em. Hợp tác và giao tiếp hiệu quả với bạn bè trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự giác tuân thủ quyền và bổn phận của trẻ em. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Tôn trọng, có ý thức trách nhiệm với quyền và bổn phận của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (3-5p) - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS trình bày trước lớp. + Vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận trẻ - HS lắng nghe, trả lời. em - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS củng cố kiến thức đã học và thực hành cách xử lý tình huống cụ thể. - Cách tiến hành: Bài 1: Chơi trò chơi: Kể về các quyền và bổn - HS nghe phổ biến luật chơi phận của trẻ em - HS tham gia chơi trả lời - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Cuộc đua kỳ thú. Vẽ 4 đường đua trên bảng. Lớp chia thành 4 tổ, các thành viên trong tổ, vòng 1 sẽ lần lượt nói 1 quyền trẻ em, thì được đi 1 ô trên bảng. Vòng 2 các tổ phải nêu 1 bổn phận trẻ em. Tổ nào về đích nhanh nhất là tổ đó chiến thắng. - Gv nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Hành vi nào sau đây xâm phạm đến quyền trẻ em? Vì sao? - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài. trong SGK. - Gọi HS nêu ý kiến cá nhân. - Một số em trình bày kết quả, - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Các hành vi xâm phạm đến quyền trẻ - HS lắng nghe. em đó là: đánh đập trẻ em, bắt trẻ em nghỉ học để làm việc. Bài 3. Em tán thành hoặc không tán thành ý kỉển nào dưới đây? Vì sao? - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập 3 trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến cá nhân, giải thích lý do. - Gọi một số nhóm báo cáo trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe yêu cầu. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: - HS thảo luận nhóm, nêu ý kiến + Tán thành các ý kiến: Trẻ em không phải làm và giải thích lý do tán thành hoặc các công việc nặng nhọc; Trẻ em có quyền được không tán thành. bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân; Mọi hành vi - HS nhận xét, bổ sung xâm phạm quyền trẻ em đều bị trừng phạt nghiêm khắc. Vì các ý kiến này thể hiện đúng quyền mà trẻ em được hưởng. + Không tán thành các ý kiến: Trẻ em có quyền vui chơi, không cần phải làm việc gì — vì trẻ em có quyền vui chơi nhưng cũng cần thực hiện nhiều bổn phận, trong đó có bổn phận làm những công việc phù hợp với lứa tuổi ở gia đ inh, nhà trườngvà cộng đồng; Cho con đi học hay không là quyển của cha mẹ — không tán thành vì được đi học là quyền của trẻ em, là điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn điện, do vậy cha mẹ cần tạo điều kiện để cho con được đi học; Trẻ em chi cần học, không cần tham gia các hoạt động khác - không tán thành vì trẻ em có quyền học tập nhưng cũng có bổn phận tham gia các hoạt động khác ở gia đình, nhà trường và xã hội. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3p) - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về quyền và bổn phận trẻ em. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện quyền và bổn phận trẻ em - Yêu cầu HS chia sẻ HS nêu - Em đã thực hiện được tốt những quyền và bổn phận trẻ em nào? - Gv yêu cầu HS về nhà vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt HS lắng nghe về thực hiện. về quyền và bổn phận trẻ em - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết giải HS lắng nghe thích lý do cần phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận của trẻ em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dao_duc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx



