Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 23
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng -Sau bài học HS nêu được đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các triều đại trước .
-Biết tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê ( tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông,Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên ).
2. Năng lực: Nhận thức tìm hiểu khoa học, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD HS tình cảm yêu quê hương đất nước, trân trọng những tác phẩm của các tác giả để lại.
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Phiếu ,tranh ảnh ,bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? GV NX HS nêu
* Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài
-HS nghe
Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê
MT: HS biết 1 số tác phẩm văn học thời Hậu Lê *Cho HS thảo luận nhóm làm bài sau
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng .
Lê Thánh Tông
Hội Tao đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê
. . .
-Nêu các tác giả và tác phẩm lớn thời kỳ này ?
-Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?
-Nội dung của các tác phẩm nói lên điều gì ? (HSG)
-GV KL đọc cho HS nghe 1số đoạn văn,đoạn thơ. -HS đọc phần đầu
-Thảo luận và làm
bài NX
-HS nêu
-Chữ Nôm,chữ Hán
Hoạt động 2:Khoa học thời Hậu Lê
MT: HS biết 1 số tác phẩm khoa học thời Hậu Lê
3. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho HS đọc SGKThảo luận làm bài sau
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại LS nước ta thời Hùng Vương
Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục
Ghi lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Nguyễn Trãi Dư địa chí
Xác định rõ ràng
Lương Thế Vinh Đại Thành toán pháp Kiến thức toán học
-Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu Lê?
-Hãy kể tên các tác giả ,tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực?
-Kể tên những tác giả tiêu biểu trong thời kì này? (HSG)
- Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ?
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc bài và thảo luận nhóm làm bảng nhóm ,hoặc phiếu
-Lịch Sử ,Địa ,Toán ,.
-HS trả lời dựa vào phiếu
-HS đọc phần ghi nhớ
KHOA HỌC ÁNH SÁNG I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -Phân biệt được các vật tự phát sáng( Mặt trời, ngọn lửa ) và các vật được chiếu sáng( Mặt trăng, bàn ghế ) . -Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. -Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng . -Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta. 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -HS chuẩn bị các đồ theo nhóm để làm thí nghiệm -Tranh trong SGK,bảng nhóm ,bút dạ. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống tiếng ồn ? GV NX -HS trả lời -NX * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng . MT: HS biết kể tên vật tự phát sáng và vật được phát sáng . *Cho HS quan sát H1,2 trong SGK.Thảo luận nhóm làm bài -Viết tên các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng ? (HSG) -GV :Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời -HS quan sát ,thảo luận nhóm ghi ra bảng -Các nhóm trình bày kết quả - Tự phát sáng :Mặt trời .Vật được chiếu sáng : bàn,gương,quần áo , Hoạt động 2:Ánh sáng truyền theo đường thẳng . MT: HS biết ánh sáng truyền theo đường thẳng -Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy ánh sáng ? TN1:Đứng ở giữa lớp học chiếu đèn pin theo em ánh sáng đèn pin sẽ đi đến đâu? TN2: NX đường truyền của ánh sáng qua khe? -GVKL:Ánh sáng truyền theo đường thẳng -Nhờ ánh sáng -HS làm thí nghiệm -Đi theo đường thẳng Hoạt động 3:Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. MT: HS biết có vật cho và vật không cho ánh sáng truyền qua. *Cho HS làm thí nghiệm H4 SGK -Những vật nào cho ánh sáng truyền qua? -Những vật nào không cho ánh sáng truyền qua ? -HS làm thí nghiệm và trả lời -Thước nhựa ,kính thuỷ tinh -Tấm bìa,hộp,quyển sách Hoạt động 4:Mắt nhìn thấy vật khi nào . MT: HS biết mắt nhìn thấy vật khi nào . 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho HS quan sát H (91) -Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? -GV:Mắt có thể nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . -Ánh sáng truyền qua các vật nào ? -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì? (HSG) - Nêu VD về sự cần thiết của ánh sáng? - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng mặt trời hay ánh sáng khi hàn? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau - HS quan sát - Vật đó tự phát sáng Có ánh sáng chiếu vào vật .Không có vật gì che mắt ta .Vật đó ở gần mắt ta -HS đọc mục bạn cần biết * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... `LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -Sau bài học HS nêu được đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các triều đại trước . -Biết tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê ( tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông,Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên ). 2. Năng lực: Nhận thức tìm hiểu khoa học, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -GD HS tình cảm yêu quê hương đất nước, trân trọng những tác phẩm của các tác giả để lại. Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Phiếu ,tranh ảnh ,bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? GV NX HS nêu * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê MT: HS biết 1 số tác phẩm văn học thời Hậu Lê *Cho HS thảo luận nhóm làm bài sau Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng .. Lê Thánh Tông Hội Tao đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê ... . .. -Nêu các tác giả và tác phẩm lớn thời kỳ này ? -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? -Nội dung của các tác phẩm nói lên điều gì ? (HSG) -GV KL đọc cho HS nghe 1số đoạn văn,đoạn thơ. -HS đọc phần đầu -Thảo luận và làm bài NX -HS nêu -Chữ Nôm,chữ Hán Hoạt động 2:Khoa học thời Hậu Lê MT: HS biết 1 số tác phẩm khoa học thời Hậu Lê 3. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho HS đọc SGKThảo luận làm bài sau Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại LS nước ta thời Hùng Vương Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng Lương Thế Vinh Đại Thành toán pháp Kiến thức toán học -Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu Lê? -Hãy kể tên các tác giả ,tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực? -Kể tên những tác giả tiêu biểu trong thời kì này? (HSG) - Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc bài và thảo luận nhóm làm bảng nhóm ,hoặc phiếu -Lịch Sử ,Địa ,Toán ,.. -HS trả lời dựa vào phiếu -HS đọc phần ghi nhớ * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC BÓNG TỐI I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -HS biết bóng tối xuất hiện phiá sau vật cản sáng khi được chiếu sáng . -Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản . -Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thứơc khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Tranh trong SGK,các đồ dùng làm thí nghiệm. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Khi nào ta nhìn thấy vật ? -Tìm các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng mà em biết ? -HS trả lời-NX *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu -HS nghe Hoạt động 1:Tìm hiểu về bóng tối MT: HS biết khi nào có bóng tối *Cho HS quan sát H1 SGK -Cho HS làm thí nghiệm 1 -Hãy dự đoán xem bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? -HS quan sát -TN2:Làm lại thí nghiệm khi thay quyển sách bằng vỏ hộp Thay vỏ hộp bằng tờ bìa bạn có NX nhận xét gì ? -HS làm thí nghiệm hai Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.Bóng tối có hình dạng giống vỏ hộp. Vỏ hộp sẽ to dần -Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không ? -Không -Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ? (HSG) -Bóng tối xuất hiện khi nào ? -Khi vật cản sáng được chiếu sáng Hoạt động 2:Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng kích thước của bóng tối MT: HS biết sự thay đổi về hình dạng kích thước của bóng tối *Cho HS thảo luận nhóm trả lời -Theo em hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? -Khi nào nó sẽ thay đổi? -HS thảo luận nhóm và trả lời -HS làm TN 3:Như SGK Dùng đèn pin chiếu ở phía trên ,dưới bên phải ,bên trái NX -Bóng của vật thay đổi khi nào ? -Làm thế nào để bóng của vật to hơn? (HSG) -HS quan sát làm thí nghiệm -HS nêu 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? - Tìm VD trong thực tế liên quan đến bài học? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc mục bạn cần biết * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -Biết được vì sao phải bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . -Có ý thức và tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. -Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng, thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -GDHS :Tuyên truyền để mọi người tham gia vào việc tích cực giữ gìn các công trình công cộng. Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Phiếu ,tranh ảnh trong SGK. Ti vi, máy tính III .Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Vì sao ta phải lịch sự với mọi người ? GV NX -HS trả lời -NX *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Xử lý tình huống MT: HS biết xử lý tình huống liên quan đến bài học *GV nêu tình huống như SGK ,gọi HS đọc tình huống -HS hoạt động nhóm phan vai đóng tình huống 1 HS vai Thắng ,1 HS vai Tuấn ,1 HS vai người dẫn truyện -Nếu em là bạn Thắng ở tình huống trên em sẽ ntn?vì sao? -HS nêu Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến *Cho HS thảo luận cặp đôi bày tỏ ý kiến -HS đọc các tình huống và bày tỏ ý kiến MT: HS biết bày tỏ ý kiến, nêu được một số việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng 1.Nam ,Hùng,leo trèo lên các tượng đá của chùa. ( H1) 2.Gần tết mọi người trong xóm của Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm (H2) Sai Đúng Tương tự tình huống ở H3, H4, Sai Đúng -Hãy kể tên ba công trình công cộng mà nhóm em biết ? -Hồ Gươm,bảo tàngHCM.. trường học ,rạp chiếu phim.. -Thế nào là công trình công cộng ? (HSG) -Là những công trình xây dựng mang tính văn hóa ,phục vụ cho tất cả mọi người -Hãy đề ra một số việc ,hoạt động bảo vệ công trình công cộng ? -Không vứt giấy rác bừa bãi, không vẽ bậy 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế STT Công trình Tình trạng hiện nay Biện pháp giữ gìn -HS thảo luận làm phiếu nhóm 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS nêu phần ghi nhớ * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng 1. Kiến thức- kĩ năng -Nêu được đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh về vị trí (nằm ở ĐB Nam Bộ ,ven sông Sài Gòn), thành phố lớn nhất nước ta, là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn (các sản phẩm công nghiệp đa dạng, hoạt động thương mại phát triển) .. - Chỉ được vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -GD tình cảm yêu quê hương đất nước Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Bảng đồ VN-Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nêu những dẫn chứng cho thấyđồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta ? -HS trả lời -NX *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Thành phố trẻ nhất lớn nhất cả nước. MT: HS biết Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trẻ nhất lớn nhất cả nước. *Cho HS quan sát tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh,thảo luận trả lời -Cho HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh -Thành phố Hồ Chí Minh đến nay được bao nhiêu tuổi ? -HS quan sát tranh -Chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ -Khoảng 300 năm -Trước đây thành phố có những tên gọi nào ? -Gia Định,Sài Gòn .. -Thành phố mang tên Bác từ khi nào ? (HSG) -Năm 1976 *Cho HS thảo luận nhóm làm bài Dòng sông nào chảy qua thành phố Sông Sài Gòn Thành phố HCM giáp với các tỉnh nào Bà Rịa ,Vũng Tàu,Đồng Nai, Phía đông giáp với đâu Biển Đông Từ thành phố đi đến các nơi bằng phương tiện nào Đường ô tô,đường sắt,đường hàng không -HS thảo luận nhóm làm bài NX *Cho HS dựa vào SGK và kiến thức hoàn thành bảng sau Thành phố Diện tích Km2 Thành phố Số dân năm 2003 HCM 2090 HCM 5555 HP 1503 HN 3007 Đà Nẵng 1247 HP 1754 HN 921 ĐN 747 -HS thảo luận nhóm làm bài HS đọc bài NX Hoạt động 2:Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn MT: HS biết Thành phố Hồ Chí Minh là Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn *Cho HS quan sát các hình trong SGK, -Yêu cầu HS gắn các hình vào -Trung tâm kinh tế -Trung tâm văn hóa -Trung tâm khoa học -HS quan sát thảo luận nhóm đôi -H3a.3b,H4 -H2,H5 -Vì sao Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn ? (HSG) Có các ngành công nghiệp cơ khí luyện kim . -Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố ? -Vì sao Hồ Chí Minh là trung tâm khoa học? (HSG) -Có các trường đại học Quốc Gia ,ĐH kinh tế ,Y Dược,,, -Kể tên các trung tâm nghiên cứu của TP? -HS kể 3.Vận dụng- thực hành: Hiểu biết của em về thành phố Hồ Chí Minh -Hãy vẽ lại hoặc kể lại một cảnh về thành phố Hồ Chí Minh mà em đã nhìn thấy ? -HS vẽ tranh về thành phố Hồ Chí Minh,kể về những gì em biết .Viết đoạn văn -Trưng bày sản phẩm NX -HS trình bày NX MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc phần nghi nhớ SGK * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -Phân biệt được các vật tự phát sáng( Mặt trời, ngọn lửa ) và các vật được chiếu sáng( Mặt trăng, bàn ghế ) . -Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. -Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng . -Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta. -HS biết bóng tối xuất hiện phiá sau vật cản sáng khi được chiếu sáng . -Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản . -Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thứơc khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -HS chuẩn bị các đồ theo nhóm để làm thí nghiệm -Tranh trong SGK,bảng nhóm ,bút dạ. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống tiếng ồn ? GV NX -HS trả lời -NX * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng . MT: HS biết kể tên vật tự phát sáng và vật được phát sáng . *Cho HS quan sát H1,2 trong SGK.Thảo luận nhóm làm bài -Viết tên các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng ? (HSG) -GV :Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời -HS quan sát ,thảo luận nhóm ghi ra bảng -Các nhóm trình bày kết quả - Tự phát sáng :Mặt trời .Vật được chiếu sáng : bàn,gương,quần áo , -Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy ánh sáng ? -Nhờ ánh sáng Hoạt động 2:Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. MT: HS biết có vật cho và vật không cho ánh sáng truyền qua. *Cho HS làm thí nghiệm H4 SGK -Những vật nào cho ánh sáng truyền qua? -Những vật nào không cho ánh sáng truyền qua ? -HS làm thí nghiệm và trả lời -Thước nhựa ,kính thuỷ tinh -Tấm bìa,hộp,quyển sách Hoạt động 3:Mắt nhìn thấy vật khi nào . MT: HS biết mắt nhìn thấy vật khi nào . Hoạt động 4:Tìm hiểu về bóng tối MT: HS biết khi nào có bóng tối Hoạt động 5:Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng kích thước của bóng tối MT: HS biết sự thay đổi về hình dạng kích thước của bóng tối 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho HS quan sát H (91) -Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? -GV:Mắt có thể nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . -Ánh sáng truyền qua các vật nào ? *Cho HS quan sát H1 SGK -Cho HS làm thí nghiệm 1 -Hãy dự đoán xem bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? -TN2:Làm lại thí nghiệm khi thay quyển sách bằng vỏ hộp Thay vỏ hộp bằng tờ bìa bạn có NX nhận xét gì ? -Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không ? -Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ? (HSG) -Bóng tối xuất hiện khi nào ? *Cho HS thảo luận nhóm trả lời -Theo em hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? -Khi nào nó sẽ thay đổi? -HS làm TN 3:Như SGK Dùng đèn pin chiếu ở phía trên ,dưới bên phải ,bên trái NX -Bóng của vật thay đổi khi nào? -Làm thế nào để bóng của vật to hơn? (HSG) -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì? (HSG) - Nêu VD về sự cần thiết của ánh sáng? - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng mặt trời hay ánh sáng khi hàn? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau - HS quan sát - Vật đó tự phát sáng Có ánh sáng chiếu vào vật .Không có vật gì che mắt ta .Vật đó ở gần mắt ta Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.Bóng tối có hình dạng giống vỏ hộp. Vỏ hộp sẽ to dần -Không -Khi vật cản sáng được chiếu sáng -HS quan sát làm thí nghiệm -HS nêu -HS đọc mục bạn cần biết * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_23.doc