Giáo án Bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Toán Lớp 4 - Tiết 1: Cấu tạo số
1. Có mười chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của 1 số tự nhiên phải khác 0.
2. Viết số dưới dạng chữ: Dùng các chữ a, b, c, . thay cho chữ số 0,1,2,., 9. Khi viết số dưới dạng dùng chữ thay chữ số đối với các số có 2 chữ trở lên, có gạch ngang trên đầu: (ab) ̅, (abc) ̅, (abcd) ̅, (abcde) ̅, . ; chữ số đứng đầu khác 0 ( a ≠ 0 )
3. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên:
(ab) ̅ = (a0) ̅ + b = a×10 + b ( a chục, b đơn vị)
Ví dụ: 86 = 80 + 6 = 8 × 10 + 6
(abc) ̅= (a00) ̅ + (b0) ̅ + c = a × 100 + b × 10 + c (a trăm, b chục, c đơn vị)
= (ab0) ̅ + c ((ab) ̅ chục, c đơn vị) = (ab) ̅ ×10 + c
= (a0c) ̅ + (b0) ̅ ( a trăm lẻ c, b chục)
Ví dụ: 297 = 200 + 90 + 7 = 2 × 100 + 9 × 10 + 7 = 290 + 7 = 29 × 10 + 7 = 207 + 90
(abcd) ̅= (a000) ̅ + (b00) ̅ + (c0) ̅ + d = a ×1000 + b ×100 + c ×10 + d ( a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị)
= (abc0) ̅ + d ( (abc) ̅ chục, d đơn vị) = (abc) ̅ ×10 + d
= (ab00) ̅ + (cd) ̅ ( (ab) ̅ trăm, (cd) ̅ đơn vị) = (ab) ̅ ×100 + (cd) ̅
Ví dụ: 2987 = 2000 + 900 + 80 + 7 = 2 × 1000 + 9 × 100 + 8 × 10 + 7 = 2980 + 7 = 298 × 10 + 7 = 2900 + 87 + 29 × 100 + 87 =
CẤU TẠO SỐ A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Có mười chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của 1 số tự nhiên phải khác 0. 2. Viết số dưới dạng chữ: Dùng các chữ a, b, c, ... thay cho chữ số 0,1,2,..., 9. Khi viết số dưới dạng dùng chữ thay chữ số đối với các số có 2 chữ trở lên, có gạch ngang trên đầu: ab, abc, abcd, abcde, ... ; chữ số đứng đầu khác 0 ( a ≠ 0 ) 3. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên: ab = a0 + b = a×10 + b ( a chục, b đơn vị) Ví dụ: 86 = 80 + 6 = 8 × 10 + 6 abc= a00 + b0 + c = a × 100 + b × 10 + c (a trăm, b chục, c đơn vị) = ab0 + c (ab chục, c đơn vị) = ab ×10 + c = a0c + b0 ( a trăm lẻ c, b chục) Ví dụ: 297 = 200 + 90 + 7 = 2 × 100 + 9 × 10 + 7 = 290 + 7 = 29 × 10 + 7 = 207 + 90 abcd= a000 + b00 + c0 + d = a ×1000 + b ×100 + c ×10 + d ( a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị) = abc0 + d ( abc chục, d đơn vị) = abc ×10 + d = ab00 + cd ( ab trăm, cd đơn vị) = ab ×100 + cd Ví dụ: 2987 = 2000 + 900 + 80 + 7 = 2 × 1000 + 9 × 100 + 8 × 10 + 7 = 2980 + 7 = 298 × 10 + 7 = 2900 + 87 + 29 × 100 + 87 = Tương tự với số có 5 chữ số, học sinh tự nêu và lấy ví dụ B. CÁC DẠNG TOÁN: Dạng 1: Viết thêm 1 hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên. Ví dụ: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho. Giải: Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab . Theo bài ra ta có: 9ab = ab × 13 900+ ab = ab × 13 900 = ab × 13 – ab 900 = ab × ( 13 – 1 ) 900 = ab × 12 ab = 900 : 12 = 75 Lưu ý : ở trên phân tích số 9ab ta phân tích có số ab ( 9ab = 900+ ab ) do vế bên phải có ab . Ta không phân tích 9ab = 900+10 × a+b sẽ khó tìm két quả bài toán. Dạng 2: Xoá bớt một chữ số hoặc một số chữ số của một số tự nhiên. Ví dụ: Cho số có 3 chữ số . Nếu ta xoá đi chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 144 đơn vị. Tìm số đó. Giải: Gọi số phải tìm là abc . Xoá đi chữ số hàng đơn vị ta được số ab . Theo đề bài ta có: abc- ab = 144 ab × 10 + c - ab = 144 ab × 10 - ab + c = 144 ab × 9 + c = 144 = 16 × 9 c = 16 × 9 - ab × 9 c = (16 - ab ) × 9 c là số có 1 chữ số nên 16 - ab phải nhỏ hơn 2, chỉ có thể bằng 0 hoặc 1 16 - ab = 0 thì ab = 16 ; c = 0. Số phải tìm là 160 Thử lại: 160 – 16 = 144 (thỏa mãn) 16 - ab = 1 thì ab = 15 ; c = 9. Số phải tìm là 159 Thử lại : 159 – 15 = 144 (thỏa mãn). Số phải tìm là 144. Vậy số phải tìm là : 144 ; 159. C. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tìm 1số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số lớn hơn số phải tìm 230 đơn vị. Bài 2: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị. Bài 3: Tìm 1 số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được 1 số lớn gấp 31 lần số phải tìm. Bài 4: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 3 lần. Bài 5: Cho số có 4 chữ số . Nếu ta xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_bai_1_cau_tao_so.docx