Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4+5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)

Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4+5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)

1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì ? (1 điểm)

a. Làm nghề bán báo. b. Làm nghề đánh giày. c. Làm nghề bán diêm.

2. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm ? (1 điểm)

a. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ. b. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền.

c. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.

3. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý ? (1 điểm)

a. Gặp tai nạn vẫn tìm cách giữ đúng lời hứa

b. Tuy nghèo mà trong sạch, thật thà, chứng tỏ mình "không phải là một đứa bé xấu".

c. Cả hai ý a và b đều đúng

 

docx 16 trang cuckoo782 5621
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4+5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Phú Cường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
Thứ ngày tháng . năm 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Họ và tên: 
Lớp 4A .
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 Thời gian: 80 phút
Điểm
Đọc: 
Viết: ...
Nhận xét
GV coi, chấm ký
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
	Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 1đến tuần 9 (Sách Tiếng Việt 4, tập 1). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
	2- Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) 	
Em hãy đọc thầm bài văn sau:
 Đồng tiền vàng
 	Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
 - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
 	- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.
 Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
 - Thật chứ?
 - Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu.
 	Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng.
 	Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:
 - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ?
 Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp:
 	- Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
 Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.
 Theo Truyện khuyết danh nước Anh
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện yêu cầu sau:
1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì ? (1 điểm)
a. Làm nghề bán báo. b. Làm nghề đánh giày. c. Làm nghề bán diêm.
2. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm ? (1 điểm)
a. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ.	b. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền.
c. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
3. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý ? (1 điểm)
a. Gặp tai nạn vẫn tìm cách giữ đúng lời hứa
b. Tuy nghèo mà trong sạch, thật thà, chứng tỏ mình "không phải là một đứa bé xấu".
c. Cả hai ý a và b đều đúng
4. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà ? (1 điểm)
 ......................................................................
5. Tìm ít nhất 2 từ ngữ đồng nghĩa với từ “Trung thực”: (0,5 điểm)
...............................................................................................................................................
6. Trong các từ sau, những từ nào là từ láy: be bé, bờ bãi, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (1 điểm)
Câu trả lời của em: Các từ láy là: .......................................................................................
7. Em hãy dùng dấu ngoặc kép có tác dụng dùng để nêu ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau: (1 điểm)
Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời.
Câu trả lời của em: ..
8. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa,...) (0,5 điểm)
 Em rất yêu mẹ.
Câu trả lời của em: 
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
Thứ ngày tháng . năm 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Lớp 4
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1- Chính tả: (3 điểm)	.
Nghe - viết: 
Những hạt thóc giống
 	 	 Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc bấy giờ nhà vua mới ôn tồn nói:
 - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kỹ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!
 Rồi vua dõng dạc nói tiếp:
 - Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
 Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
 (Truyện dân gian Khmer)
2- Tập làm văn:(7 điểm) 
Em có một người thân hoặc một người bạn thân đang sinh sống trong miền Trung. Em được biết, thời gian gần đây, miền Trung đang phải chịu cảnh lũ lụt. Em hãy viết một lá thư để để thăm hỏi và động viên người đó.
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Môn Tiếng Việt	Lớp 4
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
	- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8(Sgk Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc thăm.(2 điểm)
 	- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm)
 2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
 1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì ? (1 điểm)
c. Làm nghề bán diêm.
2. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (1 điểm)
c. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
3. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý ? (1 điểm)
c. Cả hai ý a và b đều đúng
4. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà ? (1 điểm)
Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị ..
5. Tìm ít nhất 2 từ ngữ đồng nghĩa với từ “Trung thực”: (0,5 điểm)
Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thực lòng, thực tình, thực tâm, bộc trực, chính trực, trung trực...
 6. Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, bờ bãi, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (1 điểm)
Từ láy: be bé, mênh mông.
7. Tác dụng của dấu ngoặc kép dùng để chỉ ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau: (1 điểm)
Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời.
8. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa, ) (0,5 điểm)
 	Em rất yêu mẹ.
 Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này.
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
Thứ ngày tháng . năm 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Họ và tên: 
Lớp 4A .
 Môn: Toán - Lớp 4
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
GV coi, chấm ký
ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Bài1( 2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 2 tấn 85 kg = 285kg
 b) 1/4 giờ < 25 phút
c) 2kg 300g > 2030 g
 d) Năm 2020 thuộc thế kỷ XXI
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1(0,5 điểm): Số 83 625 được đọc là:
A. Tám mươi ba triệu sáu trăm hai mươi lăm	
B. Tám mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm
C. Tám mươi ba nghìn sáu trăm hai năm
D. Tám mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi năm
Câu 2 (0,5 điểm): Một cửa hàng có 6 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 3 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
 	 A. 12kg 	 B. 42kg 	 C. 378kg 	 D. 48kg 
PHẦN 2: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1: Điền vào chỗ chấm
Câu 1( 0,5 điểm): Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện Quy tắc tính trung bình cộng
Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta 
 ..
Câu 2( 0,5 điểm): Điền kết quả đúng vào chỗ chấm
Trung bình cộng của hai số là 28. Biết một trong hai số hạng là 30, số hạng kia là 
Câu 3 ( 1điểm): Em hãy quan sát hình vẽ sau đây và cho biết bên trong hình có:
a) Góc nhọn là góc đỉnh ..
b) Cặp cạnh song song với nhau là .
Bài 4 ( 1 điểm): Tính giá trị của biểu thức m x n, biết m = 285 và n = 9
 .
 .
Bài 5 ( 1 điểm): Đặt tính rồi tính
152 399 + 24 698 	 	 	43 263 : 9
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Bài 6 (1 điểm): Tìm x
92 508 – x = 22 429
 .
 .
Bài 7 ( 1.5 điểm): 
 	Vừa qua, trường Tiểu học Phú Cường tổ chức quyên góp sách vở để ủng hộ các bạn miền Trung đang phải chịu cảnh lũ lụt. Khối Bốn và khối Năm quyên góp được tất cả 582 quyển sách, khối Bốn quyên góp được nhiều hơn khối Năm 16 quyển sách. Hỏi mỗi khối quyên góp được bao nhiêu quyển sách ?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Bài 8 ( 0.5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện
836 + 983 + 164 = ..
 .
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Môn Toán	Lớp 4
*Lưu ý: Trong quá trình làm các bài tập, nếu HS có cách làm khác phù hợp thì vẫn cho điểm tối đa
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Bài1( 2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (0,25đ/câu đúng)
a) 2 tấn 85 kg = 285kg
S
 b) 1/4 giờ < 25 phút
S
c) 2kg 300g > 2030 g
Đ
 d) Năm 2020 thuộc thế kỷ XXI
Đ
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu
1
2
Đáp án
B. Tám mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm
B. 42kg
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Bài 1: Điền vào chỗ chấm
Câu 1( 0,5 điểm): Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện Quy tắc tính trung bình cộng
Muốn tính trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng
Câu 2( 0,5 điểm): Điền kết quả đúng vào chỗ chấm
Trung bình cộng của hai số là 28. Biết một trong hai số hạng là 30, số hạng kia là 26
Câu 3 ( 1điểm): Em hãy quan sát hình vẽ sau đây và cho biết bên trong hình có:
a) Góc nhọn là góc đỉnh A
b) Cặp cạnh song song với nhau là DE và BC
(0,5đ/câu đúng)
Bài 4 ( 1 điểm): Tính giá trị của biểu thức m x n, biết m = 285 và n = 9
Với m= 285, n= 9 thì m x n = 285 x 9 = 2565
Bài 5 ( 1 điểm): Đặt tính rồi tính (0,5đ/câu đúng)
152 399 + 24 698 	 	 43 263 : 9
Bài 6 (1 điểm): Tìm x
92 508 – x = 22 429
 x=92508-22429 
 x=70079 
Bài 7 ( 1,5 điểm): 
 	Vừa qua, trường Tiểu học Phú Cường tổ chức quyên góp sách vở để ủng hộ các bạn miền Trung đang phải chịu cảnh lũ lụt. Khối Bốn và khối Năm quyên góp được tất cả 582 quyển sách, khối Bốn quyên góp được nhiều hơn khối Năm 16 quyển sách. Hỏi mỗi khối quyên góp được bao nhiêu quyển sách ?
(HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng)
Bài giải
Khối Bốn quyên góp được số quyển sách là
(582 + 16) : 2 = 299 (quyển)
(1 điểm)
Khối Năm quyên góp được số quyển sách là
299 – 16 = 283 (quyển)
(0,5 điểm)
Đáp số: Khối Bốn 299 quyển sách
Khối Năm 283 quyển sách
Nếu Đáp số thiếu dữ liệu thì trừ 0,25 điểm
Bài 8 ( 0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện
836 + 983 + 164 	= 836 + 164 + 983 	
	= 1000 + 983	
	= 1983 	
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
Thứ ngày tháng . năm 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Họ và tên: 
Lớp 5A .
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
 Thời gian: 80 phút
Điểm
Đọc: 
Viết: ...
Nhận xét
GV coi, chấm ký
A. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng. (2 điểm)
Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 (Sách Tiếng Việt 5, tập 1). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu –Luyện từ và câu (8 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập:
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Từ lâu, Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là một cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn từ rất xa xưa.
Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay.
 Hà Đình Cẩn Trích “Quần đảo san hô”
Câu 1: Quần đảo Trường Sa nằm ở vị trí nào của bờ biển nước ta ? (1 điểm)
A. Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam
B. Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - bắc.
C. Ở đây có nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.
Câu 2: Quần đảo Trường Sa được so sánh với hình ảnh nào dưới đây ? (1 điểm)
A. Gồm nhiều đảo nhỏ như hình vòng cung
B. Như một bông hoa san hô rực rỡ
C. Như một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông.
Câu 3: Trên đảo có trồng những loại cây gì ? (1 điểm)
A. Cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng
B. Những cây bàng quả vuông bốn cạnh và cây dừa đá trái nhỏ, cùi dày.
C. Cây dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút
Câu 4: Một buổi sáng đào công sự, anh chiến sĩ xúc lên được gì? (1 điểm)
A. Một báu vật
B. Một hũ rượu có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
C. Một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
Câu 5: Lời quả quyết của anh chiến sĩ về những nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh xúc lên trong lần đào công sự “y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh” đã chứng tỏ điều gì ? (0,5 điểm)
Câu 6: Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa ? (0,5 điểm )
 Câu 7. Dòng nào dưới đây là cặp từ đồng âm (1 điểm)
A. Tươi đẹp/ xinh đẹp
B. cánh chim/ cánh hoa
C. hạt đậu/ chim đậu trên cành
Câu 8: Em hãy đặt một câu có từ “ đứng” mang nghĩa chuyển? ( 1 điểm)
 Câu 9: Tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: ( 1 điểm)
Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
TRƯ­ỜNG TIỂU HỌC PHÚ CƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 5
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 2 điểm) (Nghe-viết)
Kỳ diệu rừng xanh
(SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 75)
Từ Loanh quanh trong rừng . đến rào rào chuyển động đến đấy.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trong thời gian 20 phút.
2. Tập làm văn: (40 phút ) ( 8 điểm)
 Chọn một trong ba đề sau:
Đề 1. Tả một cảnh đẹp ở quê hương em. 
Đề 2. Tả ngôi trường em đang học.
-------------------------------Hết--------------------------------
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Môn Tiếng Việt	Lớp 5
I. Kiểm tra đọc hiểu
Câu
1
2
3
4
Đáp án đúng
A
C
B
C
Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 5: ( 0,5 điểm) Lời quả quyết của anh chiến sĩ về những nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh xúc lên trong lần đào công sự “y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh” đã chứng tỏ người Việt Nam đã đến, sống ở quần đảo này từ rất lâu, Trường Sa là của Việt Nam.
Câu 6: ( 0,5 điểm) HS có thể trả lời
Chúng ta cần chung tay bảo vệ, giữ vững chủ quyền biển, đảo 
Câu 7. Dòng nào dưới đây là cặp từ đồng âm (1 điểm)
C. hạt đậu/ chim đậu trên cành
Câu 8: Em hãy đặt một câu có từ “ đứng” mang nghĩa chuyển? ( 1 điểm)
 VD: Buổi trưa, trời đứng gió khiến không khí thật ngột ngạt.
 Câu 9: Tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: ( 1 điểm)
Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ / xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng.
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
Thứ ngày tháng . năm 2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Họ và tên: 
Lớp 5A .
 Môn: Toán - Lớp 5
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
GV coi, chấm ký
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)
Bài 1(1,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 	
a) Số thập phân Năm trăm linh hai phẩy sáu mươi tám được viết là:
 	A. 502,608 	B. 52,608 	C. 52,68 	D. 502,68
b) Tìm x là số tự nhiên sao cho 39,24 < x < 40,01
 	A. 39 	B. 40 	C. 41 	D. 42
c) Một bạn mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó, nếu mua vở với giá 5000 đồng một quyển thì bạn đó mua được bao nhiêu quyển vở?
A. 75 quyển vở	B. 45 quyển vở	C. 50 quyển vở	D. 15 quyển vở
Bài 2 (1,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 
a) Trong số thập phân 83,562 , giá trị của chữ số 5 là 5100
b) 37,5 > 37,258
c) Phân số 25 được viết thành phân số thập phân là 710
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu1 (0,5 điểm). 
Số 85,198 đọc là 
 .
Câu 2. (0,5 điểm)Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm
9,7 ..8 < 9,718 
Câu 3. (1 điểm)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 5 tấn 362 kg = ... tấn 	 	b. 12m2 5dm2 = ... . m2
Câu 4 (1 điểm): Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính
5 12- 234= ............................................................. ........
 .
Câu 5 (1 điểm): Tìm y
y × 89= 13
 .
 .
 ..
Câu 6 (2 điểm): 
Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m, chiều rộng bằng 45 chiều dài. Hỏi:
a) Diện tích của cái sân đó là bao nhiêu mét vuông ? (1,5đ)
b) Người ta lát cái sân đó bằng loại gạch đất nung hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi người ta phải dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát hết cái sân đó ?(Biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể) (0,5đ)
Câu 7 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất
12 × 7236 × 2 × 9 = 	
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2020-2021
Môn Toán	Lớp 5
*Lưu ý: Trong quá trình làm các bài tập, nếu HS có cách làm khác phù hợp thì vẫn cho điểm tối đa
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)
Bài 1(1,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 	
Câu
1
2
3
Đáp án
D. 502,68
B. 40
D. 15 quyển vở
Điểm
0,5
0,5
0,5
Bài 2 (1,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (0,5đ/câu đúng)
a) Trong số thập phân 83,562 , giá trị của chữ số 5 là 5100
S
b) 37,5 > 37,258
Đ
c) Phân số 25 được viết thành phân số thập phân là 710
S
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu1 (0,5 điểm). 
Số 85,198 đọc là Tám mươi lăm phẩy một trăm chín mươi tám
Câu 2. (0,5 điểm)Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm
9,708 < 9,718 
Câu 3. (1 điểm)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 5 tấn 362 kg = 5,362 tấn 	 	b. 12m2 5dm2 = 12,05 m2
Câu 4 (1 điểm): Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính
5 12- 234= 112- 114 = 224- 114= 114
Câu 5 (1 điểm): Tìm y
y × 89= 13
y= 13 : 89
y = 38 
Câu 6 (2 điểm): 
Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m, chiều rộng bằng 45 chiều dài. Hỏi:
a) Diện tích của cái sân đó là bao nhiêu mét vuông ? (1,5đ)
b) Người ta lát cái sân đó bằng loại gạch đất nung hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi người ta phải dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát hết cái sân đó ?(Biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể) (0,5đ)
(HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng)
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
5 – 4 = 1 (phần)
Chiều dài của cái sân đó là
4 : 1 x 5 = 20 (m)
Chiều rộng của cái sân đó là
20 – 4 = 16 (m)
Diện tích của cái sân là
20 x 16 = 320 (m2)
Đổi 320 m2 = 32000 dm2
Diện tích của một viên gạch hình vuông là 
4 x 4 = 16 (dm2)
Để lát cái sân đó, người ta cần sùng số viên gạch là
32000 : 16 = 2000 (viên gạch)
 Đáp số:
 a) 320 m2
 b) 2000 viên gạch
Câu 7 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất
12 × 7236 × 2 × 9= 3 ×4 ×7272 ×3 ×3=43 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_45_nam.docx