Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 1. Tuổi dậy thì là gì? (0,5 điểm) – M1

 A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, mối quan hệ xã hội

 B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, mối quan hệ xã hội

 C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội

 D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội

Câu 2. Bệnh HIV không lây qua con đường nào? (0,5 điểm) – M1

A. Đường tình dục, tiếp xúc thông thường

B. Đường máu, đường tình dục

C. Tiếp xúc thông thường

D. Từ mẹ sang con lúc mang thai

Câu 3. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? (0,5 điểm) – M1

A. Kí sinh trùng

B. Vi khuẩn

C. Vi-rút

D. Muỗi

Câu 4. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? (0,5 điểm) – M2

A. Để tránh gió, nhanh lành bệnh

B. Để tránh gió, tránh muỗi vằn đốt

C. Để nhanh lành bệnh, tránh muỗi đốt

D. Để tránh muỗi đốt và tránh lây bệnh cho người khác.

Câu 5. Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi: (1 điểm) – M2

 A. Khi cảm thấy ăn cơm không ngon miệng, thích ăn quà vặt

 B. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng và tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là các loại thuốc kháng sinh.

 C. Thấy người không được khỏe có thể dùng thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ

 D. Khi thời tiết thay đổi, cảm thấy mệt mỏi trong người

 

doc 4 trang cuckoo782 3730
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
Nhận xét
 .......................................................
 ...................................................
 ...................................................
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Khoa học - Lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: .... Lớp: .Trường .... .
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tuổi dậy thì là gì? (0,5 điểm) – M1
 A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, mối quan hệ xã hội
 B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, mối quan hệ xã hội
 C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội
 D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội
Câu 2. Bệnh HIV không lây qua con đường nào? (0,5 điểm) – M1
A.
Đường tình dục, tiếp xúc thông thường
B.
Đường máu, đường tình dục
C.
Tiếp xúc thông thường
D.
Từ mẹ sang con lúc mang thai 
Câu 3. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? (0,5 điểm) – M1
A.
Kí sinh trùng
B.
Vi khuẩn
C.
Vi-rút
D.
Muỗi
Câu 4. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? (0,5 điểm) – M2
A.
Để tránh gió, nhanh lành bệnh
B.
Để tránh gió, tránh muỗi vằn đốt
C.
Để nhanh lành bệnh, tránh muỗi đốt
D.
Để tránh muỗi đốt và tránh lây bệnh cho người khác.
Câu 5. Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi: (1 điểm) – M2
 A. Khi cảm thấy ăn cơm không ngon miệng, thích ăn quà vặt
 B. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng và tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là các loại thuốc kháng sinh.
 C. Thấy người không được khỏe có thể dùng thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ
 D. Khi thời tiết thay đổi, cảm thấy mệt mỏi trong người
 Câu 6. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp (1 điểm) - M1
 A B
Dệt thảnh vải may quần áo, chăn màn 
Đá vôi
Dùng để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng..
Tơ sợi
Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ 
Xi măng
Sản xuất xi măng, tạc tượng
Mây, song
Câu 7. Đánh dấu x vào ô trống trước những việc em cần thực hiện để phòng tránh bị xâm hại.
(0,5 điểm) – M2
 Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ.
 Đi nhờ xe người lạ.
 Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
 Nhận tiền, quà của người lạ.
Câu 8. Loại tơ sợi nào có nguồn gốc từ động vật? (1 điểm) – M2
A. Sợi bông.
B. Sợi đay
C. Sợi tơ tằm
D. Sợi lanh.
Câu 9. Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1,5 điểm) – M3
	Nhờ có sự .. mà các trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì nhau.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. Làm thế nào để nhận biết một hòn đá có phải đá vôi hay không? (1 điểm) – M3
Câu 11. Em và gia đình cần làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? (1 điểm) – M3
Câu 12. Em có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông? (1 điểm) – M4
 .....
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC – CUỐI KÌ I
Mạch kiến thức
Số câu
và số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN 
TL
TN
TL
TN 
TL
TN 
TL
TN 
TL
1. Con người 
và sức khỏe
Số câu
3
3
1
1
1
7
2
Câu số
1,2,3
4,5,7
9
11
12
Số điểm
1,5
2
1,5
1
1
5
2
2. Vật chất 
Và năng lượng
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
6
8
10
Số điểm
1
 1
1
2
1
Tổng
Số câu
4
 4
1
2
1
9
3
Số điểm
2,5
3
1,5
2
1
7
3
ĐÁP ÁN 
Câu 1: 0,5đ – D
Câu 2: 0,5đ – C 
Câu 3: 0,5đ – A 
Câu 4: 0,5đ – D 
Câu 5: 1đ – B
Câu 6: Mỗi ý nối đúng 0,25đ – tổng 1đ 
Đá vôi – sản xuất xi măng, tạc tượng
Tơ sợi – dệt thành vải may quần áo 
Xi măng – dùng trát tường, xây nhà 
Mây, song – làm lạt, đan lát 
Câu 7: 0,5đ - Đánh dấu vào ô thứ nhất và ô thứ 3 
Câu 8: 1đ – C
Câu 9: mỗi ý đúng 0,5đ - Thứ tự các từ cần điền: sinh sản; thế hệ ; kế tiếp 
Câu 10: Cách nhận biết đá vôi:
+ Dùng vật cứng cọ vào hòn đá xem có vết không
+ Nhỏ giấm hoặc a-xít loãng vào hòn đá xem có thấy sủi bọt và có khí bay lên hay không
Câu 11: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là:
 + Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muồi đốt.
Câu 12: Để thực hiện ATGT em cần:
+ Học để hiểu về luật an toàn giao thông và các biển báo trên đường, tuyền truyền 
+ Không chơi đùa dưới lòng đường
+ Không dàn hàng ngang khi đi xe trên đường
+ Không đi bộ dưới lòng đường
+ Khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm,...

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_ho.doc