Bài kiểm tra định kì Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Câu 1: Chiếc xe xích lô được tác giả xem như vật gì ?

A. Chiếc nôi B. Xe ô tô C. Chiếc nôi mây

Câu 2 :Hàng ngày cha dậy rất sớm để làm gì ?

A. Đi chợ B. Đưa, đón khách C. May vá

Câu 3 : Người cha đã làm gì để nuôi sống gia đình ?

 A . Sửa xe xích lô B. Buôn bán, may vá C. Đạp xích xô, chở người, hàng hóa

Câu 4 : Tại sao người cha rất quý chiếc xích lô ?

A. Vì chiếc xích lô rất đẹp

B. Chiếc xích lô giúp ông nuôi sống cả nhà.

C. Chiếc xích lô là kỉ vật của gia đình.

Câu 5: Chọn dấu chấm hay dấu câu gì để điền vào ô trống?

Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.

Cha rất quý chiếc xích lô Người bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình.

A. Dấu phẩy B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm

 

doc 5 trang cuckoo782 13630
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018-2019.
NỘI DUNG
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ĐỌC THÀNH TIẾNG
Học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc ở SGK từ tuần 10 – 17, trả lời một câu hỏi vế nội dung: 4 điểm
 ĐỌC 
 HIỂU
Bài đọc hiểu thuộc chủ đề Ông bà hoặc Cha mẹ hoặc Anh em hoặc Bạn trong nhà
Tìm hiểu nội dung bài
2 câu 1 đ
1 câu 1 đ
1 câu 1 đ
1 câu 1 đ
4 câu 3 đ
1 câu 1 đ
Tìm từ chỉ hoạt động; Đặt câu với từ chỉ hoạt động, đặc điểm
1 câu 0,5 đ
1 câu 1 đ
1 câu 0,5 đ
1 câu 1 đ
Dấu chấm hoặc dấu hỏi
1 câu 0,5 đ
1 câu 0,5 đ
 VIẾT
Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết một đọn văn khoảng 40 chữ, chủ đề Ông bà hoặc Cha mẹ hoặc Anh em hoặc Bạn trong nhà kết hợp phân biệt r/d/gi hoặc tr/ ch
TLV( 6 điểm)
Học sinh viết một đoạn văn ngắn kể vế gia đình
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: .Hai/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Trường: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Huyện (thị xã, thành phố): . . . . . . . . . . . . . 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Tiếng việt lớp 2
Ngày kiểm tra : ..
Thời gian : .. (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A/. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM )
I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi về nội dung :
- Đoạn 1, 2, bài: Bà cháu và TLCH 1( Tr 86, SGK TV2, Tập 1 )
- Đoạn 2 bài: Sáng kiến của bé Hà và TLCH 3( tr 78, SGK TV 2, Tập1).
- Đoạn 1, 2 bài: Câu chuyện bó đũa và TLCH 2 ( Tr 112,SGK TV2, Tập 1) 
- Đọan 2 bài: Hai anh em và TLCH 1 ( tr 119, SGK TV2, Tập 1)
- Đoạn 1 bài: Con chó nhà hàng xóm và TLCH 1 (tr 129, SGK TV2, tập 1).
II. Đọc thầm ( hiểu) - ( 6 điểm )
 Dựa vào nội dung bài đọc sau, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Cha tôi
Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai. Cha nuôi tôi từ thuở ấy. Người dùng xe xích lô để kiếm sống. Đấy cũng là chiếc nôi đưa tôi đi khắp nẻo đường thành phố. Tôi lớn lên trong sự nhọc nhằn thức khuya dậy sớm, nai lưng đạp xích lô của cha.
Hằng ngày, cha phải thay phần việc của mẹ: lo từng mớ rau, quả cà và cả việc vá may.
Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách. Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.
Cha rất quý chiếc xích lô. Người bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình.
Theo Từ Nguyên Tĩnh
Câu 1: Chiếc xe xích lô được tác giả xem như vật gì ?
A. Chiếc nôi	B. Xe ô tô	C. Chiếc nôi mây
Câu 2 :Hàng ngày cha dậy rất sớm để làm gì ?
Đi chợ	B. Đưa, đón khách	C. May vá
Câu 3 : Người cha đã làm gì để nuôi sống gia đình ? 
 	A . Sửa xe xích lô	B. Buôn bán, may vá	C. Đạp xích xô, chở người, hàng hóa
Câu 4 : Tại sao người cha rất quý chiếc xích lô ?
 Vì chiếc xích lô rất đẹp
 Chiếc xích lô giúp ông nuôi sống cả nhà.
C. Chiếc xích lô là kỉ vật của gia đình.
Câu 5: Chọn dấu chấm hay dấu câu gì để điền vào ô trống?
Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.
Cha rất quý chiếc xích lô Người bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình.
A. Dấu phẩy B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm
Câu 6: Chọn từ chỉ hoạt động trong câu sau ?
 Bạn Lan hát rất hay.
A. Bạn	B. Rất 	C. Hát 
Câu 7: Qua bài đọc trên, muốn nói lên điều gì ?
Câu 8: Em hãy đặt 1 câu có từ chỉ hoạt động ?
B .KIỂM TRA VIẾT ( 10 đ )
 I . CHÍNH TẢ : Nghe - viết ( 4 đ ) 
Con chó nhà hàng xóm
II .TẬP LÀM VĂN ( 6 đ )
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 3 đến 4 câu ) kể về gia đình em, theo gợi ý sau:
Gợi ý: 
Gia đình em có mấy người ? Đó là những ai ?
Nói về từng người trong gia đình em.
 - Tình cảm của em đối với gia đình mình như thế nào ?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2018-2019
A . KIÊM TRA ĐỌC ( 10 Đ )
I . ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 4 đ )
- HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 đ
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ) : 1 đ
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 đ
 II . ĐỌC THẦM TRẢ LỜI CÂU HỎI ( 6 đ) 
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý 
A 
(0,5 đ)
B 
(0,5 đ)
C
( 1đ)
B 
( 1 đ)
C 
(0,5 đ)
C
 ( 0, 5 đ)
Nói lên sự vất vả của người cha ( 1 đ)
- Con trâu ăn cỏ ngoài đồng. 
- Bé Mai đang đọc sách .
 ( 1 đ)
II. KIỂM VIẾT ( 10 đ )
I .CHÍNH TẢ : Nghe - viết ( 4 đ )
Con chó nhà hàng xóm
	Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. 
- Tốc độ viết: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II. TẬP LÀM VĂN ( 6 đ )
+ Nội dung (ý ) : 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Viết đúng chính tả : 1 điểm
Dùng từ đặt câu đúng : 1 điểm
Có sáng tạo : 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2.doc