Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Tuần 9: Nghe viết Thợ rèn - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Đông Thới 2

Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Tuần 9: Nghe viết Thợ rèn - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Đông Thới 2

Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn

Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi

Suốt tám giờ chân than mặt bụi

Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.

Làm thợ rèn mùa hè có nực

Quai một trận, nước tu ừng ực

Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi

Cũng có khi thấy thở qua tai.

Làm thợ rèn vui như diễn kịch

Râu bằng than mọc lên bằng thích

Nghịch ở đây già trẻ như nhau

Nên nụ cười nào có tắt đâu.

1. Nghề thợ rèn có vất vả không? Những từ nào biểu hiện sự vất vả của nghề thợ rèn?

2. Nghề thợ rèn có vui không? Niềm vui được thể hiện như thế nào trong bài thơ?

Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn vui như diễn kịch

- Râu bằng than mọc lên bằng thích

- Nghịch ở đây già trẻ như nhau

- nụ cười không bao giờ tắt.

* Luyện viết :

trăm nghề, quệt ngang, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch

Viết bài

Cách viết thơ

Ghi tên bài vào giữa dòng

* Viết hoa chữ cái đầu dòng

* Mỗi khổ thơ cách nhau 1 dòng kẻ

 

ppt 10 trang ngocanh321 4040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Tuần 9: Nghe viết Thợ rèn - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Đông Thới 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỚI 2CHÍNH TẢ NGHE VIẾTTHỢ RÈNThứ năm , ngày 5 tháng 11 năm 2020Môn: Chính tảKIỂM TRA BÀI CŨ* Viết: - phấp phới, cao thẳm, rải, bát ngát.Bài: Thợ rènThứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020Chính tả( nghe - viết) Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rènNgồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũiSuốt tám giờ chân than mặt bụiGiữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.Làm thợ rèn mùa hè có nựcQuai một trận, nước tu ừng ựcHai vai trần bóng nhẫy mồ hôiCũng có khi thấy thở qua tai.Làm thợ rèn vui như diễn kịchRâu bằng than mọc lên bằng thíchNghịch ở đây già trẻ như nhauNên nụ cười nào có tắt đâu.Khánh Nguyên.Bài: Thợ rènThứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020Chính tả( nghe - viết)* Quai(búa):vung búa lên cao rồi giáng mạnh xuống.Tu : uống nhiều và liền một mạch bằng cách ngậm vào miệng chai hay vòi ấm.Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rènNgồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũiSuốt tám giờ chân than mặt bụiGiữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.Làm thợ rèn mùa hè có nựcQuai một trận, nước tu ừng ựcHai vai trần bóng nhẫy mồ hôiCũng có khi thấy thở qua tai.Làm thợ rèn vui như diễn kịchRâu bằng than mọc lên bằng thíchNghịch ở đây già trẻ như nhauNên nụ cười nào có tắt đâu.Bài: Thợ rènThứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020Chính tả( nghe - viết)1. Nghề thợ rèn có vất vả không? Những từ nào biểu hiện sự vất vả của nghề thợ rèn?- Ngồi xuống nhọ lưng,- Quệt ngang nhọ mũi,- Suốt tám giờ chân than mặt bụi,- Nước tu ừng ực, - Bóng nhẫy mồ hôi,- Thở qua tai.2. Nghề thợ rèn có vui không? Niềm vui được thể hiện như thế nào trong bài thơ?- vui như diễn kịch- Râu bằng than mọc lên bằng thích- Nghịch ở đây già trẻ như nhau- nụ cười không bao giờ tắt.* Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn? - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. Bài: Thợ rènThứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020Chính tả( nghe - viết)trăm nghề, quệt ngang, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch * Luyện viết : * Viết bài Cách viết thơ* Ghi tên bài vào giữa dòng* Viết hoa chữ cái đầu dòng* Mỗi khổ thơ cách nhau 1 dòng kẻBài: Thợ rènThứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020Chính tả( nghe - viết)Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rènNgồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũiSuốt tám giờ chân than mặt bụiGiữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.Làm thợ rèn mùa hè có nựcQuai một trận, nước tu ừng ựcHai vai trần bóng nhẫy mồ hôiCũng có khi thấy thở qua tai.Làm thợ rèn vui như diễn kịchRâu bằng than mọc lên bằng thíchNghịch ở đây già trẻ như nhauNên nụ cười nào có tắt đâu.Bài 2: Điền vào chỗ trống:L hay n ? ăm gian nhà cỏ thấp e teNgõ tối đêm sâu đóm ập òe ưng giậu phất phơ màu khói nhạt àn ao óng ánh bóng trăng oe. Nguyễn KhuyếnNlllLLllLuyện tập:lLuyện tập:2. Điền vào chỗ trống:a) Uôn hoặc uông ?. . . . .nước, nhớ ng. . . . . . Anh đi anh nhớ quê nhà	Nhớ canh rau m. . . . .., nhớ cà dầm tương.Đố ai lăn x. . . . . vực sâu	Mà đo miệng cá, . . . ..câu cho vừa.Người thanh nói tiếng cũng thanh	Ch . . . kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu uôn uông uông uônUông uôngCHÀOCÁC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_lop_4_tuan_9_nghe_viet_tho_ren_nam_hoc_20.ppt