Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Tuần 31: Nghe viết Nghe lời chim nói - Trường Tiểu học Đức Xuân

Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Tuần 31: Nghe viết Nghe lời chim nói - Trường Tiểu học Đức Xuân

Lắng nghe lời chim nói

Về những cánh đồng quê

Mùa nối mùa bận rộn

Đất với người say mê.

Lắng nghe loài chim nói

Về thành phố, tầng cao

Về ngăn sông, bạt núi

Điện tràn đến rừng sâu.

Và bạn bè nơi đâu

Và những điều mới lạ

Cây ngỡ ngàng mắt lá

Nắng ngỡ ngàng trời xanh.

Thanh khiết bầu trời xanh

Thanh khiết lời chim nói

Bao ước mơ mời gọi

Trong tiếng chim thiết tha.

- Loài chim nói về điều gì?

* Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện.

- Bài thơ giúp em hiểu được điều gì

Qua tiếng chim, tác giả nói lên cuộc sống thanh bình và tươi đẹp của đất nước.

Bài 2a:

-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l, không viết với n.

-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với n, không viết với l.

 

ppt 16 trang ngocanh321 2390
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Tuần 31: Nghe viết Nghe lời chim nói - Trường Tiểu học Đức Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN THÀNH PHỐ BẮC KẠNNghe lời chim nói. Chính tả - Lớp 4BKIỂM TRA BÀI CŨ* Viết: thế giới, da thịt, va chạm, gia đình, biên giới.Nghe lời chim nói. Chính tả: ( Nghe viết)Chính tả:(Nghe - viết)Nghe lời chim nóiLắng nghe lời chim nóiVề những cánh đồng quêMùa nối mùa bận rộnĐất với người say mê.Lắng nghe loài chim nóiVề thành phố, tầng caoVề ngăn sông, bạt núiĐiện tràn đến rừng sâu.Và bạn bè nơi đâuVà những điều mới lạCây ngỡ ngàng mắt láNắng ngỡ ngàng trời xanh.Thanh khiết bầu trời xanhThanh khiết lời chim nóiBao ước mơ mời gọiTrong tiếng chim thiết tha. Nguyễn Trọng HoànChính tả(nghe - viết)Nghe lời chim nóiLắng nghe lời chim nóiVề những cánh đồng quêMùa nối mùa bận rộnĐất với người say mê.Lắng nghe loài chim nóiVề thành phố, tầng caoVề ngăn sông, bạt núiĐiện tràn đến rừng sâu.Và bạn bè nơi đâuVà những điều mới lạCây ngỡ ngàng mắt láNắng ngỡ ngàng trời xanh.Thanh khiết bầu trời xanhThanh khiết lời chim nóiBao ước mơ mời gọiTrong tiếng chim thiết tha. - Bài thơ giúp em hiểu được điều gì?* Qua tiếng chim, tác giả nói lên cuộc sống thanh bình và tươi đẹp của đất nước.* Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện.- Loài chim nói về điều gì?	LUYỆN VIẾT.bạt núichim nóinắngmới lạNghe lời chim nóiLắng nghe lời chim nóiVề những cánh đồng quêMùa nối mùa bận rộnĐất với người say mê.Lắng nghe loài chim nóiVề thành phố, tầng caoVề ngăn sông, bạt núiĐiện tràn đến rừng sâu.Và bạn bè nơi đâuVà những điều mới lạCây ngỡ ngàng mắt láNắng ngỡ ngàng trời xanh.Thanh khiết bầu trời xanhThanh khiết lời chim nóiBao ước mơ mời gọiTrong tiếng chim thiết tha. Bài 2a:-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l, không viết với n.-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với n, không viết với l.ln lãi, lênh, lượt, lươn, láng, lệch, lột, loạn, loài, M:làm, M: này, nến, nằm, nượp, nếu, nước, nếp, nấu, * Bài 2b: Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi.Thanh ngãThanh hỏi* Mẫu: nghỉ ngơi, * Mẫu: nghĩ ngợi, bảnh bao, bủn rủn, bủng beo, cỏn con, dửng dưng, gửi gắm, hỏi han, hổn hển, khẩn khoản, lả lơi, lẩm bẩm, lảnh lót, loảng xoảng, lởm chởm, mảnh mai, mủm mỉm, ngẩn ngơ, nhảy nhót, rủ rê, sửa sang, thỉnh thoảng, tỉnh táo, viển vông ỡm ờ, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, cũn cỡn, dễ dàng, dõng dạc, dỗ dành, giãy giụa, hững hờ, khẽ khàng, lã chã, lẽo đẽo, lễ mễ, lỗ chỗ, lỡ cỡ, lững chững, mỡ màng, não nùng, nhã nhặn, nõn nà, vẽ vời, vững vàng Dặn dòCHÀO TẠM BiỆTCÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_lop_4_tuan_31_nghe_viet_nghe_loi_chim_noi.ppt