Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Bài: Nghe lời chim nói - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

ppt 6 trang Thạch Dũng 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả Lớp 4 - Bài: Nghe lời chim nói - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022
 S/124 Chính tả
 Nghe lời chim nói Chính tả:(Nghe - viết)
 Nghe lời chim nói
Lắng nghe loài chim nói
 Và bạn bè nơi đâu
Về những cánh đồng quê
 Và những điều mới lạ 
Mùa nối mùa bận rộn
 Cây ngỡ ngàng mắt lá
Đất với người saysay mê.mê
 Nắng ngỡ ngàng trời xanh.
 Thanh khiết
 Lắng nghe loài chim nói Thanh khiết bầu không gian
 Về thành phố, tầng cao Thanh khiết lời chim nói
 Về ngăn sôngsông, bạt núi Bao ước mơ mời gọi
 Điện tràn đến rừng sâu. Trong tiếng chim thiếtthiết tha.tha 
 Nguyễn Trọng Hoàn Chính tả(nghe - viết)
 Nghe lời chim nói
 Lắng nghe lời chim nói Và bạn bè nơi đâu
 Về những cánh đồng quê Và những điều mới lạ 
 Mùa nối mùa bận rộn Cây ngỡ ngàng mắt lá
 Đất với người say mê. Nắng ngỡ ngàng trời xanh.
 Lắng nghe loài chim nói Thanh khiết bầu trời xanh
 Về thành phố, tầng cao Thanh khiết lời chim nói
 Về ngăn sông, bạt núi Bao ước mơ mời gọi
 Điện tràn đến rừng sâu. Trong tiếng chim thiết tha. 
- Loài chim nói về điều gì?
* Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao 
động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện.
- Bài thơ giúp em hiểu được điều gì?
* Qua tiếng chim, tác giả nói lên cuộc sống thanh bình và tươi đẹp 
của đất nước. Bài 2a:
 -Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l, không viết với n.
 -Tìm 3 trường hợp chỉ viết với n, không viết với l.
 l n
 M:làm, lãi, lênh, lượt, lươn, M: này, nến, nằm, nượp, 
láng, lệch, lột, loạn, loài, nếu, nước, nếp, nấu, nêm * Bài 2b: Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi.
 Thanh ngã Thanh hỏi
* Mẫu: nghĩ ngợi, * Mẫu: nghỉ ngơi, 
 ỡm ờ, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, 
 bảnh bao, bủn rủn, bủng beo, 
chễm chệ, cũn cỡn, dễ dàng, 
 cỏn con, dửng dưng, gửi gắm, hỏi 
dõng dạc, dỗ dành, giãy giụa, 
 han, hổn hển, khẩn khoản, lả lơi, 
hững hờ, khẽ khàng, lã chã, lẽo 
 lẩm bẩm, lảnh lót, loảng xoảng, 
đẽo, lễ mễ, lỗ chỗ, lỡ cỡ, lững 
 lởm chởm, mảnh mai, mủm mỉm, 
chững, mỡ màng, não nùng, nhã 
 ngẩn ngơ, nhảy nhót, rủ rê, sửa 
nhặn, nõn nà, vẽ vời, vững 
 sang, thỉnh thoảng, tỉnh táo, viển 
vàng 
 vông Bài 3: Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn 
văn.
a. Băng trôi
 (Lúi/núi)núi băng trôi (lớn/nớn)lớn nhất trôi khỏi (Lam/Nam)Nam Cực vào 
(lăm/năm)năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 31 000 ki-lô-mét vuông. 
Núi băng (lày/này)này lớn bằng nước Bỉ.
 Theo Trần Hoàng Hà
b. Sa mạc đen
 (Ở/Ở Ỡ) nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này (củng/ 
cũngcũng) màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có (cảm/cảm cãm) giác biến 
thành màu đen và (cảcả / cã) thế giới đều màu đen.
 Theo Trần Hoàng Hà

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_lop_4_bai_nghe_loi_chim_noi_nam_hoc_2021.ppt