Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 30 trang Thạch Dũng 28/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 TRĂNG ƠI... TỪ ĐÂU ĐẾN?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, trôi chảy bầi thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết; bước đầu biết ngắt 
nhịp đúng ở các dòng thơ, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi... từ đâu 
đến? 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Thể hiện tình cảm yêu 
mến, sự gần gũi, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Hiểu: Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng.
 - Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài bài thơ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học ( thông qua đọc thầm, theo dõi bạn đọc) , 
 - Năng lực ngôn ngữ ( đọc), NL thẩm mĩ ( Cảnh đẹp của đất nước). 
 - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác (thông qua thảo luận nhóm để luyện 
đọc, tìm hiểu bài). 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thông qua tập làm hướng dẫn viên 
du lịch giới thiệu về cảnh đẹp của Sa Pa.)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bài giảng điện tử
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Hộp thư bí mật
 - HS bốc thăm đọc thuộc lòng bài văn, trả lời câu hỏi.
 ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kỳ diệu của thiên nhiên” ? 
 (Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
lùng, hiếm có).
 ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trong cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là 
món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta).
 - GV và cả lớp nhận xét. 
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1. Luyện đọc 
 - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ – GV kết hợp giải nghĩa từ mới.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV mời 1 – 2 em đọc toàn bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng tha thiết.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
 - HS đọc 2 khổ đầu. 
 ? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? 
 (Trăng hồng như quả chín, trăng hồng như mắt cá).
 ? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? 
 (Vì tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, vì trăng hồng như quả chín treo lơ 
lửng trước nhà; vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi).
 - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
 ? Trong khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là 
những gì, những ai? 
 (Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, 
góc sân, những đồ chơi gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, 
những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đôi trên đường hành quân bảo vệ quê 
hương).
 ? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế 
nào? 
 (Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng 
không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em).
 Hoạt động 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 - GV mời 3 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ.
 - GVhướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm (2 – 3 khổ 
thơ tuỳ chọn).
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
 3. Vận dụng
 ? Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn 
bị cho tiết học sau.
 - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Toán
 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ:
 + HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn 
như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, 2 cây, 2 cột ở sân trường.
 + Biết vẽ một đoạn thẳng theo độ dài cho trước.
 2. Năng lực chung
 * PT NL – PC: Tự phục vụ, tự quản; tự học và GQVĐ; Tự tin, kỉ luật
 3. Phẩm chất
 - Học sinh tích cực trong học tập. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Lớp phó cho cả lớp hát kết hợp vận độ tại chỗ
 - HS nối tiếp nêu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
 - GV giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1
 - GV cho HS tự tìm hiểu bài toán:
 + Độ dài thật giữa 2 điểm A và B trên sân trường 
 là bao nhiêu mét? (20m).
 + Trên bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
 + Phải tính độ dài nào? (Độ dài thu nhỏ).
 + Theo đơn vị nào? (cm). - Gợi ý HS đổi độ dài thật ra xăng-ti-mét.
 - Nêu cách tìm, chẳng hạn:
 20m = 2000cm.
 Khoảng cách AB trên bản đồ là:
 2000 : 500 = 4(cm)
 (Có thể hiểu: Tỉ lệ 1 : 500 cho biết độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài 
trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4(cm) trên bản đồ).
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 2
 (Hướng dẫn tương tự như bài toán 1).
 Lưu ý: - Đổi 41km = 41000000mm.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ sau 
đó viết kết quả vào ô trống tươn ứng, chẳng hạn:
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 : 1 : 
 10000 5000 20000
 Độ dài thật 5km 25m 2km
 Độ dài trên bản 50cm 5mm 1dm
 đồ
 Bài 2: HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải, , (không cần trình bày bài giải) 
 12km = 1200000cm
 Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
 1200000 : 100000 = 12(cm)
 Bài 3: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng hình 
chữ nhật, (không cần trình bày bài giải)
 Chiều dài : 3cm.
 Chiều rộng: 2cm.
 3.Vận dụng sáng tạo
 - Áp dụng nội dung bài đã học . Em hãy thực hành đo độ dài sân ở nhà 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 Toán
 THỰC HÀNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng (VD: biết cách vẽ 
và vẽ được sơ đồ phòng học HCN trên giấy theo tỉ lệ cho trước với kích thước là số 
tự nhiên. HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng bước chân, thước dây).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo (HĐ1), năng lực giao tiếp, hợp 
tác (HĐ2).
 * PT NL – PC: Tự phục vụ, tự quản; tự học và GQVĐ; Tự tin, kỉ luật
 3. Phẩm chất
 GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống 
thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Lớp phó điều khiển cả lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp
 + Đo đoạn thẳng trên mặt đất: 
 - GV dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi. GV nêu vấn đề dùng thước 
dây đo độ dài khoảng cách giữa 2 điểm A và B. 
 - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
 - GV kết luận cách đo như SGK.
 - GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B.
 + Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi rút ra 
cách gióng các cọc tiêu.
 Hoạt động 2:Thực hành ngoài lớp ( HĐTN) Bài 1: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu thực hành như trong SGK 
sau đó ghi kết quả vào phiếu.
 - GV giúp đỡ từng HS; nếu HS chưa đo được thì GV cùng HS đo lại.
 Chiều dài Chiều rộng phòng Chiều dài phòng 
 bảng của lớp học học học
 Bài 2: HS tự làm theo yêu cầu của SGK.
 * Báo cáo kết quả thực hành:
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Nhận xét bổ sung.
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế
 - GV nhận xét giờ học
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm 
nghĩa (BT1).
 - Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
 - HSHTT tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3)
 3. Phẩm chất
 Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo án điện tử.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động
 - GV mời 1HS nêu nội dung ghi nhớ tiết trước; 1 HS đặt câu có trạng ngữ
 chỉ mục đích. 
 - Lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
 - GV nhận xét.
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ1: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại theo nhóm
 - Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, 
cảm giác hay tính tình:
 a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu - Bọn trẻ đang làm gì?
 hỏi Làm gì? Bọn trẻ đang vui chơi 
 b. Từ chỉ cảm giác trả lời câu ngoài vườn hoa.
 hỏi Cảm thấy thế nào? - Em cảm thấy thế nào?
 c. Từ chỉ tính tình trả lời câu Em cảm thấy rất vui 
 hỏi Là người thế nào? thích.
 d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ - Chú Ba là người thế 
 tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu nào?
 hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế Chú Ba là người vui 
 nào? tính.
 - Em cảm thấy thế nào? 
 Em cảm thấy vui vẻ.
 - Chú Ba là người thế 
 nào? 
 Chú Ba là người vui vẻ.
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, các nhóm làm
 bài, sau đó dán bài lên bảng lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
 a. Từ chỉ hoạt động: - Vui chơi, góp vui, mua vui.
 b. Từ chỉ cảm giác: - Vui thích, vui mừng, vui sướng. vui lòng, vui thú, vui vui. 
 c. Từ chỉ tính tình: - Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
 d. Từ vừa chỉ cảm giác - Vui vẻ.
 vừa chỉ tính tình:
 HĐ2: Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm.
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. 
 - Các nhóm trình bày câu tự đặt với từ mình lựa chọn, cả lớp và GV nhận xét 
tính điểm thi đua. VD:
 + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
 + Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi.
 + Ngày ngày, các cụ già vui thú với những khóm hoa trong khu vườn nhỏ.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
 - Các nhóm thi đua tìm từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ 
miêu tả nụ cười, như cười ruồi, cười nụ, cười tươi, ) và đặt câu với mỗi từ đó.
 - Các nhóm làm bài, sau đó dán nhanh bài lên bảng lớp. 
 VD:
 cười ha hả - Anh ấy cười ha hả đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì - Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
 cười hi hí - Mấy cô bạn tôi không biết thích thú điều 
 gì, cứ cười hi hí trong lớp học. 
 hơ hơ, hơ hớ, khanh - Anh chàng cười hơ hớ, nom thật vô 
 khách khá khành khạch, duyên.
 khềnh khệch k khùng - Bọn khỉ vừa chuyền cành thoăn thoắt 
 khục, khúc khích, vừa cười khành khạch.
 khinh khích, rinh - Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
 rích, rúc - v.v 
 rích, sằng sặc, sặc 
 sụa, 
 - Cả lớp và GV nhận xét và tính điểm thi đua.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Lạc quan, yêu đời.
 - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm 
được.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 PHỤ ĐẠO CHIỀU
 Toán
 ÔN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH( T1-T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Tiếp tục giúp học sinh biết cách tính diện tích hình bình hành.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở luyện tập chung.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - Gọi hai HS nhắc lại các đặc điểm của hình bình hành.
 - Công thức tính diện tích hình bình hành.
 Diện tích hình bình hành bằng tích của độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao ( 
cùng đơn vị đo) S = a x h
 B. Luyện tập.
 GV chia đối tượng để làm bài.
 1. Bài tập dành cho HS tiếp thu chậm:
 Bài 1: Một hình bình hành có cạnh đáy 25cm, chiều cao bằng 9cm. Tính diện 
tích hình bình hành đó.
 Bài 2. Một hình bình hành có độ dài đáy là 5m, chiều cao bằng 8m. Tính diện tích 
của hình bình hành đó.
 2. Bài tập dành cho học sinh F1, F0.
 Bài 4. Một hình bình hành có diện tích là 36dm2 và chiều cao là 45cm. Hỏi độ 
dài của hình bình hành là bao nhiêu?
 Bài 5. Một mảnh đất dạng hình bình hành có chiều cao là 150m, độ dài đáy gấp 3 
lần chiều cao. Tính diện tích của mảnh đất đó. C.Tổng kết: GV nhận xét giờ học.
C.Tổng kết: GV nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS
 Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Biết đặt 
câu đúng mẫu.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV cho HS đứng dậy vận động theo bài hát.
 - Giới thiệu bài.
 2. Thực hành
 HĐ1. Củng số kiến thức
 + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? Gồm hai bộ phận: 
 Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì?) Chủ ngữ chỉ những sự vật có 
đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nêu ở vị ngữ. Chủ ngữ do danh 
từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
 Vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào? Vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng 
thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. Vị ngữ thường tính từ, động từ hoặc cụm 
tính từ, cụm động từ tạo thành.
 HĐ2. Luyện tập
 Bài 1. Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau
 Tùng ! Tùng ! Tùng ! Các bạn có nghe thấy không? Đó là tiếng trống của 
trường tôi đấy! Anh trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chấn trước cửa 
văn phòng nhà trường. Thân trống tròn trùng trục như cái chum son đỏ. Bụng trống 
phình ra. Tang trống được nẹp bằng những mảnh gỗ chắc chắn. Hai mặt trống được 
bịt kín bằng hai miếng da trâu to. Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng.
 + Bài tập yêu cầu gì? Ghi lại các câu kể Ai thế nào?
 - HS làm bài vào vở.
 - GV chấm, chữa bài.
 Kết quả
 Anh trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chấn trước cửa văn phòng 
nhà trường. Thân trống tròn trùng trục như cái chum son đỏ. Bụng trống phình ra. Tang trống được nẹp bằng những mảnh gỗ chắc chắn. Hai mặt trống được bịt kín 
bằng hai miếng da trâu to. Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng.
 Bài 2. Gạch dưới các chủ ngữ trong các câu Ai thế nào vừa tìm được ở bài 1
 - HS làm bài.
 - GV chấm chữa bài
 Anh trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chấn trước cửa văn phòng 
nhà trường. 
 Thân trống tròn trùng trục như cái chum son đỏ. 
 Bụng trống phình ra. 
 Tang trống được nẹp bằng những mảnh gỗ chắc chắn. 
 Hai mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. Mặt trống phẳng phiu 
nhẵn bóng.
 Bài 3. Điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu miêu tả chú gà trống
 a. 
 Chú gà trống nhà em............................................................................................
 b. 
 Đầu chú................................................................................................................
 c. 
 Khi chú vỗ cánh............................. ngực chú......................................................
 d. 
 Tiếng gáy của gà trống.......................................................................................
 - HS làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc bài làm.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Ví dụ
 a. có bộ lông vàng mượt như nhung và lấp lánh dưới ánh mặt trời trông rất 
đẹp.
 b. hình hột xoàn lúc nào cũng ngúc ngoắc
 c. phình lên, ưỡn ra phía trước
 d. vang xa, dõng dạc
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học
 Bài tập: Đặt ba câu kế Ai thế nào và gạch chân dưới các vị ngữ.
 Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 Toán
 THỰC HÀNH (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) 
biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước (biết được một số ứng dụng của tỉ lệ 
bản đồ vào vẽ hình).
 - Bài tập cần làm: Bài 1; nếu còn thời gian làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giấy, thước có vạch chia cm, bút chì.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV gọi HS nối nhau nêu lại cách đo đoạn thẳng trên mặt đất; cách gióng 
thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
 - Giáo viên cùng cả lớp chia sẻ.
 2. Khám phá
 * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
 - Học sinh nêu ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 
20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 
400.
 - HS đọc thầm yêu cầu của bài toán.
 + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định 
được gì ? (Xác dịnh được độ dài doạn thẳng AB thu nhỏ).
 + Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ (theo cm).
 - HS làm và trình bày.
 - GV cùng cả lớp chia sẻ, chốt kết quả đúng, ghi bảng: 
 Đổi : 20m = 2000 cm.
 Độ dài đoạn thẳng thu nhỏ là:
 2000 : 4 = 5 (cm).
 + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm? 
 - Vài HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước đã học ở tiết trước. + Hãy vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
 - HS thực hành vẽ vào vở, GV quan sát sửa sai cho HS khi thực hành.
 3.Thực hành- Luyện tập
 Bài 1: HS đọc bài 1
 - Nêu yêu cầu bài, hoạt động nhóm đôi để làm bài tập 
 - HS thực hành vẽ vào vở theo các bước đã học đoạn thẳng biểu thị chiều 
dài bảng lớp với tỉ lệ 1 : 50.
 - Chữa bài trên bảng, cả lớp chia sẻ.
 - GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2: HS đọc và yêu cầu bài tập.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý HS nêu các bước thực hành vẽ hình chữ nhật.
 - HS nêu các bước thực hành, GV chia sẻ, chốt cách làm đúng.
 - HS hoạt động nhóm đôi, thực hành làm bài vào vở, GV quan sát, giúp đỡ 
HS yếu.
 - HS chữa bài, cả lớp chia sẻ, GV chốt kết quả đúng.
 4. Vận dụng sáng tạo
 - HS tự nêu tỉ lệ trên bản đồ và tìm độ dài thật.
 *GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT. (KIỂM TRA VIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn đúng với 
yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời 
văn tự nhiên chân thực.
 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực viết văn, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 HĐ1: Kiểm tra
 - GV trình chiếu đề. 
 - Yêu cầu 1HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài kiểm tra.
 - GV cho HS đọc thầm 3 đề rồi hướng dẫn HS nắm lại yêu cầu của từng đề 
(viết đề nào thì chú ý miêu tả con vật nuôi, em yêu thích, em nhìn thấy trong rạp 
xiếc để đúng với yêu cầu của đề).
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của 1 bài văn.
 - HS nhắc lại cách viết các phần. 
 1. Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
 2. Thân bài: - Tả hình dáng.
 - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động của con vật ấy.
 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
 HĐ2: HS làm bài (25 phút).
 (Lưu ý: khi viết cần chú ý viết đúng chính tả, tả đúng con vật mình định tả).
 C. Vận dụng
 - GV thu bài làm của học sinh và nhận xét.
 - Dặn dò tiết học sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1; 2; 3; 4....?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc dễ lẫn: tr / ch; êt / êch 
(Làm đúng BT3 hoặc BT2).
 2. Năng lực chung
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 
 - Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. 
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu bài học viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: (2p) 
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động bài rửa tay.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động1.Hướng dẫn HS nghe, viết
 - GV đọc bài chính tả “Ai nghĩ ra các chữ số 1; 2; 3; 4....?”. Cả lớp theo dõi 
SGK.
 - HS đọc thầm đoạn văn cần viết. GV nhắc các em cách trình bày, cách viết 
chữ số, cách viết tên riêng nước ngoài (A-rập, Bát-đa, Ấn Độ).
 - HS nêu nội dung mẩu chuyện.
 - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho học sinh viết.
 - GV đọc lại bài viết. HS từng bàn đổi vở khảo bài, khảo lỗi.
 - Chấm một số bài – nhận xét.
 Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 + Bài tập 2: HĐ cá nhân.
 * Lựa chọn: tr / ch 
 - GV nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho HS.
 - HS làm bài cá nhân, ghép âm đầu tr / ch với vần có thể để tạo tiếng có 
nghĩa.
 - HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải.
 Đáp án: 
 a. Các từ cần điền: trại, trảm, tràn, trấu, trăng, trận; chài, chàm,chán, chậu, 
chặng, chẩn. b. Bết, chết, dết, hệt, kết, tết, bệch, chệch, hếch, kếch, tếch.
 Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 - HS đọc thầm truyện vui “Trí nhớ tốt”, làm bài vào VBT.
 - GV mời 3- 4 HS làm vào bảng phụ.
 - GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chốt lời giải đúng.
 Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt ra mặt, trầm trồ, trí nhớ.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại.
 - Chọn một bài tập đọc để luyện viết chữ viết chữ cách điệu.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... 
 Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát, đọc rành mạch các chữ số chỉ thời gian, 
tên nước ngoài.
 - Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng 
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học ( thông qua đọc thầm, theo dõi bạn đọc) , 
 - Năng lực ngôn ngữ ( đọc), NL thẩm mĩ ( Cảnh đẹp của đất nước). 
 - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác (thông qua thảo luận nhóm để luyện 
đọc, tìm hiểu bài). 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thông qua tập làm hướng dẫn viên 
du lịch giới thiệu về cảnh đẹp của Sa Pa.)
 3. Phẩm chất Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, thích khám phá.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi... từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về 
nội dung bài.
 B. Khám phá
 - Giúp HS phân đoạn cho bài đọc.
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS 
ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng tên riêng nước ngoài.
 - HS nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: SGK Tr115
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HS đọc thầm đoạn - bài và trả lời các câu hỏi sau:
 + Ma- gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 + Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đaị dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
 + Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường?
 + Đoàn thám hiểm của Ma-gien- lăng đã đạt được những kết quả gì?
 + Yêu cầu HS rút ra ý chính của 6 đoạn. GV ghi bảng.
 + Em hãy nêu ý chính của bài? - GV ghi bảng
 c. Đọc diễn cảm.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3.bảng phụ
 - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 C.Vận dụng.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu 
hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? - ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III). Bước 
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu trong đoạn văn ngắn tả con vật yêu 
thích (BT2).
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3)
 3. Phẩm chất
 Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo án điện tử.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - GV gọi 2 HS làm BT3 tiết MRVT lạc quan yêu đời. 
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV và cả lớp nhận xét. 
 B. Khám phá
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
 - 2 HS nối tiếp đọc ND BT 1,2.
 - HS thảo luận N2 - Nêu ý kiến.
 - Cả lớp nhận xét - GV chốt ý đúng : 
 + ý 1: Các TrN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? 
 + ý 2: Cả 2 TrN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
 Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ 
 - Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.
 Hoạt động 3: Phần Luyện tập
 Bài 1: Gọi HS đọc nội dung BT1: 
 + Tìm TrN chỉ phương tiện cho câu (HS thảo luận N2).
 + HS trả lời cả lớp theo dõi nhận xét - GV chốt ý đúng:
 Câu a. Bằng một giọng chân tình, thầy khuyên chúng em Câu b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian 
đã sáng tạo nên 
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT (quan sát ảnh các con vật trong SGK và ảnh 
HS đã sưu tầm). 
 - HD HS viết đoạn văn ngắn tả con vật trong đó có ít nhất 1 TN chỉ phương 
tiện.
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS lần lượt đọc bài làm của mình.- Cả lớp và GV nhận xét.
 VD về một số câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện:
 + Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn gà con.
 + Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
 + Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay tít lên nóc nhà.
 C. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS về nhà nhớ hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT2 (phần Luyện tập).
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Địa lí
 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể tên một số hoạt đông khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, 
dầu khí, du lịch, cảng biển, ).
 + Khai thác khoàng sản dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt 
nhiều hải sản của nước ta.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm,(HĐ1,2) NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo (vận dụng ) 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức trong học tập. Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo án điện tử
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta và vai 
trò của chúng?
 + Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo?
 - GV nhận xét.
 B. Khám phá
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ1: Khai thác khoáng sản 
 - Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng 
như thế nào?
 - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
 + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
 + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? 
Dùng để làm gì?
 + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
 - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của 
nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà 
máy lọc và chế biến dầu.
 HĐ2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
 - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi 
nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
 + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
 - GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản 
đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
 - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho 
HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
 C. Vận dụng
 + Theo em, nguồn hải sản có vô tận không?

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021.doc