Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Tính được diện tích hình bình hành. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất:HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ 2 số ? 2. Luyện tập Bài 1. SGK tr153 - HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tính rồi chữa bài. - Khi chữa bài GV hỏi thêm về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện phép tính. 23 5 3 11 13 Kết quả: a); ; b) ; 20 72 4 14 5 Bài 2. SGK tr153 Cho HS làm vào vở, một em làm vào bảng phụ rồi chữa bài Đáp số: 180 cm2 Bài 3. SGK tr153 Tiến hành tương tự bài 2 Đáp sô: 45 ô tô. Bài 4. SGK tr153 - HS đọc đề - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì ? Nêu các bước giải bài toán ? - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 10 tuổi. Bài 5. SGK tr153. Cho HS tính rồi chữa bài. - Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: Khanh vào B vì hình H cho biết 1 số ô vuông đã được tô màu, ở 4 hình B có 2 hay 1 số ô vuông đã được tô màu. 8 4 3. Vận dụng : - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2.Năng lực chug: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. CHUẨN BỊ: Tivi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Đáp án: + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) - Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) - Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3.Vận dụng : Tìm từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Lịchsử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước; + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế :“chiếu khuyến nông’’, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.. + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục : chiếu lập học ,đề cao chữ Nôm.....Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. 2. Năng lực chung +NL Nhận thức lịch sử: Kể được một số chính sách phát triển kinh tế và văn hóa giáo dục của vua Quang Trung. + NL tìm hiểu về lịch sử: Nêu gương , trình bày về các chính sách. + NL vận dụng KT, KN lịch sử: Nói được cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung. 3. Phẩm chất:: Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm tiếc thương về ông vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm. II.ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt đông khởi đông: - Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung. - Kể những gì em biết về Quang Trung. GV dẫn dắt vào bài : Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung: *HĐ cá nhân: - HS đọc thông tin SGK tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang, kinhtế không phát triển *HĐ nhóm: - GV phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luậnvấn đề : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinhtế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó . - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc +Về nông nghiệp: Ban hành “chiếu khuyến nông” lệnh cho nhân dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. =>Vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. +Về thương nghiệp: *Đúc đồng tiền mới *Yêu cầu nhà Thanh mở biên giới để người dân của hai nước tự do trao đổi hàng hóa. *Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. =>Hàng hóa không bị ứ đọng, làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. *Chiếu khuyến nông lệnh người dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. *Tác dụng: Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. *GVkết luận : Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông’’, đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước đượ ctự do trao đổi hàng hoá, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán *HSNK:Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’. 3. Hoạt động 2:Những chính sách về văn hóa – giáodục - HS cá nhân đọc SGK trình bày việc Vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học *HS thảo luận N4: + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? +Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” là như thế nào ? HS trình bày theo nhóm Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *GV kếtluận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc, việc vua đề cao chữ Nôm là đề cao tính dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành -HS NK : Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như:’’ Chiếu lập hoc.’’, đề cao chữ Nôm.... -Hs cá nhân đọc đoạn cuối và bày tỏ niềm thương tiếc về ông vua tài năng đức độ nhưng mất sớm. 4* Vận dụng: - Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung. - Làm thơ, viết đoạn văn ca ngợi về tài năng của vua Quang Trung Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ CHIỀU : DẠY PHỤ ĐẠO Toán ÔN TẬP GIẢI TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tiếp tục giúp học sinh nắm được cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số - Củng cố kiến thức kĩ năng về dạng toán tìm số TB cộng.. - HS thành thạo cách giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện tập chung. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết về cách tìm số TB cộng. Giáo viên lấy ví dụ:Can thứ nhất chứa 6 l dầu, can thứ 2 chứa 4 l dầu. Hỏi mỗi can chứa mấy l dầu.? - HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. - HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: ( 6 + 4 ) : 2 = 5 lít - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. - GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. *. HS chậm tiến: Bài 1: Tìm số TB công: a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được 50km và trong hai giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km? *.HS thuộc F1, F0: Làm thêm bài 3: Bài 3: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được 98m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 5m nhưng kém ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? 3. Tổng kết: Dặn HS về ôn luyện tiếp . ________________________________________ Toán ÔN TẬP GIẢI TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Tiếp tục giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Nêu cách tìm số trung bình cộng? - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập HĐ1: Củng cố kiến thức H: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? (Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng). GV ra một số VD cho HS làm bài. Bài 1: Tìm số TB công: a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 HĐ2: Luyện tập *.Học sinh tiếp thu chậm: Bài 1: Tìm số TB cộng của các số: a.60 + 90 + 70 b.123 + 124+ 125 Bài 2: Số dân của một xã trong 3 năm tăng lần lượt là : 96, 82, 71 . Hỏi TB mỗi năm xã đó tăng bao nhiêu người? Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người *. Học sinh F1, F0 làm thêm bài 3: Bài 3. Hai người thợ chia nhau số tiền công, trung bình mỗi người được 500.000 đồng. Người thứ nhất được 600.000 đồng. Hỏi người thứ hai được bao nhiêu tiền công? - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - GV nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục giúp học sinh hiểu được thế nào là động từ (là từ chỉ hoạt động trạng thái của người, sự vật, hiện tượng) - Làm được các bài tập về động từ. II. ĐỒ DÙNG Vở luyện tập chung. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Cho Hs nêu khái niệm về động từ? Lấy ví dụ. B.Ôn luyện: 1.GV ôn lại khái niệm. 2. Lấy một số ví dụ về động từ. C. Thực hành *.Học sinh tiếp thu chậm: Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: Trông em Quét nhà Xem truyện Tưới rau Học bài Gấp quần áo Nấu cơm Làm bài tập Bài 2. Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các từ vừa tìm được rồi đặt câu. *.Học sinh F0, F1: Làm thêm bài 3: Bài 3: Viết một đoạn văn nói về việc học tập của em trong đó có sử dụng động từ. D. Tổng kết: _________________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cho học sinh quan sát bản đồ có tỷ lệ, sau đó GV giới thiệu bài. 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ lên bảng và giới thiệu - Yêu cầu HS tìm, đọc tỉ lệ các bản đò - HS tìm tỉ lệ: Tỉ lệ: 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 - GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ thực tế 3. Luyện tập Bài 1. HS làm miệng - Yêu :SGK tr1534cầu HS nêu được câu trả lời. Chẳng hạn: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000 cm; độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000 dm. Bài 2. Yêu cầu HS tương tự như bài 1, HS chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm. Chẳng hạn: Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10 000 1: 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1m Đồ dài thật. 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m Bài 3. SGK tr153 Yêu cầu HS ghi được đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào ô trống. - GV giúp đỡ HS yếu - chấm 1 số bài a) S; b) Đ; c) S ; d) Đ - Chữa bài - HS chữa bài tập làm sai 3. Vận dụng: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật được tả trong bài văn; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết về đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật em yêu thích. 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG. Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : Giới thiệu bài 2. HD luyện tập Bài 1( Tr 139 SGK): - HS quan sát ảnh con Tê tê. - Đọc yêu cầu BT1. HS suy nghĩ làm bài với câu hỏi b, c. - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét - Gv bổ sung kết luận. Bài 2( Tr 140SGK): Tả hình dáng bên ngoài con vật. - Gv treo tranh một số con vật - HS chọn và tả. Bài 3( Tr 140 SGK): Tả hoạt động của con vật. - HS làm BT - Gv theo dõi. - HS nêu bài làm - Lớp nhận xét. - Gv nhận xét , bổ sung. 3. Vận dụng - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật Điều chỉnh bổ sung .................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... . ________________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: NGHE LỜI CHIM NÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài thơ: Nghe lời chim nói. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/ n hoặc có thanh hỏi/ ngã. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 3 HS lên bảng viết mỗi HS 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết chính tả trước. - 2 HS đọc lại nội dung bài tập 3 tiết học trước. B. Khám phá 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc bài thơ. - HS theo dõi SGK. (T124 SGK) - 1 HS dọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. GV: Loài chim nói về điều gì? (Loài chim nói về những cánh đồng, những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước) b. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm, viết các từ khó: lắng nghe, bận rộn, say mê, ngỡ ngàng, thanh khiết,... c.Viết chính tả: - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, HS gấp SGK. - GV đọc từng câu cho HS viết bài, khảo bài. d.h GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b (T125 SGK): - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV nêu hình thức làm bài ( N4), phát phiếu học tập cho các nhóm. - N4 thảo luận hoàn thành bài tập, dán, đọc kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: VD: bải hoải, bảng lảng, bảnh bao, lỏng lẻo, bổi hổi, bủn rủn, bủng beo,... + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: ỡm ờ, bão bùng, bẽ bàng, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, dãi dầu, dễ dàng, dõng dạc,.. Bài 3b(T125 SGK): - HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - CN làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. - Chữa bài trên bảng phụ. - HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. C. Vận dụng : Viết lại 1 số từ viết sai. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. 2.Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK(T102), ảnh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới sau đó giới thiệu bài. B. Khám phá - Giúp HS phân đoạn cho bài đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng,. - HS nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm đoạn - bài và trả lời các câu hỏi sau: + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy. + Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. (mỗi HS có thể nêu một chi tiết riêng các em cảm nhận được). + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ? + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào? + Nêu nội dung chính của bài HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung. GV kết luận, ghi bảng c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện đúng nội dung bài. - GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp) Đoạn: Xe chúng tôi leo chênh vênh lướt thướt liễu rủ. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nhẩm HTL hai đoạn văn (Từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đến hết). HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn. C.Vận dụng: Nói những điều em biết về Sa Pa . Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3.Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động (3p) TBHT điều hành lớp hát. 2. HĐ thực hành Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đáp án: a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường... Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ thích hợp GV chốt đáp án Đáp án: a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em c. Để có sức khỏe, em phải Bài tập 3: GV nhận xét và khen những HS thêm được CN và VN hay, phù hợp nội dung đoạn văn Đáp án: a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. 3.Vận dụng: Tìm và ghi lại một số câu chứa TN. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU DẠY PHỤ ĐẠO Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tiếp tục biết cách giải toán tìm số trung bình cộng . - Tiếp tục giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Nêu cách tìm số trung bình cộng? - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập HĐ1: Củng cố kiến thức H: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? (Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng). GV ra một số VD cho HS làm bài. a) 137; 248 và 395 b) 348; 219 ; 560 và 725. Lời giải: a) (137 +248+395) : 3 = 260 b) (348 + 219 +560 +725) : 4 = 463 HĐ2: Luyện tập *.Học sinh tiếp thu chậm: Bài 1: Tìm số TB cộng: a .90 + 120 + 180 b.340 + 290 + 480 Bài 2 : Trong 5 năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là : 158 người, 147 người, 132 người , 132 người, 103 người, 95 người. Hỏi trong 5 năm đó, trung bình số dân tăng hàng năm là bao nhiêu người ? Lời giải: Tổng số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 132 + 103 + 95 = 635 (người ) Số người tăng trung bình hàng năm là : 635 : 5 = 127 (người) Đáp số : 127 người *.Học sinh F1, F0 làm thêm bài 3: Baì 3: Tổ Một góp được 36 quyển vở . Tổ Hai góp được nhiều hơn tổ Một 2 người nhưng lại ít hơn tổ Ba 2 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu vở ? Lời giải: Tổ Hai góp được số vở là: 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ Ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Cả ba tổ góp được số vở là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tiếp tục biết cách giải toán tìm số trung bình cộng . - Tiếp tục giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: HS vận động theo bài hát. 2. Thực hành : Cho Hs làm bài tập. Bài 3: Một công ti chuyển máy bơm bằng ô tô, Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chở được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô mỗi ô tô chở được 24 máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ? Lời giải: Lần đầu 3 ô tô chở được là : 16×3=48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là : 24×5=120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là : 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là : (48+120):8=21(máy) Đáp số: 21 máy bơm. Bài 2: Trung bình cộng của hai số bằng 15. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé. Lời giải: Tổng của hai số đó là : 15×2=30 Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là : 30 : 3 = 10 Số lớn là : 30 – 10 = 20 Đáp số : số lớn 20; số bé : 10 3.Tổng kết : Giáo viên nhận xét giờ học. ________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VỀ TỪ GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tiếp tục nắm được cấu tạo từ ghép. - Tìm được các từ ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở luyện tập chung. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động Cho học sinh vận động theo bài hát. GV giới thiệu nội dung ôn tập. 2. Ôn tập a.Cho HS nêu khái niệm từ ghép. b.Lấy VD về từ ghép. c.Làm bài tập. Bài 1: Hãy tìm từ ghép trong các từ sau:: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Đáp án: Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 2: a. Những từ nào là từ ghép Ngay ngắn, Ngay thẳng, Ngay đơ Thẳng thắn, Thẳng tuột, Thẳng tắp b. Những từ nào không phải từ ghép? Chân thành, Chân thật, Chân tình Thật thà, Thật sự, Thật tình Đáp án a) Từ là từ ghép: Ngay thẳng , ngay đơ, thẳng tuột , thẳng tắp. b) Những từ không phải từ ghép: Thật thà, Bài 3: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá. Từ ghép phân loại: nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh ngắt Từ ghép tổng hợp nóng bỏng, lạnh buốt, lạnh giá Bài 4: Dành thêm cho học sinh Fo, F1: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến. Gợi ý trả lời Ghép 5 tiếng thành 9 từ ghép: yêu thương, mến yêu, thương mến, quý mến, yêu quý, yêu thích, thương yêu, quý thương, mến thích. 3.GV và cả lớp chữa bài. _______________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2022 Toán ỨNG DỤNG TỶ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho Học sinh nhìn bản đồ và nêu tỷ lệ , sau đó GV dẫn dắt vào bài. - GV nhận xét . 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài toán 1 (SGK154). - HS đọc đề toán. - Gợi ý HD cách giải: ? HS tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( 2cm). ? Bản đồ vẽ theo tỷ lệ nào? ( 1 : 300). ? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ? cm (300cm). ? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ? cm ( 2 x 300) * HD cách giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 ( cm ) = 6 m Đáp số: 6 m. * Tương tự: Giới thiệu bài toán 2 (SGK154). => Rút ra cách giải. HĐ2. Thực hành BàiSGK tr1155: Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( có tỷ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: Chẳng hạn: ở cột 1 có thể tính: 2x 500 000 = 1000 000 (cm), rồi viết 1000 000 vào chỗ chấm. Tương tự viết ở cột hai: 45 000; cột ba: 100 000. Bài 2. SGK tr155Thực hiện tương tự bài 1. GV cho HS làm bài cá nhân, có thể gợi ý như sau: + Bài toán cho biết gì? + Bản đồ vẽ theo tỷ lệ nào? ( 1:200) + Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu: ( 4 cm) + Bài toán hỏi gì? ( tìm chiều dài thật của phòng học) - Từ đó HS tìm ra cách giải, trình bày bài giải Đáp số: 8m. Bài3. SGK tr155: HS tự làm vào vở, một em làm vào bảng nhóm, trình bày, cả lớp chữa chung. Đáp số: 675 km. 3. Vận dụng: - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_thieu_thi_l.doc