Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học; Cô-pec- ních và Ga- li- lê. - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3, Phẩm chất: HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. II. ĐỒ DÙNG. Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPHT điều hành trò chơi : Bắn tên + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài + ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bây giờ? + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? + Lòng dũng cảm của Cô - péc- ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào? Rút ra nội dung chính của bài: Bài văn ca ngợi nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 3. HD đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp - GV đọc mẫu đoạn 2. Hướng dẫn cách đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp. - HS xung phong đọc diễn cảm. - GV cùng cả lớp đánh giá, nhận xét. 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học. - Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: LPHT điều hành + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK: Bài 1(T149): Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 3 ; b) 5 ; c) 12 = 4; d) 6 = 3 4 7 3 8 4 Lưu ý HS: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. Bài 2(T149): Một HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS : + Kẻ bảng ở SGK vào vở. + Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng. - HS nêu kết quả, nhận xét, GV kết luận. Bài 3(T149): Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi vài HS nêu các bước giải bài toán: + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm mỗi số - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ - Hựớng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Bài 4(T49): Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS yếu nêu cách làm bài: + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm chiều rộng, chiều dài - HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 5: Tiến hành tương tự như bài 4. 3. Vận dụng : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Tìm các bài tập đồng dạng trong sách Toán và giải. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPVN điều hành lớp vận động theo bài hát + Nêu các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỷ của 2 số - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Bài toán 1(T150 SGK): - GV nêu bài toán, phân tích bài toán. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế. - Hướng dẫn HS phát hiện cách giải và giải theo các bước: + Tìm hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần). + Tìm giá trị một phần: 24 : 2 = 12 + Tìm số bé: 12 x 3 = 36 + Tìm số lớn: 36 + 24 = 60 GV lưu ý với HS khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là: 24 : 2 x 3 = 36. Bài toán 2(T150 SGK): - GV nêu bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK. - Hướng dẫn HS giải theo các bước: + Tìm hiệu số phần bằng nhau: 7 – 4 = 3 (phần). + Tìm giá trị một phần: 12 : 3 = 4 (m). + Tìm chiều dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28 (m) + Tìm chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m). - GV lưu ý HS có thể gộp bước 2 và bước 3 là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) 3. Thực hành GV hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK Bài 1(T151 SGK): - HS đọc đề và làm bài tập, 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài - HS đổi vở cho nhau và chữa bài theo nhóm. Bài 2(T151 SGK): - HS đọc đề và làm bài tập, 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài - Chữa bài, đối chiếu kết quả Bài 3(T151 SGK) : - HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS xác định tổng của hai số - HS làm bài vào vở. Cho 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài Đáp số : 125 ; 225 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách toán và giải Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. _______________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( Trả lời câu hỏi : Bao giờ?, khi nào?; mấy giờ?). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPHT điều hành + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. - Nhận xét - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 ( Tr 134 SGK ) - Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trang ngữ đó bổ sung cho ý nghĩa gì của câu. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3( Tr 134 SGK ): HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận: + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? (Chưa xảy ra sự việc) Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? HĐ2. Phần ghi nhớ Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. 1HS lấy VD minh họa 3. Luyện tập Bài tập 1(Tr 135 SGK): - HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng - 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Buổi sáng hôm nay – Vừa mới ngày hôm qua – qua một đêm mưa rào. b) Từ ngày còn ít tuổi – Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội. Bài tập 2( Tr 135 SGK ): - Lưu ý về trình tự: Đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn còn thiếu trạng ngữ trong đoạn, viết lại câu có thêm trạng ngữ. - Các nhóm HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: a) Mùa đông - Đến ngày đến tháng b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy – Có lúc. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiế học + Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian - Yêu cầu về nhà học thuộc ghi nhớ và đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” (dạng m với m > 1 và n > 1). n 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp hát - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập - GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK Bài 1(T151 SGK): HS tự đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu các bước giải sau đó tự làm bài vào vở, một HS làm trên bảng phụ. - GV hướng dẫn HS chữa bài, kết luận. Bài 2(T151 SGK): - HS tự đọc đề bài. - Tiến hành tương tự như BT1. Bài 3(T151 SGK): - 1 HS nêu bài toán. HS phân tích bài toán và nêu các bước giải: + Tìm hiệu của số HS lớp 4A và lớp 4B + Tìm số cây mỗi HS trồng + Tìm số cây mỗi lớp trồng - HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu. Sau đó gọi một số HS trình bày bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó. - GV chọn một vài bài để cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đượan văn. - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1, 2 (T128 SGK):- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Gv cho HS quan sát tranh các con vật. - HS dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật. - GV ghi bảng làm 2 cột: Các bộ phận và từ ngữ miêu tả. - HS nêu, GV ghi nhanh lên bảng. + Hai tai To dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai lỗ mũi Ươn ướt động đậy + Hai hàm răng Trắng muốt + Bờm Được cắt rất phẳng + Ngực Nở + Bốn chân Khi đứng cũng dậm lộp cộp trên đất + Cái đuôi Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái Bài 3 (T128 SGK): - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. VD: Quan sát một con gà chọi. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên. + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng. + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn + Cổ: bạnh. + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - HS nối tiếp đọc kết quả bài làm của mình . 3. Vận dụng - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nghe đọc và viết đúng chính tả - trình bày đúng một đoạn văn trong bài tập đọc “ Thắng biển”. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả l/n; in/inh. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPVN điều hành lớp vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - Gọi 1 em đọc bài viết chính tả. - HS đọc thầm lại đoạn văn - Gv nhắc HS cách trình bày 2 đoạn văn. Lưu ý HS những tiếng dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội ... - Gv đọc từng câu - HS nghe và viết bài. - Gv đọc cho HS khảo bài. - Chấm bài một số em - nhận xét. 3. HD làm bài tập. SGKTr77,78 - HS đọc yêu cầu. GV giải thích y/c bài tập. - HS làm bài - GV theo dõi. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài ở bảng. 4. Vận dụng - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt l/n _________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2022 Tập đọc CON SẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPHT điều hành trò chơi : Bắn tên + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái đất vẫn qua? + Lòng dũng cảm của Cô-péc-níc và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào ? + Nêu nội dung bài - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, lần lượt trả lời các câu hỏi sau + Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? + Việc gì đột ngột xẩy ra khiến con chó dừng lại và lùi? + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? - HS đọc thầm lại cả bài, suy nghĩ, nói nội dung của bài văn. + Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ. - HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc từng đoạn và thể hiện diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Bỗng từ trên cây cao gần đó cuốn nó xuống đất theo trình tự: GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp- thi đọc diễn cảm trước lớp; - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Vận dụng - Nêu ý thức bảo vệ môi trường? - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết - Nêu lại nội dung bài? Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Trả lời câu hỏi : Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao? - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó 2. Luyện tập Bài tập 1( Tr 141 SGK): HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. GV treo bảng nhóm có viết sẵn nội dung bài tập. - 3 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp. Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài tập 2( Tr 141 SGK): GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - 3 HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ Bác lao công, sân trường lúc cũng sạch sẽ. Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại vì? + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. Bài tập 3 ( Tr 141 SGK): - HS đọc yêu cầu BT3, mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________ Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được vị trí biển Đông một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của VN trên bản đồ( lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo: Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Kể tên được một số hoạt động khai thác các nguồn lợi chính của biển, đảo 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) GDQP- AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 3. Phẩm chất: Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPHT điều hành + Vì sao Huế lại thu hút nhiều khách du lịch? - HS lên bảng chỉ vị trí của thành phố Huế - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá HĐ1. Vùng biển Việt Nam - N2 tìm và chỉ cho nhau thấy vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Nêu giá trị của biển đối với nước ta. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS lên chỉ một số mỏ dầu, mỏ khí ở vùng biển nước ta. - N4 tiếp tục thảo luận và hoàn thành bảng sau: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. - Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta. BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn môi trường biển.HĐ2. Đảo và quần đảo. - GV giải thích 2 khái niệm: Đảo và quần đảo. - Chia lớp làm 6 nhóm thực hiện yêu cầu sau: tìm và chỉ cho nhau thấy vị trí các đảo và quần đảo chính. + Nhóm 1 và 5 Vịnh Bắc Bộ. + Nhóm 2 và 4 Biển miền Trung. + nhóm 3 và 6 biển phía Nam và Tây Nam. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GDQP- AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? - GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - GV kết luận: Nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này. - HS nêu lại nội dung của bài. HĐ3. Trò chơi " Ai đoán tên đúng" - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - GV đa ra 5 ô chữ với lời gợi ý, HS suy đoán tìm ra câu trả lời. Nếu đoán đúng sẽ nhận phần thưởng, nếu sai thì sẽ bị phạt. - GV tổ chức cho HS chơi. + Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này (Biển Đông) + Đây là một địa danh, nằm ven biển miền Trung, nổi tiếng về một loại gia vị. + Đây là địa danh in dấu các chiến sĩ cách mạng.( Côn Đảo) + Đây là thắng cảnh nổi tiếng, đã được ghi nhận là di sản thiên nhiên thế giới.( Vịnh Hạ Long) + Đây là một quần đảo nổi tiếng ở ngoài khơi biển miền Trung và thuộc tỉnh Khánh Hoà.(Trường Sa) 3, Vận dụng : GV nhận xét giờ học. - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ________________________________ Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán ‘‘Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” (dạng 1 với n > 1). n 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPHT điều hành trò chơi : Ai nhanh ai đúng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2 Luyện tập *GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK: Bài 1(T151 SGK): HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu các bước giải sau đó tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, chữa bài, kết luận. Bài 2(T151 SGK): - HS tự đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích bài toán: Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/5 số thứ hai.Sau đó vẽ sơ đồ. - Tiến hành tương tự như BT1. Bài 3(T151 SGK): - 1 HS nêu bài toán. HS phân tích bài toán và nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm mỗi loại. - HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu. - Sau đó gọi một số HS trình bày bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4(T151 SGK): - Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó. - GV chọn một vài bài để cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Vận dụng - GV nhận xét chung về kĩ năng làm bài của HS. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được về đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 2. Năng lực chung:: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận con vật. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập *. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(T130 SGK): - HS đọc yêu cầu bài tập. - CN đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước và xác định các đoạn trong bài, ý chính của mỗi đoạn. - HS nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Đoạn 1: Ôi ....phân vân. Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: Còn lại. Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú. Bài 2(T130 SGK): - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - N2 thảo luận làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Thứ tự các câu : b, a, c. Bài 3(T130 SGK): - HS đọc yêu cầu, gợi ý bài tập. - CN viết bài vào vở, 2 HS làm bài ở phiếu. - Chữa bài ở phiếu, nhận xét, sửa lỗi dùng từ ,viết câu, diễn đạt. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình, nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật. Dặn HS Tập quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật em thích và ghi lại những gì quan sát được. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT. CÁC NGUỒN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác, Năng lực sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Khởi đông: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế ? + Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? - Hai HS nêu - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt, truyền nhiệt của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt. Chẳng hạn, khi rót nước nóng vào cốc áp hai tay vào cốc ta thấy tay ấm lên. Điều đó chứng tỏ cốc là vật dẫn nhiệt từ nước nóng đến tay ta. Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài học hôm nay. 2. Khám phá: HĐ1. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Bước1:. Tình huống xuất phát Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Vậy những vật xung quanh em vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - Yêu câu Hs ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về sự dẫn nhiệt vào vở sau đó thảo luận và ghi vào bảng nhóm. Hãy ghi dự đoán của em vào vở. VD về biểu tượng ban đầu của Hs về vật dẫn nhiệt + Vật bằng kim loại thì dẫn nhiệt tốt hơn. + Vật bằng nhựa thì dẫn nhiệt kém hơn. + Vật bằng gỗ thì dẫn nhiệt kém hơn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu. VD về các câu hỏi đặt ra: - Gv tổng hợp các câu hỏi của Hs chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài. - Tổ chức Hs thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - Theo các em làm thế nào để biết dự đoán của chúng ta có đúng hay không? - Các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm đã chuẩn bị. - Chúng ta chọn 2 cái thìa một cái bằng nhựa và một cái bằng kim loại để thí nghiệm. Theo dự đoán của các em thì thìa nào dẫn nhiệt tốt, thìa nào dẫn nhiệt kém? Thí nghiệm: - GV hướng dẫn thêm: cô sẽ rót nước nóng cho từng nhóm các em đặt thìa vào cốc sau khoảng 2-3 phút lần lượt từng em trong nhóm cầm vào cán thìa và nói cho các bạn trong nhóm biết cảm nhận của mình. Cả nhóm thống nhất kết quả và ghi vào phiếu học tập của nhóm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm. Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh. +Tại sao thìa kim loại lại nóng lên? +Thìa bằng kim loại nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. Bước 5: Kết luận kiến thức: - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; - Gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện. - Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó? ( Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.) + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? ( Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.) + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? ( Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.) Hoạt động 2. Tính cách nhiệt của không khí + Để giữ nước được nóng lâu người ta thường để ấm nước vào đâu? ( Để giữ nước được nóng lâu người ta thường để ấm nước vào ấm ủ hay còn gọi giỏ ấm.) - Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi +Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì? ( Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ, đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.) + Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có nhiều chỗ rỗng không? ( Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng.) + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ? ( Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.) + Vậy không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? - Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng cô làm thí nghiệm để chứng minh. - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.. Cả lớp cùng quan sát cô thí nghiệm. Cô mời bạn A, B, ..lên thí nghiệm cùng cô. + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. +Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút). -Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, cô trò mình cùng chơi trò chơ nhé! Trò chơi có tên là “Hái hoa dân chủ” Trên cây có nhiều bông hoa. Mỗi bông hoa là một câu hỏi. Bạn nào hái được bông hoa nào sẽ phải trả lời câu hỏi có trong bông hoa ấy. Nếu trả lời đúng bạn sẽ có phần thưởng (bí mật) Nếu sai bạn sẽ bị phạt và cơ hội thuộc về khán giả. Câu 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đố bạn tôi là gì và được làm bằng gì? Câu 2: Còn tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Tôi là cái gì, tôi được làm bằng gì? Câu 3: Tôi giữ cho nước ở các bình trà nóng lâu hơn? Tôi được làm bằng gì? Câu 4: Tôi giúp mẹ không bị bỏng khi bê xoong nồi từ trên bếp xuống. Đố bạn biết tôi là cái gì? - GV đo nhiệt độ ở hai cốc nước gọi HS đọc kết quả và cho cả lớp biết nước ở cốc nào còn nóng hơn? + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau ? + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc ? + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ? + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn. ( Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.) + Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt ( Không khí là vật cách nhiệt.) Hoạt đông 3. Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. Bước 1: HS quan sát hình trang 106 – SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. Tập hợp tranh, ảnh đã sưu tầm về các ứng dụng của các nguồn nhiệt. Bước 2: HS báo cáo. - GV bổ sung, phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời; ngọn lửa của các vật được đốt cháy; sử dụng điện. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, ... - GV bổ sung: Khí bi-ô-ga (khí sinh học được tao thành từ cành cây, rơm rạ, phân,... ủ kín trong bể) là một nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Lưu ý: Trời nắng, tháo pha đèn pin, đeo vào ngón tay hướng về phía mặt trời. Lúc sau tay sẽ nóng. Đó là do ánh sáng mặt trời chiếu vào pha đèn đã phản xạ và tập trung tại một điểm làm chỗ này nóng lên. Người ta có thể làm lò mặt trời để đun theo cách này. Hoạt động 4. Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. + Mục tiêu: Biết thực hiện được một số biện pháp an toàn đơn giản nhằm phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. + Cách tiến hành: HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xẩy ra Cách phòng tránh .................................................................... ............................................. - GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan. Hoạt động 5: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? + Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm. Báo cáo kết quả. Phần vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi. Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để nước sôi đến cạn ấm, đậy kín phích để giữ cho nước nóng - Cho HS nhắc lại nôi dung bài. ? Em phải làm gì để thể hiện biết tiết kiệm nguồn nhiệt trong cuộc sống? 3. Vận dụng: - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) - Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô-ga - Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021.doc