Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tập đọc:

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực

- Đọc đúng, trôi chảy văn bản; Cùng bạn trao đổi để giải quyết các câu hỏi trong bài. Phát triển năng lực cảm thụ văn học.

 II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc

- Tranh minh họa SGK

 

doc 36 trang xuanhoa 03/08/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 4C TUẦN 4
( Từ ngày 27/9 đến ngày 1/10/2021)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Thứ hai
27/9
Sáng
1
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần.
2
Tập đọc
Một người chính trực
3
Toán
Giây, thế kỉ (tr. 25)
Luyện tập (tr. 26
4
Khoa học
Sử dụng hợp lí các chất béo và muốiăn
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Chiều
1
Lịch sử
Nước Âu Lạc
2
LuyệnToán
Ôn luyện tuần 3
3
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
Thứ ba
28/9
Sáng
1
Tin
GV CHUYÊN DẠY
2
Tin
GV CHUYÊN DẠY
3
Anh
GV CHUYÊN DẠY
4
Anh
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
2
Toán
Tìm số trung bình cộng ( tr.26)
3
LTVC
Từ ghép và từ láy
Thứ tư
29/9
Sáng
1
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
2
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
3
Anh
GV CHUYÊN DẠY
4
Anh
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Tập đọc
Tre Việt Nam
2
Toán
Biểu đồ (tr. 28)
Biểu đồ (tiếp theo) (tr.30)
3
TL Văn
Cốt truyện
Thứ năm
30/9
Sáng
1
LTVC
Luyện tập về từ ghép và từ láy
2
Toán
Phép cộng (Tr. 38)
3
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
4
Mỹ thuật
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Chính tả
Nghe – viết: Những hạt thóc giống
Nghe - viết : Người viết truyện thật thà
2
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
3
Kĩ thuật
 Khâu thường
 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Thứ sáu
01/10
Sáng
1
SHTT
Sinh hoạt Đội
ATGT
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
2
Toán
Phép trừ ( Tr. 39)
3
TLV
Luyện tập xây dựng cốt truyện
4
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn (nội dung Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn)
Một số cách bảo quản thức ăn
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I. Yêu cầu cần đạt:
 	- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 
- Đọc đúng, trôi chảy văn bản; Cùng bạn trao đổi để giải quyết các câu hỏi trong bài. Phát triển năng lực cảm thụ văn học.
 II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc
- Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - HS cùng hát: Đội ca
GV dẫn vào bài
- Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu chủ điểm "Măng mọc thẳng"
- Trong LS dân tộc, có nhiều tấm gương đáng khâm phục về sự chính trực, ngay thẳng, câu chuyện "Một người chính trực" sẽ giới thiệu với các em 1 danh nhân thời Lý là ông Tô Hiến Thành.
2. Khám phá
HĐ1: Luyện đọc
- 1 HS đọc bài
- GV cùng cả lớp chia đoạn
- Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn truyện
- GV kết hợp sửa sai phát âm và cách đọc cho HS. Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- Gọi 1 em đọc chú giải
- Chia nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 em đọc đoạn 1 
- Yêu cầu đọc thầm và TLCH. TL nhóm đôi
– Đoạn văn này kể gì ?
– Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2
- Yêu cầu đọc thầm và TLCH :
– Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 3
- Yêu cầu đọc thầm, TLCH :
– Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
– Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
– Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
– Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nội dung truyện này nói gì ?
- GV ghi bảng.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc cả bài.
- HDHS tìm giọng đọc đúng từng đoạn
- HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu, nhắc nhở HS những từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi đúng.
- GV mời 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
** Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- Qua câu chuyện này em học được điều gì
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 
- CB : Tre Việt Nam
- HS cùng hát
- Xem tranh
- Nghe
- 1 HS đọc bài
- 3 đoạn
- 3 em đọc / 2 lượt
– HS1 : từ đầu ... Lý Cao Tông
– HS2 : tt ... Tô Hiến Thành được
– HS3 : còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em
- 2 em đọc.
- HS chú ý lắng nghe
- 1 em đọc to.
- HS đọc thầm TL nhóm đôi
và trả lời :
– Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua
– Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
- 1 em đọc to.
- Đọc thầm, trả lời 
– Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- 1 em đọc to.
- Đọc thầm, trả lời
– Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá
– Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh của Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc ít khi tới thăm ông lại được tiến cử.
– cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
– người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng.
– Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc 3 đoạn.
- HS chú ý lắng nghe 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Mỗi nhóm cử 3 em thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét bình chon bạn đọc hay
- HS nhắc lại
- HS trả lời
Toán:
GIÂY, THẾ KỈ
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
Bài: Giây, thế kỉ
- Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ
- Làm được BT1 Không làm (7 phút = ; 9 thế kỷ = ; 1/5 thế kỷ = ( tr. 25); 2(a, b). 
Bài: Luyện tập
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút,giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Làm được BT1, BT2, (BT5 HSNK)
- HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Góp phần phát triển năng lực tự học.
- Biết tôn trọng thời giờ, tích cực, tự giác làm bài, trình bày bài sạch sẽ
- Biết vận dụng kiến thức vào thực hành luyện tập, góp phần phát triển năng lực tính toán, tư duy, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học 
- Đồng hồ thật có 3 kim
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
+ 15dag = hg 8kg 400g = g
- Đọc bảng đơn vị đo khối lượng xuôi và ngược
 - GV nhận xét, Giới thiệu bài + ghi đề
2. Khám phá:
Bài: Giây, thế kỉ
HĐ1: GT về giây 
- Dùng đồng hồ có đủ 3 kim để giới thiệu
- Cho HS quan sát sự CĐ của kim giờ, kim phút và nêu :
– Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số kế tiếp hết 1 giờ.
– Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch kế tiếp hết 1 phút.
– 1 giờ = ? phút
- GT kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu :
– Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây.
– Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút.
- Ghi bảng : 1 phút = 60 giây
- Cho HS tập ước lượng về giây
HĐ2: GT về thế kỉ
- GT : đơn vị thời gian lớn hơn "năm" là "thế kỉ"
- Ghi bảng : 1 thế kỉ = 100 năm
- GT : – năm 1 Ò 100 : TK I
 – 101 Ò 200 : TK II
 – 201 Ò 300 : TK III
- Hỏi : 
– Năm 1975 thuộc thế kỉ mấy ?
– Năm 1010 thuộc thế kỉ mấy ?
– Năm nay thuộc thế kỉ mấy ?
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS đọc đề
- Cho HS tự làm VT, gọi HS lên bảng
+ Lưu ý : 
– 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây 
 = 68 giây
– phút = giây = 20 giây 
Bài 2(a, b): 
- Cho HS đọc yêu cầu đề
- GV nhận xét sửa chữa đúng.
Bài: Luyện tập
HĐ1: Luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT
- HD HS dùng 2 nắm tay để tính tháng có 31, 30, 28 (29) ngày
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT 
- Giảng : năm nhuận tháng Hai có 29 ngày, năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm VT
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng, 
Bài 5:( HSNK)
- Cho HS đọc thầm đề .
GV giúp đỡ, HS làm.
- GV kết luận.
 5a) B 5b) 
** Nêu mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỉ và năm
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và làm BT ở nhà
- CB: bài Tìm số trung bình cộng
-Lớp làm BC
- 2 em đọc.
- Quan sát, nhận xét
- 2 em nhắc lại.
– 1 giờ = 60 phút
- Quan sát, nhận xét
- 2 em nhắc lại.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đứng lên, ngồi xuống hoặc cắt 1 nhát kéo, 1 em ước lượng thời gian.
- 2 em nhắc lại theo cả 2 chiều.
- HS tự nêu tiếp cho đến hết thế kỉ XXI.
– TK XX
–TK XI
– TK XXI
- 1 em đọc.
- HS làm vở, 3 em lên bảng giải câu a.3 em lên bảng làm câu b
- HS nhận xét, bổ sung.
a. 1phút = 60 giây 60 giây = 1 phút
2 phút = 120 
1 phút = 20 giây 
3
b. 1TK = 100 năm 100 năm = 1 TK
5 TK = 500 năm 
1 TK = 50 năm 
2 
- 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc nội dung BT.
- HS làm VT rồi trình bày miệng.
a. Bác Hồ sinh năm 1980. Bác Hồ sinh vào TK 18
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ 19
b. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc TK 19
- 1 em đọc.
- 2 em dùng nắm tay trình bày trước lớp.
- HS làm vở rồi trình bày miệng.
- HS dựa vào bài 1a để làm bài 1b.
– Năm nhuận : 366 ngày
– Năm thường : 365 ngày
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm VT, 3 em lên bảng
. 3ngày= 72 giờ;
 4 giờ = 240 phút
 8 phút = 480 giây
 1/3 ngày = 8 giờ
 1/4 giờ = 15 phút
 1/2 phút = 30 giây
 3giờ 10 phút = 190 phút 
 2 phút 5 giây = 125 giây
 4 phút 20 giây = 260 giây
- Lớp nhận xét, sửa bài
- HS đọc đề và tự làm bài vào vở
- Lắng nghe - Nghe
Khoa học:
BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN 
BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I.Yêu cầu cần đạt:	
Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc 
thực vật
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
- Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
- HS biết sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn và nói cho người thân biết để cùng thực hiện nhằm đảm bảo tốt cho sức khoẻ bản thân và gia đình góp phần phát triển cho học sinh năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực vận dụng.
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh ATTP (chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)
- Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. 
- Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. Nói được với người thân về các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm
- Gói muối i-ốt
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 số rau quả 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Khởi động 
- Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
.2. Khám phá:
Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
- Chia 2 đội chơi
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi : thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Yêu cầu đại diện 2 đội đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo và chỉ ra món ăn nào chứa chất béo có nguồn gốc ĐV và TV 
– Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp béo ĐV và béo TV ?
– Lưu ý : Thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh tim mạch.
HĐ3: ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn
- GV giới thiệu gói muối i-ốt và các thông tin .
– Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt ?
– Tại sao không nên ăn mặn ?
- GV kết luận.
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
Cho HS xem tháp dinh dưỡng của bài 7 
 – Rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng nh thế nào ?
– Kể tên 1 số loại rau quả em ăn hàng 
ngày và nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
- GV kết luận nh SGK
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Yêu cầu nhóm 2 em xem hình vẽ SGK và đọc mục Bạn cần biết để thảo luận :
– Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
+ Lưu ý : Đ/v các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
HĐ3: Thảo luận về các BP giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- Chia lớp thành 6 nhóm và giao việc
– N1,5 : Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
– N2,4 : Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
– N3,6 : Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết nấu chín thức ăn
- GV thông tin thêm về cách chọn rau, quả tươi ...
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật?
- Dặn HS thông tin với người thân về tác hại của việc ăn mặn, ăn thịt mỡ và nên sử dụng muối i-ốt
-vì sao chúng ta nên ăn rau và quả chín?
- Chúng ta cần sử dụnh thực phẩm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- HS thi theo tổ dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu.
- Chia 2 đội chơi, cử đội trưởng bốc thăm nói trớc
- Mỗi đội cử 1 bạn viết vào BN.
- Cả lớp đánh giá.
- 2 đội cử đại diện đọc rồi chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo ĐV, vừa chứa chất béo TV.
- HS trả lời như SGK.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc các thông tin quảng cáo
- HS trả lời như SGK.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cả lớp
- Quan sát
– cần được ăn đủ
– ăn để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần cho cơ thể. Chất xơ trong rau quả giúp chống táo bón.
- Nhóm 2 em đọc kênh chữ và xem kênh hình để thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
– được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh, các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản, chế biến hợp vệ sinh. TP giữ được chất dinh dưỡng, không ôi thiu, không nhiễm hóa chất, không gây ngộ độc...
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết hợp với các vật thật (trái cây, đồ hộp).
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe Lắng nghe và ghi nhớ
BUỔI CHIỀU: 
Lịch sử :
NƯỚC ÂU LẠC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 	-Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc KC thất bại.
- HSNK :+ Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt 
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
- Biết sự Phát triển về quân sự của nước Âu Lạc
- Giáo dục HS yêu thích lịch sử, không được chủ quan, lơ là trong mọi tình huống
- HS biết tìm tòi và khám phá lịch sử, Cùng bạn thảo luận để giải quyết các vấn đề liên quan đến bài.
- Điều chỉnh: Không yêu cầu xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình 2 trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
 - GV kể chuyện Chiếc nỏ thần. Sau đó dẫn dắt giới thiệu vào bài: Nước Âu Lạc
2. Khám phá:
HĐ1: Người Lạc Việt - Âu Việt
- Yêu cầu đọc thầm SGK và làm phiếu BT
+ Em hãy điền dấu x vào ô £ sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
– Sống cùng trên 1 địa bàn £
– Đều biết chế tạo đồ đồng £
– Đều biết rèn sắt £
– Đều trồng lúa và chăn nuôi £ 
– Tục lệ có nhiều điểm giống nhau £
- Kết luận : Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng.
HĐ2: Nước Âu Lạc ra đời 
- Nước Âu Lạc ra đời như thế nào ?
- Vua nước Âu Lạc là ai ? kinh đô đóng ở 
đâu ?
- Thành Cổ Loa có dạng hình gì ?
- Vũ khí lợi hại của người Âu Lạc là gì ? HĐ3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà
- Yêu cầu đọc SGK "Triệu Đà ... phương Bắc" và thảo luận :
– Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
– Vì sao năm 179TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- Gọi HS kể lại.
HĐ4: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,..
- Nước Âu Lạc ra đời như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Học ghi nhớ
-CB bài Nước ta dưới ách đo hộ... phương bắc.
- HS lắng nghe
- Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm SGK và làm phiếu BT.
- 2 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cả lớp.
– Quân Tần xâm lược nước ta, Thục Phán lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm, dựng lên nước Âu Lạc.
– Vua là An Dương Vương.
– Kinh đô Cổ Loa (HN)
- HS làm việc trên SGK.
– hình xoáy trôn ốc
– nỏ thần bắn được nhiều mũi tên. 
- HS đọc thầm SGK và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được. 
- Về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc KC thất bại.
- Dựa trên câu hỏi thảo luận, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
- 2 em đọc.
- HS trả lời
- Nghe
Đạo đức :
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến noi gương những tấm gương hs nghèo vượt khó trong học tập.
* HSNK: Biết thế nào là vượt khó trong học tập. Và vì sao phải vượt khó trong học tập
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó
 	- HS biết sử dụng cử chỉ điệu bộ để kể lại câu chuyện đã sưu tầm được, cùng hợp tác với bạn để giải quyết các vấn đề liên quan góp phần phát triển năng lực tự học và năng lực hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 2. 3. 4 / SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm gương vượt khó trong học tập
GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
HĐ1: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận, khen những em biết vượt khó trong học tập.
HĐ2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
- GV giải thích yêu cầu BT
- Mời HS trình bày trước lớp, lưu ý những em có hoàn cảnh khó khăn.
- GV kết luận.
HĐ3 : 
- Gọi HS đọc đề
- GV giải thích yêu cầu BT
- Gọi 1 số em trình bày, lưu ý HS yếu
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng
- GV kết luận : Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
- Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập cho bản thân trong học kì I
- Nhận xét 
- Dặn HS cố gắng vượt qua khó khăn trong học tập và động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
- HS kể.
.
- Nhóm 4 em
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi.
- Nhóm đôi
- 1 em đọc đề.
- HS thảo luận nhóm.
- 5- 6 em trình bày trước lớp.
- Cả lớp bổ sung, góp ý kiến.
- Làm việc cá nhân
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 số em trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 2 em đọc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
Kể chuyện:
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính. (do GV kể)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. 
- Biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ và ngôn ngữ của mình để kể lại câu chuyện, cảm nhận được cái hay của câu chuyện góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 năng lực giáo tiếp, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng nhóm viết ý nghĩa câu chuyện
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Gọi HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu
- GV nhận xét.
* GT câu chuyện
- GV giới thiệu vài nét chính về nhà thơ rồi ghi đề bài lên bảng.
2. Khám phá:
HĐ1: GV kể chuyện
– Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm.
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1
- GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu tranh khi kể đoạn 3.
HĐ2: HDHS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a) YC 1: Trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc các câu hỏi a, b, c, d
– Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? 
– Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
– Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ mọi người thế nào ?
– Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
b) YC2, 3: Kể từng đoạn câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Cho HS kể theo nhóm
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Tổ chức HS bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa nhất
- Gv treo BN ghi ý nghĩa
3. Vận dụng, Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- Nhận xét, khen ngợi các em kể tốt, những em nhận xét chính xác
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện
- CB : bài tuần 5
- 2 em kể.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc thầm yêu cầu 1 SGK.
- Lắng nghe và quan sát tranh
- 1 em đọc, cả lớp lắng nghe, suy nghĩ.
– truyền nhau hát 1 bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
– lùng bắt kẻ sáng tác bài ca, tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
– lần lượt khuất phục, hát ca ngợi nhà vua, chỉ có 1 nhà thơ im lặng.
– thực sự khuất phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.
- Nhóm 2 em luyện kể từng đoạn , trao đổi ý nghĩa.
- 5 em thi kể nối tiếp toàn câu chuyện. Kể xong nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- Lắng nghe
Toán:
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số.
- Biết cách tìm số TBC của 2, 3, 4 số.
- Làm được BT1 (a, b, c), BT2. 
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, hứng thú trong học tập 
- Hình thành cho học sinh cách tìm số trung bình cộng và biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán liên quan 
II. Đồ dùng dạy học :
- Máy chiếu, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
 a. viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2giờ 30 phút = phút
1/5 giờ = ..phút
b. Năm 1974 thuộc thế kỉ nào ?
- Kể tên những thángcó 30 ngày
 -Gv nhận xét, Giới thiệu bài + ghi đề
2. Khám phá:
HĐ1: GT số TBC và cách tìm số TBC
Bài toán 1
- Yêu cầu đọc thầm bài 1 và quan sát tóm tắt đề, nêu cách giải bài toán 
- Gọi 1 em lên bảng giải
- Lấy tổng số lít dầu của 2 can chia 2 ta được gì ?
- KL : Ta gọi 5 là TBC của hai số 6 và 4. Ta nói : Can thứ nhất có 6l, can thứ hai có 4l, trung bình mỗi can có 5 lít.
- Nêu cách tính TBC của hai số 4 và 6 
- Vậy muốn tìm số TBC của 2 số ta làm thế nào ?
Bài toán 2
- Tương tự HDHS giải bài toán 2 
- GV nêu 1 số VD tìm TBC của 4 số rồi HDHS làm tương tự như trên.
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào ?
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1 (a, b, c): 
- Yêu cầu đọc đề
- Cho HS tự làm VT, gọi HS lên bảng
-GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 2: 
- Yêu cầu đọc đề
- Muốn tìm TB mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta tìm gì trước ?
- TLN2, 3 nhóm làm bài vào BN rồi trình bày, cả lớp làm vào vở.
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn học thuộc quy tắc tìm số trung bình cộng, làm BT còn lại.
- CB : bài Luyện tập
- Lớp làm BC
– Bước 1 : Tìm tổng số lít dầu của 2 can
– Bước 2 : Tìm số lít dầu rót đều vào mỗi can
- 1 em viết bài giải lên bảng.
– số lít dầu rót đều vào mỗi can là 5
- 2 em nhắc lại.
– (6 + 4) : 2 = 5
- HSNK
- HS kết luận :
– 28 là TBC của 3 số : 25, 27, 32
– Muốn tìm số TBC của 3 số ta tính tổng của 3 số rồi chia tổng đó cho 3
- HĐ nhóm 2 em rút ra kết luận
- 3 em trả lời như SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng mỗi em giải 2 bài.
- HS nhận xét.
– Kết quả: a. 47, b. 45, c. 42 .
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
– cả 4 em cân nặng bao nhiêu
- HS làm VT, 3 nhóm làm BN trình bày lên bảng :
- Lớp nhận xét
Giải
Cả 4 em cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là
148 : 4 = 37 (kg)
Lắng nghe
Luyện từ và câu:
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
	- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. 
- Nắm vững kiến thức, hiểu được các yêu cầu, cùng bạn trao đổi để giải quyết các bài tập liên quan 
II. Đồ dùng dạy - học :
- BP kẻ bảng để làm BT 1, 2 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Cho VD
- Cho VD 1 số từ nói về lòng nhân hậu
- Cho VD 1 số thành ngữ, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết
- GV nhận xét, GT bài từ phức có 2 loại từ là từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm cách cấu tạo 2 loại từ này 
2. Khám phá:
HĐ1: Nhận xét
- Gọi HS đọc nội dung BT và gợi ý
- Gọi HS đọc câu thơ thứ nhất, nêu nhận xét
- GV giúp HS rút ra kết luận.
- Gọi HS đọc khổ thơ tiếp theo, nêu nhận xét
- Giúp HS rút ra nhận xét
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Giúp HS phân tích các VD để hiểu bài kĩ hơn
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm làm bài, phát BP cho các nhóm 
- Gọi nhóm làm xong trình bày lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
* Lưu ý : Từ ghép : cả 2 tiếng đều có nghĩa. Từ láy : chỉ có 1 hoặc cả 2 tiếng không có nghĩa.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm, phát giấy và từ điển photo
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận nhóm thắng cuộc
**Thế nào là từ láy? Cho VD
- Thế nào là từ ghép? Cho VD
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập
- CB : LT về từ ghép và từ láy.
- 1em trả lời.
- 1 em tìm từ.
- 1 em trả lời.
 - Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Mở SGK
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
– truyện cổ, ông cha: do các tiếng có nghĩa tạo thành.
– thầm thì : lặp âm th.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, nhận xét.
– lặng im : 2 tiếng có nghĩa tạo thành
– chầm chậm, cheo leo, se sẽ : có vần hoặc cả âm đầu và vần lặp lại.
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– tình, thương, mến : đều có nghĩa
– săn sóc : lặp âm đầu
– khéo léo : lặp vần
– luôn luôn : lặp âm đầu và vần
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 em làm trên BP.
- Các

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc