Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - LPHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? + Nội dung của câu chuyện? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: - HS luyện đọc nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ - GV lưu ý sữa lỗi phát âm, cách đọc, giọng đọc. - HS tìm từ khó. - HS đọc từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ thơ 1, Trả lời câu hỏi: + Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên? (Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ). GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? (Để trẻ nhìn cho rõ). + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? (Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc). + Bố giúp trẻ em những gì? (Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ) + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? (Dạy trẻ học hành) + HS đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ, nói ý nghĩa của bài thơ này là gì? (Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất). (Hoặc: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em) HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hụớng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 4 và 5 theo trình tự: GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ. Tìm hiểu thêm về quyền trẻ em. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................... Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau) 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy vi tính, máy chiếu. - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học. 2. Khám phá VD: a) Giáo viên nêu vấn đề cho hai phân số 1 và 2 hãy tìm hai phân số có 3 5 cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 6 và một phân số bằng 2 15 5 b) Kết luận: Hai phân số 5 và 6 có điểm gì chung ? 15 15 GV: Từ hai phân số 1 và 2 chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là 5 và 6 3 5 15 15 trong đó 1 = 5 và 2 = 6 3 15 5 15 GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? (Ta làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng) c) Cách quy đồng mẫu số các phân số: GV: Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số 5 và 6 và mẫu số của 15 15 các phân số 1 và 2 ? 3 5 GV: Em đã làm thế nào để từ phân số 1 có được phân số 5 ; 6 là gì của phân số 3 15 15 2 ? 5 GV: Em đã làm thế nào để từ phân số 2 có được phân số 6 ? 5 15 GV: Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 1 và 2 em hãy nêu cách chung quy 3 5 đồng mẫu số hai phân số 3. Thực hành HS làm bài 1, khuyến khích HS cả lớp hoàn thành tại lớp các bài còn lại. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu từng bài - HS làm bài vào vở, 2 em làm vào bảng nhóm - Giáo viên cùng học sinh chữa bài GV: Khi quy đồng mẫu số hai phân số 5 và 1 ta nhận được hai phân số nào? 6 4 - HS nêu miệng và quy đồng mẫu số 2 phân số: M: 2 và 4 ; 2 = 2x7 = 14 ; 4 = 4x4 = 16 4 7 4 4x7 28 7 7x4 28 Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở nháp - Gọi học sinh chữa bài - HS nhận xét, GV kết luận. 4. Vận dụng - HS nhắc lại cách qui đồng mẫu số hai phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật - Tự thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp vận động theo bài hát + Nêu vai trò của khí ô - xi và khí ni - tơ đối với sự cháy ? - Nhận xét. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu vài trò của không khí đối với con người Bước 1: GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 của SGK và nêu nhận xét. Bước 2: GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, HS nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người Kết luận: Không khí cần cho con người để thở HĐ2. Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật - GV yêu cầu HS quan sát hình 3; 4 sgk và trả lời câu hỏi: + Tại sao sâu bọ và cây trong hình lại bị chết ? + Nêu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật ? + Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật ? Kết luận: Thực vật và động vật cần không khí để tôn tại. + Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ ? (Cây hô hấp thải khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người) HĐ3. Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi - GV yêu cầu HScquan sát hình 5; 6 SGK theo cặp và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? ( bình ô- xi ) + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?( máy bơm không khí vào trong nước ) - HS trình bày kết quả quan sát hình 5; 6 SGK trang 73 - HS thảo luận các câu hỏi + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật ? + Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở ? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi ?( Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần được cấp cứu,.............. ) Kết luận: Con người, động vật , thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở 3. Vận dụng + Không khí có vai trò gì đối với con người, động vật và thực vật ? - Tìm một số ví dụ về vai trò của KK đối với con người và động vật. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc và ải. Khi kị binh của giặc và ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy về nước. + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cức viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước. Sưu tầm một số hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn, câu chuyện về Lê Lợi 2. Năng lực chung: + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng + Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại sơ lược nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng + Năng lực vận dụng KT, KN LS: - Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ). - Kể được đường phố, trường học mag tên lê Lợi 3. Phẩm chất: Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi II. ĐỒ DÙNG GV: Ti vi, máy tính HS: Sưu tầm một số mẩu chuyện về Lê Lợi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đannhs giặc?? - HS nhận xét, kết luận. + Kể những gì em biết về Hồ Quý Ly? - GV cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì? - HS nêu - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng * HĐ cặp đôi: Yêu cầu HS đọc SGK trang 44, 45 đoạn từ “ Lê Lợi là một sang phá vây”. + Em biết gì về nghĩa quân Lam Sơn? - Sau khi xây dựng nghĩa quân lớn mạnh, Lê Lợi đã làm gì? -Trước hành động của quân ta, nhà Minh đã làm gì? Biết quân địch tiến vào nước ta qua ải Chi Lăng nên nghĩa quân đã chọn nơi đây làm trận địa đánh địch. - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? - HS kể trước lớp - Các bạn nghe, nhận xét, bổ sung. - Gv chốt lại - (Chiếu ảnh )Cho HS quan sát ảnh chụp ải Chi Lăng. Hoạt động 2: Nêu diễn biến trận Chi Lăng HĐ nhóm 4 Yêu cầu HS đọc SGK đoạn từ “ Liêu Thăng cầm đầu số con lại rút chạy”. thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu - GV phát phiếu Nối từ ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nghe, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận Chi Lăng: Cho HS quan sát tranh vẽ.( Chiếu tranh) - GV kết luận bằng lược đồ diễn biến trận Chi Lăng.( Chiếu lược đồ) Hoạt động 3: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng HĐ nhóm 2 - Đọc lại thông tin ở SGK từ Liễu Thăng cầm đầu . nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây - Trình bày trong nhóm về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng - Nếu HS khó trình bày thì GV gợi ý bằng các câu hỏi; + Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng? + Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - Trình bày trước lớp - GV chốt lại - Rút ra ghi nhớ: + Dựa vào đâu mà nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân Minh? + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, thái độ của quân Minh như thế nào? 3. Vận dụng Luyện tập: HS đọc ghi nhớ SGK Vận dụng ( Nếu hết thời gian thi cho HS tìm hiểu ở nhà) Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm : 1, 2(a, b, c). Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào? - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hướng dẫn quy đồng mẫu số 7 và 5 ? 6 12 - GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5 6 12 - GVnêu: Hãy tìm MSC để quy đồng 2 phân số trên - Em có nhận xét gì về mẫu số 2 phân số 7 và 5 ? 6 12 - Tương tự GV nêu các câu hỏi để tìm hiểu rút ra cách quy đồng mẫu số 2 phân số dạng trên. - GV nhận xét kết luận. 3. Luyện tập. - HS làm bài 1; 2 (a,b,c), khuyến khích cả lớp hoàn thành các bài còn lại tại lớp. Bài1(T116 SGK). Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài sau đó HS đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả: a) 7 và 6 b) 8 và 11 c) 27 và 16 9 9 20 20 75 75 Bài 2(T117 SGK): HS đọc yêu cầu, HS tự làm bài, nêu kết quả, cả lớp nhận xét. Bài 3(T117 SGK). Yêu cầu HS đọc đề bài. - Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào? - GV hướng dẫn cho HS làm bài. - Gọi HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn. 4. Vận dụng + Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?( Hoặc nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân số) - Nắm được các cách quy đồng MS các PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nắng lực đặc thù - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng nhóm. - Ti vi , máy tính III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động LPNV điều hành lớp vận động theo bài hát. 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS làm bài vào vở ( vở BT). - Gọi một số HS nêu kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng: a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tơi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, ... b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách- Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, ... Bài 2: HS đọc yêu cầu, - HS thảo luận theo nhóm hai làm bài, - Đại diện trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: a) Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: Tơi đẹp, sặc sở, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, ... b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, con người, cảnh vật: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tơi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, .. Bài 3: Chọn từ ở bài 1, 2 và đặt câu - HS làm bài cá nhân - Gọi HS nối tiếp nhau nêu câu vừa đặt - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4: Cho HS thực hiện - Mặt tơi như hoa, em mỉm cời chào mọi ngời - Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết - Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bươi 3. Vận dụng - Về nhà học thuộc những từ cần ghi nhớ. - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( TIẾP ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - HS biết ĐBNB là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. - Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam bộ. Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động +Hãy nêu những đk thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. - GV cho HS dưa vào SGK, tranh ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ? - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - Đại diện các nhóm trả lời Kết luận: ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta. Những ngành công nghiệp nổi tiếng là: Khai thác dầu khí, chết biến lương thực thực phẩm, hoá chất, cơ khí, điện tử, dệt may. HĐ2: Chợ nổi trên sông. Cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐBNB + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. - HS dựa vào gợi ý, thi kể chuyện theo nhóm. + Kết luận: Chợ nổi trên sông là nét văn hoá độc đáo của đồng bằng Nam bộ. Hàng hoá ở chợ rất phong phú, nhiều nhất là trái cây. 3. Vận dụng GV: Sông ngòi là điều kiện để các chợ nổi có thể hoạt động tấp nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các chợ nổi - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nước. - Về nhà đọc thuộc và tìm hiểu thêm về HĐSX của người dân ĐBNB. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số. - Bài tập cần làm : 1(a), 2(a), 4. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm ghi sẵn bài tập 3. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu HS nêu cách rút gọn, cách quy đồng đã học. - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá. Hướng dẫn cả lớp làm bài tập 1(a), 2 ( a), 4; Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. Bài 1(T117 SGK). - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. HS có thể rút gọn qua nhiều bước a) 5 và 6 ; 11 và56 ; 108 và 25 30 30 49 49 45 45 Bài 2(T117 SGK). HS đọc yêu cầu. a) Cho HS làm bài, sau đó nêu kết quả, cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả: 3 10 ; 5 5 45 5 b)Tương tự bài a: ; 9 9 Bài 3(T117 SGK). - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được mẫu số chung bé nhất. Bài 4(T118 SGK). - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm. - GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình. 3. Vận dụng - GV tổng kết giờ học. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. ____________________________ Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối. Biết lập dàn ý miêu tả 1 loại cây quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học đó là: Tả lần lượt từng bộ phận và tả lần lượt từng thời kỳ phát triển. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm ghi bài tập 2 - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp vận động theo bài hát - Thu bài HS phải về nhà viết lại sau khi trả bài . -.Giới thiệu bài: GV vận dụng bài miêu tả đồ vật để giới thiệu B. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu ví dụ Bài 1. Gọi HS đọc đoạn văn, trao đổi tìm nội dung từng đoạn. - GV gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng. - GV chốt ý đúng. Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề bài trong (T30 SGK) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận bài giải đúng. Bài 3. Tiến hành tương tự HĐ2. Phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ (T31 SGK) 3. Luyện tập. Bài tập 1(T32 SGK): Yêu cầu HS xác định trình tự miêu tả đưa ra lời giải đúng. - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng. Bài tập 2(T32 SGK): Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS quan sát một số cây và lập dàn ý. - GV chọn 1 dàn ý tốt dán lên bảng làm mẫu. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. _______________________________________________ Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích tại sao có gió? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ dội. - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra: thiệt hại về người và của. - Nêu được cách phòng chống bão 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất: Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Không khí cần cho sự sống như thế nào? - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét, - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 trang 74 - SGK và hỏi + Nhờ đâu lá cây lay động, cái diều bay ? - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá HĐ1: Chơi chong chóng - GV kiểm tra chong chóng của HS và giao nhiệm vụ cho các em trước khi ra sân chơi chong chóng: - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi. - Trong khi chơi tìm hiểu + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? - HS ra sân chơi theo nhóm - GV bao quát, kiểm tra hoạt động của các nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi, phát hiện để tìm cách trả lời các câu hỏi trên. - Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích + Tại sao chong chóng quay ? + Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm ? Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chong quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. - HS nhắc lại kết luận. HĐ2. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Em hãy nêu nguyên nhân gây ra gió ? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về nguyên nhân gây ra gió. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Do trời mưa gây ra gió. + Cây lay động tạo ra gió. + Không khí chuyển động tạo ra gió. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch về nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí, không khí chuyển động tạo thành gió. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về nguyên nhân gây ra gió. Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu không khí chuyển động tạo ra gió hay không ? + Có phải không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch về nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra gió phải không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn + Nguyên nhân gây ra gió là gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. Để trả lời câu hỏi: Nguyên nhân gây ra gió là gì? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Chuẩn bị các dụng cụ như hình 4 SGK. Đặt một cây nến đang cháy dưới ống A. Đặt vài mẩu hương cháy đó tắt lửa nhưng cũng bốc khói vào dưới ống B. Quan sát và trả lời: Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại Sao ? Phần nào của hộp có không khí lạnh ? Quan sát hướng của khói. Khói bay ra qua ống nào ? HS kết luận: Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. Khói bay qua ống A. Bước 5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. HĐ3.Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đọc thông tin ở mục “Bạn cần biết” trang 75 SGK và những kiến thức thu được từ hoạt động 2 để trả lời câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - HS thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên. Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. HĐ4. Tìm hiểu về một số cấp gió Bước 1: GV cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió). Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận với nội dung là điền cấp gió ứng với tác động của cấp gió đã cho như ở SGK trang 76. Bước 3: Gọi một số HS lên trình bày; GV và cả lớp chữa bài, nhận xét. HĐ5. Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - SGK và nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 77 - SGK để trả lời các câu trong nhóm: + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? (Khi sắp có bão trời âm u, thường là mưa to, gió thổi mạnh...). + Tác hại do bão gây ra ? (Cây cối đỗ nát làm tắc nghẽn giao thông, nhà cửa đổ sập... thiệt hại đến kinh tế, người...). + Ta có thể phòng chống bão cách nào ? (Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống, đề phòng tai nạn do bão gây ra, đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện; nếu là ngư dân thì không nên ra khơi lúc gió to...). + Khi dự báo thời tiết sắp có bão em đã làm gì cho gia đình ? Có giúp được cho ai việc gì không? (HS tự liên hệ). Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày; GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng + Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió + Gió mạnh gây ra những tác động xấu đến môi trường. Ở những vùng gió mạnh, chúng ta có những cách nào để hạn chế sức gió? Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022 Toán SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hoặc lớn hơn 1. - Bài tập cần làm 1; 2(a). Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dùng 2 băng giấy hoặc 2 sợi dây có thể chia ra các phần bằng nhau. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu HS nêu cách rút gọn, cách quy đồng đã học. - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá Dùng 2 đoạn dây ( hai băng giấy bằng nhau ) chia ra 5 phần bằng nhau ( hoặc một băng giấy rồi hỏi độ dài 2 đoạn đó như thế nào với nhau? + Đoạn nào ngắn hơn (2 ngắn hơn 3 hay phân số 2 < 3 ). 5 5 5 5 + Vậy tử số nào bé hơn? ( 2 < 3 ). + Mẫu số như thế nào với nhau ? ( 5 = 5 ). + Khi so sánh 2 phân số với nhau ( có cùng mẫu số ) ta so sánh như thế nào ? ( So sánh tử số ) Nhắc các trường hợp khi so sánh phân số với nhau. 3. Thực hành. Hướng dẫn HS cả lớp làm bài tập 1; 2(a) kk làm thêm các bài còn lại. - HS nêu Y/c từng bài tập. Gv HD cách làm từng bài. Bài 1(T119 SGK): HS làm bài vào vở, gọi mọt số HS lên bảng chữa bài. Gv lưu ý HS tìm cách rút gọn : 48 : 3 = 16 ; 32 : 2 = 16 ; 63 : 3 21 42 : 2 21 Bài 2(T119 SGK): Gv lưu ý HS: Phân số có tử số > mẫu số => phân số đó lớn hơn 1. Tử số phân số bé hơn 1; Tử số = mẫu số => phân số bằng 1. Bài 3(T119 SGK).Các phân số đó là: Viết mẫu số trước = 5: 4. Vận dụng - GV nhận xét giờ học - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ............. Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu các từ ngữ : Văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, chim lạc, chim hồng - Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú; độc đáo với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính của người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh trống đồng Đông Sơn trong SGK(trang 17) - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ. - Bức tranh chụp cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu? (Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn có xuất xứ từ Thanh Hoá. GV nói sơ lược về văn hoá Đông Sơn để giới thiệu. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến "nai có gạc" Đoạn 2: Phần còn lại - Một HS đọc phần chú giải - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 -3 lượt. - GV chú ý hoạt động sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu tìm hiểu nghĩa từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đặt câu với từ: Chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: Yêu cầu đọc thầm từng đoạn thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏỉ ở SGK: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? + Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam? ( Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam là một đân tộc có nền văn hoá lâu đời.) HĐ3. Luyện đọc - Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn - GV hướng dẫn HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc. GV nhận xét 3. Vận dụng : Tìm những đồ vật có hình ảnh trống đồng Đông Sơn. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - HS khá giỏi viết đoạn văn có sử dụng câu kể ai thế nào? 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Thái độ 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG . - Bảng nhóm - ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành? + VN trả lời cho câu hỏi gì? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ1. Nhận xét Bài 1: 1HS đọc Y/c bài tập, cả lớp theo dõi. - HS làm bài theo nhóm 2 - HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung =>kết luận và giải thích các câu: 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2. Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét. Lời giải đúng : Câu 1: Hà Nội... Câu 2: Cả một vùng trời ... Câu 4: Các cụ già ... Câu 5: Những cô gái thủ đô... Bài 3. HS đọc y/c đề bài. + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? ( Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ ). + Chủ ngữ nào là một từ, chủ ngữ nào là một ngữ? - GV nhận xét bổ sung, kết luận. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? HĐ2 . Ghi nhớ - Rút ra bài ghi nhớ (SGKTr36-SGK).- - Gọi HS đọc lại 3. Luyện tập Bài tập 1. (Tr37-SGK) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi HS thảo luận theo cặp . - Cả lớp hoàn thành bài tập ở vở bài tập . - Một HS lên bàn GV tìm các câu theo yêu cầu (đã chuẩn bị) gắn lên bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài làm của bạn trên bảng . - Nhận xét kết luận câu 3; 4; 5; 6; 8 là kiểu câu kể ai thế nào? . Bài tập 2 (Tr37-SGK). HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm bài bài vào vở. HS khá ,giỏi viết được đoạn văn 2-3 câu kể Ai thế nào? - Cho HS đọc lại bài viết, Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 2 + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................. Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1. - Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm 1; 2(5 ý cuối) 3(a, c). Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? + Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng mẫu số? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Thực hành - GV hướng dẫn cho HS cả lớp làm bài 1; 2 (5 ý cuối); 3(a,c) kk HS làm thêm các bài còn lại. GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_thieu_thi_l.doc