Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Văn Vũ

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Văn Vũ

Tìm hiểu bài :

Câu 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được nợ, bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

- Câu 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác khổng thể cậy khỏe ăn hiếp yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.

Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ : xòe cả hai càng ra: Hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.

 

pptx 136 trang Khắc Nam 23/06/2023 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Văn Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
PHIẾU SOẠN GIẢNG TUẦN 1 
THỨ 
MÔN 
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY 
HAI 
Tập đọc 
1 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( 2 tiết : tuần 1-2) 
Toán 
2 
Ôn tập các số đến 100 00 ( gộp 2 tiết ) 
Anh văn 
3 
BA 
Chính tả 
1 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Toán 
2 
Ôn tập các số đến 100 000 ( gộp 2 tiết ) 
Khoa học 
3 
Côn người cần gì để sống 
TƯ 
LTVC 
1 
Cấu tạo của tiếng – Luyện tập về cấu tạo của tiếng 
Anh văn 
2 
NĂM 
TLV 
1 
Thế nào là kể chuyện 
Toán 
2 
Biểu thức có chứa hai chữ - Luyện tập 
Đạo đức 
3 
Trung thực trong học tập 
SÁU 
Tập đọc 
1 
Mẹ ốm 
LSĐL 
2 
Môn lịch sử và địa lý- Làm quen với bản đồ 
GVCN: Huỳnh Văn Vũ 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
DẾ MÈN 
NHÀ 
TRÒ 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2 tiết 
Tập đọc 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
1. Luyện đọc 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài 
2 em nối tiếp đọc 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – Mẹ ốm 
Tìm hiểu bài : 
- Câu 1: Dế Mèn gặp Nhà trò trong hoàn cảnh như thế nào? 
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. 
- Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? 
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Tìm hiểu bài : 
- Câu 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? 
Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được nợ, bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. 
- Câu 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác khổng thể cậy khỏe ăn hiếp yếu . Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. 
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ : xòe cả hai càng ra : Hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi . 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tt 
Câu 1: trang 16 
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
Câu 2: trang 16 
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ 
Câu 3: trang 16 
Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? 
Qua câu chuyện này, tác giả muốn nói chúng ta điều gì? 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu-Mẹ ốm 
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. 
Ở NHÀ CÁC EM LUYỆN ĐỌC LẠI NHỮNG BÀI HỌC HÔM NAY 
CHÚC CÁC EM MỘT BUỔI HỌC VUI VẺ VÀ HIỆU QUẢ. 
TRƯỜNG TH 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
GV: Huỳnh Văn Vũ 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (2 Tiết ) 
TOÁN 
LỚP : 4B 
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
Chuẩn bị: 
 - Sách giáo khoa. 
 - Bút và vở viết. 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
 a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số: 
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
0 
10 000 
30 000 
20 000 
40 000 
50 000 
60 000 
36 000; 
37 000; 
 ; 
 ; 
 ; 
 . 
41 000; 
38 000; 
39 000; ; 
40 000; 
42 000; 
Bài 1 : (Nghe gọi tên các em trả lời và ghi vào vở) 
Viết số 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị 
Đọc số 
42 571 
63 850 
16 212 
8 105 
70 008 
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt 
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy 
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai 
Tám nghìn một trăm linh năm 
Bảy mươi nghìn không trăm linh tám 
7 
0 
0 
0 
8 
3 
0 
4 
2 
5 
7 
1 
6 
8 
5 
0 
9 
1 
9 
7 
1 
1 
6 
2 
2 
0 
8 
1 
5 
91 907 
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 
Bài 2: ( Làm miệng theo mẫu) 
Bài 4: Tính chu vi của các hình sau: (Làm vào v ở ) 
6cm 
4cm 
4cm 
3cm 
A 
B 
C 
D 
4cm 
8cm 
M 
N 
P 
Q 
5cm 
5cm 
G 
H 
I 
K 
- Muốn tính chu vi của hình tứ giác ta làm như thế nào? 
- Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào? 
Bài 4: Tính chu vi của các hình sau: 
6cm 
4cm 
4cm 
3cm 
A 
B 
C 
D 
4cm 
8cm 
M 
N 
P 
Q 
5cm 
5cm 
G 
H 
I 
K 
Chu vi của hình ABCD là: 
6 + 4 + 3 + 4 = 17(cm) 
Chu vi của hình chữ nhật MNPQ là: 
(4 + 8) x 2 = 24(cm) 
Chu vi của hình vuông GHIK là: 
5 x 4 = 20(cm) 
Bài 1 ( Trang 4) Tính nhẩm 
Thø hai, ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2016 
 7000 + 2000 = 
 9000 – 3000 = 
 .. 
 .. 
9000 
6000 
 8000 : 2 = 
 3000 x 2 = 
 .. 
4000 
 .. 
6000 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021. 
Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) 
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) 
Bài 2b : Đặt tính rồi tính: 
5916 
2358 
+ 
8274 
4162 
4 
x 
16 648 
18418 
4 
 2 
4 
 0 
1 
 1 
8 
2 
5916 + 2358 
6471 - 518 
6471 
518 
- 
5953 
4162 x 4 
18418 : 4 
4 
6 
0 
4 
Bài tập 3 : trang 3 các em có thể làm them ở nhà. 
Hết buổi học, các em làm vào vở làm vào vở rồi chụp gửi qua zalo cho thầy kiểm tra nhé. 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021.Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) 
CHÚC CÁC EM MỘT NGÀY HỌC ĐẦU TIÊN VUI VẺ VÀ NHỚ LÀM BÀI TẬP TỐT NHÉ. 
Môn: Chính tả 
Lớp 4B 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
TRƯỜNG TIỂU HOC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
GVCN: Huỳnh Văn Vũ 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Chính tả-nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Chính tả-nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
a.Tìm hiểu bài: 
Về nhà các em đọc đoạn viết và tự tìm hiểu thêm 
1. Viết chính tả 
	 Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. Đi vào bước nữa, tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. 
 Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc. 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Chính tả-nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
cỏ xước 
tỉ tê 
áo thâm dài 
ngắn chùn chùn 
 vẫn khóc 
b. Luyện viết từ khó: các em viết vào bảng con rồi chia sẻ lên cho các bạn cùng xem: 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
c. Viết bài vào vở : Các em tự viết ở nhà kết hợp luyện viết chữ đẹp luôn nhé 
 2. Điền vào chỗ trống: 
a) an hay ang ? 
- Mấy chú ng . con d.... hàng ng ..lạch bạch đi kiếm mồi. 
	- Lá bàng đang đỏ ngọn cây, 
 Sếu gi .. m . lạnh đang bay ng trời . 
	 Tố Hữu 	 
Chính tả-nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 2. Điền vào chỗ trống: 
a) an hay ang ? 
- Mấy chú ng an con d àn hàng ng ang lạch bạch đi kiếm mồi. 
	- Lá bàng đang đỏ ngọn cây, 
 Sếu gi ang m ang lạnh đang bay ng ang trời . 
	 Tố Hữu 	 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Chính tả- nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
 3. Giải câu đố sau: 
a) Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n 
	Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây 
	 Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào.	 (Là cái gì?) 
Là cái la bàn 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Chính tả-nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
b) Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang 
	Hoa gì trắng xoá núi đồi 
Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân . 
	 (Là hoa gì?) 
Là hoa ban 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Chính tả-nghe viết 
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 
 3. Giải câu đố sau: 
Dặn dò 
-Đọc lại bài viết và tìm hiểu lại nội dung đoạn viết và hoàn thành hết các bài tập 
-Chuẩn bị bài sau 
MÔN TOÁN 4: 
ÔN TẬP 
CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 
Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) 
 b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 
82 697; 62 978; 92 678; 79 862. 
92 678; 82 697; 79 862; 62 978. 
Bài 4 trang 4 : 
 a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
65 371; 75 631; 56 731; 67 351. 
56 731; 65 371; 67 351; 75 631. 
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo ) 
1.Tính nhẩm : 
a) 6000 + 2000 – 4000 b) 21000 × 3 
 90000 – (70000 – 20000) 9000 – 4000 × 2 
 90000 – 70000 – 20000 (9000 – 4000) × 2 
 12000 : 6 8000 – 6000 : 3 
a ) Với các biểu thức có dấu cộng " + ", dấu trừ " – " thì các em tính lần lượt từ trái qua phải. Còn nếu có dấu ngoặc ( ) thì tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Các em có thể tính nhẩm như sau nhé: 
6000 + 2000 – 4000 được nhẩm là: 
6 nghìn + 2 nghìn – 4 nghìn = 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn. 
Và ghi như sau: 
6000 + 2000 – 4000 = 8000 – 4000 = 4000 
Nhẩm tương tự ta có: 
90000 – (70000 – 20000) = 90000 – 50000 = 40000 
90000 – 70000 – 20000 = 20000 – 20000 = 0 
b) Với các biểu thức có dấu cộng " + ", trừ " – ", nhân " × ", chia " : " thì các em tính nhân – chia trước rồi tính cộng – trừ sau. Còn nếu có dấu ngoặc () thì tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. 
Với phần này ta tính như sau: 
21000 × 3 = 63000 
9000 – 4000 × 2 = 9000 – 8000 = 1000 
(9000 – 4000) × 2 = 5000 × 2 = 10000 
8000 – 6000 : 3 = 8000 – 2000 = 6000 
 a) 6083 + 2378 28763 - 23359 2570 x 5 40075 : 7 
6083 + 2378 = 846128763 - 23359 = 5404 
2570 x 5= 1285040075 :7 = 5725 
2.Đặt tính rồi tính: 
Kết quả: 
3.Tính giá trị của biểu thức 
a) 3257 + 4659 – 1300 
b) 6000 – 1300 × 2 
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 
b) 6000 – 1300 × 2 = 6000 – 2600 = 3400 
Kết quả 
Kết quả 
4.Tìm x : 
a) 
x + 875 = 9936 x = 9936 – 875 x = 9061 
 x – 725 = 8259 x = 8259 + 725 x = 8984 
a) x + 875 = 9936 
 x – 725 = 8259 
Kết quả 
 Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc tivi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu tivi, biết số tivi sản xuất mỗi ngày là như nhau? 
Câu 5: 
Giải: 
- Số tivi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là: 
 680 : 4 = 170 (chiếc) 
- Số tivi sản xuất trong 7 ngày là : 
 170 × 7 = 1190 (chiếc) 
 Đáp số: 1190 chiếc 
Cảm ơn các em đã theo dõi Chúc các em hoàn thành bài tốt 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
KHOA HỌC LỚP 4B 
GIÁO VIÊN: HUỲNH VĂN VŨ 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
Hoạt động 1: Con người cần gì để sống? 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 
Khoa học 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
Con người cần gì để duy trì sự sống 
Bạn thử làm như mình rồi cho biết cảm giác bạn thế nào ? 
Con người không thể sống thiếu ô-xi quá 3-4 phút, không thể nhịn uống nướ, cũng không thể nhịn ăn 28-30 
Học sinh quan sát 
7 
10 
9 
8 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
Hoạt động 2: Những yếu tố mà chỉ con người cần: 
Con người cần những gì trong cuộc sống hàng ngày? 
Những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
Hoạt động 2: Những yếu tố mà chỉ con người cần: 
Khoa học 
 Bài 2: Trao đổi chất ở người 
 Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
1. Trao đổi chất là gì? 
Khoa học 
 Trao đổi chất ở người 
2. Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. 
- Hằng ngày, cơ thể người lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. 
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. 
- Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. 
THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG 
Hoạt động 2 
CƠ 
THỂ 
NGƯỜI 
LẤY VÀO 
THẢI RA 
Khí ô-xi 
Thức ăn 
Nước 
Khí các-bô-níc 
Phân 
Nước tiểu, mồ hôi 
Dặn dò: 
Học lại bài. 
Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa 
Khoa học 
 Trao đổi chất ở người 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 
Luyện từ và câu 
Cấu tạo của tiếng- Luyện tập cấu tạo của tiếng 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 –KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
GVCN : Huỳnh Văn Vũ 
LỚP 4B 
I. Nhận xét: ( trang 6 ) 
Bầu ơi thương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 
14 tiếng 
1. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng? 
? 
Câu tục ngữ trên khuyên chúng ta điều gì? 
Câu tục ngữ trên khuyên chúng ta phải 
 đoàn kết, yêu thương nhau. 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
HẾT GIỜ 
TG 
Chùm hoa phượng vĩ nở đỏ rực. 
7 tiếng 
2. Đánh vần lại tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó? 
Bờ - âu – bâu – huyền – bầu 
Tiếng 
 Âm đầu 
 Vần 
 Thanh 
 Bầu 
b 
âu 
 huyền 
Tiếng “Bầu” do những bộ phận nào tạo thành? 
Thanh 
Âm đầu 
Vần 
Tiếng 
Cấu tạo của tiếng 
Bầu ơi thương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 
4. Phân tích các bộ phận tạo thành các tiếng khác trong câu tục ngữ trên và rút ra nhận xét: 
Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu”? 
Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “bầu”? 
Tiếng 
Âm đầu 
Vần 
Thanh 
Bầu 
ơi 
thương 
lấy 
bí 
cùng 
Tuy 
rằng 
khác 
giống 
nhưng 
chung 
một 
giàn 
b 
nh 
l 
b 
c 
t 
r 
kh 
gi 
th 
ch 
m 
gi 
âu 
ưng 
i 
ung 
ăng 
ac 
ông 
ương 
ung 
ôt 
an 
ơi 
ây 
uy 
huyền 
ngang 
sắc 
ngang 
sắc 
huyền 
ngang 
ngang 
ngang 
huyền 
huyền 
sắc 
sắc 
nặng 
a. Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “ bầu ”? 
b. Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “ bầu ”? 
thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn 
ơi 
Thanh 
Âm đầu 
Vần 
II. Ghi nhớ 
Mỗi tiếng thường có ba bộ phận sau: 
2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. 
III. Luyện tập 
Bài 1 (Tr.7). Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả vào bảng theo mẫu: 
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Mẫu: 
 Tiếng 
 Âm đầu 
 Vần 
 Thanh 
 Nhiễu 
 nh 
 iêu 
 ngã 
Tiếng 
Âm đầu 
Vần 
Thanh 
Nhiễu 
điều 
phủ 
lấy 
giá 
gương 
Người 
trong 
một 
nước 
phải 
thương 
nhau 
cùng 
nh 
ph 
l 
gi 
g 
ng 
tr 
m 
n 
ph 
th 
ng 
c 
iê 
ai 
a 
ương 
ong 
ôt 
ươc 
u 
ương 
au 
ung 
iêu 
ây 
ươi 
ngã 
huyền 
sắc 
hỏi 
sắc 
ngang 
huyền 
ngang 
hỏi 
ngang 
huyền 
nặng 
sắc 
ngang 
đ 
Sao 
ao 
Bài 2 (Tr.7). Bài 5 ( trang 12) 
 Giải câu đố sau: 
 Để nguyên, lấp lánh trên trời 
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày. 
 (Đó là chữ gì? ) 
 Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn Để nguyên, mình lại ton thonCùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường. 
 (Đó là chữ gì? ) 
Ú 
Út 
Bút 
Các em làm thêm bài tập 1,2,3,4 ở nhà nhé. 
Củng cố - Dặn dò 
Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? 
Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? 
Chuẩn bị bài sau. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
TẬP LÀM VĂN –LỚP 4B 
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? – NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
GVCN: Huỳnh Văn Vũ 
Thứ tư ngày 24 tháng 11năm 2021 
 Tập làm văn 
 Thế nào là kể chuyện ? 
I. Nhận xét : 
a. Câu chuyện có những nhân vật nào ? 
 b. Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. 
M : - Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội ăn xin → không ai cho. 
c. Ý nghĩa của câu chuyện . 
1. Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể và cho biết: 
Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. 
1. 
Dựa theo câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể trả lời câu hỏi: 
a) Câu chuyện có những nhân vật nào? Đánh dấu X vào thích hợp 
Chỉ có một nhân vật là bà cụ ăn xin. 
Chỉ có ba nhân vật là bà cụ ăn xin và hai mẹ con bà góa. 
Chỉ có bốn nhân vật là bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà góa và giao long. 
Ngoài bốn nhân vật trên, những người dự lễ hội cũng là nhân vật. 
X 
b.Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy: 
Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội ăn xin không ai cho. 
Sự việc 3 : Đêm khuya Bà cụ hiện nguyên hình một con giao long lớn. 
Sự việc 4 : Sáng sớm bà cụ ra đi cho mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. 
Sự việc 5 : Trong đêm lễ hội dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm. 
Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người. 
Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân Hai mẹ con cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà mình. 
c. Ý nghĩa của câu chuyện: 
 Câu chuyện giải thích về sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi những người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 
- Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật không? 
Câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể 
 - Các sự việc xảy ra có theo trình tự và có kết quả không? 
- Câu chuyện có ý nghĩa và bài học rút ra không? 
 Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật. 
Có các sự việc xảy ra theo một trình tự và có kết quả của sự việc. 
Có ý nghĩa và bài học rút ra. 
 Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù. 
 Mỗi hòn đá, gốc cây, mỗi loài thú, loài chim, cho đến từng loài thủy tộc nơi đây đều gắn liền với một sự tích li kì. Sắc nước, hương trời ở đây cũng mang màu sắc huyền thoại. Các cô gái ngồi bên khung cửi dệt thổ cẩm soi bóng xuống hồ. Người Việt Bắc nói rằng: “Ai chưa biết hát bao giờ đến Ba Bể sẽ biết hát. Ai chưa biết làm thơ đến Ba Bể sẽ làm được thơ.” Ai chưa tin điều đó xin hãy đến Ba Bể một lần. 
 Theo Dương Thuấn 
2. Bài văn sau có phải là văn kể chuyện không? Vì sao? 
Hồ Ba Bể 
- Bài văn có nhân vật nào không ? 
 Bài văn không có nhân vật. 
 - Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? 
 Bài văn không có sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật. 
 - Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? 
 Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. 
 + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. 
 + Bài Hồ Ba Bể không phải văn kể chuyện mà là văn giới thiệu về hồ Ba Bể. 
3. Theo em, thế nào là kể chuyện ? 
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. 
- Bài Sự tích hồ Ba Bể với bài Hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện ? Vì sao ? 
có cốt truyện, 
có nhân vật, 
có ý nghĩa 
không phải 
giới thiệu 
II. Ghi nhớ 
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. 
Mỗi câu chuyện nói lên được một điều có ý nghĩa . 
1. Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp: 
 Nhân vật là ng ười . 
 Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối ) 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Tập làm văn 
Nhân vật trong truyện 
Nhận xét: 
Truyện 
Nhân vật 
là người 
Nhân vật 
là vật (con vật, đồ vật, cây cối ) 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 Sự tích hồ Ba Bể 
1. Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp: 
Con giao long 
Không có 
Mẹ con bà nông dân, bà lão ăn xin, những người đ i ă n hội 
Dế Mèn, nhện, Nhà Trò 
2. Nêu nhận xét tính cách của nhân vật: 
 Dế Mèn ( trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu). 
 Mẹ con bà nông dân ( trong truyện Sự tích hồ Ba Bể). 
Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? 
2. Nhận xét về tính cách của Dế Mèn và căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? 
Dế Mèn 
Tính cách : Dế Mèn là một nhân vật có tính khảng khái, có lòng yêu thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. 
Căn cứ vào việc che chở, giúp đỡ cho chị Nhà Trò qua: 
+ Hành động : “xòe cả hai càng ra ”, “dắt Nhà Trò đi ”. 
+ Lời nói : “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ”. 
2. Nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông dân và căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? 
Mẹ con bà nông dân 
Tính cách: giàu lòng nhân hậu, đều rất thương người và luôn luôn nghĩ đến người khác. 
Căn cứ vào việc: sẵn sàng cho bà lão ăn xin ăn, ngủ ở nhà mình, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. 
Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là nhân vật trong truyện? 
II. Ghi nhớ 
1. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hóa 
2. Hành động, lời nói, suy nghĩ, của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. 
 DẶN DÒ 
Hoàn thành bài tập 1,2 trang 11 và 1,2 trang 14.vào vở 
Chuẩn bị bài sau. 
Chào các em ! 
MÔN TOÁN 4: 
BIỂU THỨC 
CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
Ví dụ : Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm . . . quyển vở. Lan có tất cả . . . quyển vở. 
Có 
Thêm 
Có tất cả 
3 
3 
3 
. . . 
3 
1 
3 + 1 
2 
3 + 2 
3 
3 + 3 
. . . 
. . . 
a 
3 + a 
3 + a là biểu thức có chứa một chữ 
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a 
+ Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a 
+ Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 3 + a 
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a 
LUYỆN TẬP: 
1. Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) 
a) 6 – b với b = 4 
Mẫu: Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2. 
b) 115 – c với c = 7 
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108. 
c) a + 80 với a = 15 
Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95. 
2. Viết vào ô trống (theo mẫu ) 
x 
8 
30 
100 
125 + x 
125 + 8 = 133 
125 + 30 = 155 
125 + 100 = 225 
y 
200 
960 
1350 
y - 20 
200 – 20 = 180 
960 – 20 = 940 
1350 – 20 = 1330 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
2. Viết vào ô trống (theo mẫu ) 
x 
8 
30 
100 
125 + x 
125 + 8 = 133 
125 + 30 = 155 
125 + 100 = 225 
y 
200 
960 
1350 
y - 20 
200 – 20 = 180 
960 – 20 = 940 
1350 – 20 = 1330 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
3. a) Tính giá trị của biểu thức 250 + m với: m = 10; m = 0; m = 30 
Nếu m = 10 
thì 250 + m = 250 + 10 = 260. 
Nếu m = 0 
thì 250 + m = 250 + 0 = 250. 
Nếu m = 30 
thì 250 + m = 250 + 30 = 280. 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
Luyện tập ( trang 7) 
1. Tính giá trị của biểu thức: 
2. Tính giá trị của biểu thức: 
a) 
b) 
c) 
d) 
35 + 3 x n với n=7; 
168 – m x 5 với m=9; 
237 – (66 + x ) với x=34; 
37 x (18 : y ) với y = 9; 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
Luyện tập ( trang 7) 
3. Viết vào chỗ trống theo mẫu: 
c 
Biểu thức 
Giá trị của biểu thức 
5 
8 x c 
40 
7 
7 + 3 x c 
6 
(92 – c) + 81 
0 
66 x c + 32 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
Luyện tập ( trang 7) 
4. Tính chu vi hình vuông: 
 Một hình vuông có độ dài là a 
 Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: 
 P = a x 4 
 Hãy tính chu vi hình vuông với: 
 a = 3 cm; a = 5 cm; a =8 cm. 
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 
Toán 
Luyện tập ( trang 7) 
Chúc các em làm bài tốt 
MÔN TẬP ĐỌC LỚP 4 
MẸ ỐM 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
 - Đọc trôi chảy toàn bài . B ước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, t ì nh cảm , thể hiện tình yêu thương sâu sắc và sự hiếu thảo của bạn nhỏ với mẹ. 
 - Đọc đúng những từ ngữ dễ lẫn: Nóng ran, đau buốt, lá trầu, ruộng vườn. 
Bài thơ chia thành 7 khổ thơ. Mỗi khổ cách nhau một dòng 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Luyện đọc: 
Tìm hiểu bài: 
Cơi trầu, 
 1. Em hiểu những câu thơ sau đây muốn nói điều gì ? 
N óng r an, Đau b uốt , l á tr ầu, R uộng v ườn 
Cánh màn / khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ / cuốc cày sớm trưa 
Sáng nay / trời đổ mưa rào 
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương 
Lá trầu khô giữa cơi trầu 
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. 
Cánh màn khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. 
y sĩ 
 Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: trầu không ăn được, Truyện Kiều gấp lại và ruộng vườn vắng mẹ chăm sóc. 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Luyện đọc: 
Tìm hiểu bài: 
Cơi trầu, 
 2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? 
N óng r an, Đau b uốt , l á tr ầu, R uộng v ườn 
Cánh màn / khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ / cuốc cày sớm trưa 
Sáng nay / trời đổ mưa rào 
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương 
y sĩ 
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm 
Người cho trứng, người cho cam 
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Luyện đọc: 
Tìm hiểu bài: 
Cơi trầu, 
 3. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? 
N óng r an, Đau b uốt , l á tr ầu, R uộng v ườn 
Cánh màn / khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ / cuốc cày sớm trưa 
Sáng nay / trời đổ mưa rào 
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương 
y sĩ 
Vì con, mẹ khổ đủ điều 
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. 
Bạn nhỏ hiểu và xót thương mẹ 
Con mong mẹ khỏe dần dần 
Bạn nhỏ mong mẹ sớm chóng khỏe 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Luyện đọc: 
Tìm hiểu bài: 
Cơi trầu, 
 3. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? 
N óng r an, Đau b uốt , l á tr ầu, R uộng v ườn 
Cánh màn / khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ / cuốc cày sớm trưa 
Sáng nay / trời đổ mưa rào 
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương 
y sĩ 
Mẹ vui, con có quản gì 
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca 
Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui. 
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con 
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
Luyện đọc: 
Tìm hiểu bài: 
Cơi trầu, 
N óng r an, Đau b uốt , l á tr ầu, R uộng v ườn 
Cánh màn / khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ / cuốc cày sớm trưa 
Sáng nay / trời đổ mưa rào 
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương 
y sĩ 
NỘI DUNG 
Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM 
MẸ ỐM 
 Trần Đăng Khoa 
Giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ.( Các em ở nhà tự đọc theo hướng dẫn của thầy và học thuộc long khổ thơ hay bài thơ ) 
Sáng nay trời đổ mưa rào 
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương 
Cả đời đi gió đi sương 
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. 
Mẹ vui, con có quản gì 
Ngâm thơ, kể chuyện , rồi thì múa ca 
Rồi con diễn kịch giữa nhà 
Một mình con sắm cả ba vai chèo. 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 
Tập đọc 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 3 KHÁNH BÌNH TÂY BẮC 
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
LỚP 4B 
GVCN: HUỲNH VĂN VŨ 
Hoạt động 1:HS tìm hiểu SGK 
LỊCH SỬ 
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
 GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK): Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. 
 GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. 
LỊCH SỬ 
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Học sinh quan sát tranh nêu: . 
- Hoạt động sản xuất của người Thái. 
- Cảnh chợ phiên của người vùng cao. 
- Lễ hội của người Hmông. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó 
LỊCH SỬ 
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Kết luận : “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.” 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
LỊCH SỬ 
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp : 
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta? 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
LỊCH SỬ 
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Kết luận : Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN . 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
LỊCH SỬ 
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí 
- Hướng dẫn học sinh cách học: 
+ Quan sát sự vật hiện tượng 
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập 
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
 -Quan sát bản đồ TG, VN, khu vực (h1,h2 sgk) 
 -HS đọc tên các bản đồ . 
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. 
ĐỊA LÍ 
 -Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào? 
+Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. 
Hoạt động 1: 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
ĐỊA LÍ 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
 -Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? 
+Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
“Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. 
ĐỊA LÍ 
Kết luận: 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
ĐỊA LÍ 
 -Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế? 
Hoạt động 2 
-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
Ghi nhớ 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
ĐỊA LÍ 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
 Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. 
 Một số yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu, 
Củng cố - dặn dò 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 
ĐỊA LÍ 
 -Kể 1 số yếu tố của bản đồ. 
 -Xem tiếp phần “Cách sử dụng bản đồ”để tiết sau học. 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
Hết tuần 1: 
Tổ trưởng kiểm tra 
BGH – ký duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_huynh_va.pptx