Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 11 trang Thạch Dũng 28/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của 
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người 
yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế 
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 GD KNS: thể hiện sự cảm thông.
 -Tự nhận thức về bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
 - HS xem tranh Dế mèn kết hợp giới thiệu bài.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HĐ1: Luyện đọc
 - GV đọc bài lần1- HS lắng nghe.
 - GV chỉ định 1HS khá đọc lại bài.
 - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
 Đ1: Hai dòng đầu (Vào câu chuyện).
 Đ2: 5 dòng tiếp theo ( hình dáng nhà Trò).
 Đ3: 5 dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò).
 Đ4: Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
 - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: Ngắn chùn chùn, thui thủi,
 - HS đặt câu với những từ đó.
 - HS luỵên đọc theo cặp. GVnhận xét cách đọc.
 - HS đọc lại theo cặp lần 2.
 - 1HS đọc cả bài.
 - GVđọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài
 + HS đọc Đ1:
 1. Dế Mèn gặp nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
 - HS trả lời. - GV: Gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
GD KNS: thể hiện sự cảm thông.
+ HS đọc Đ2:
2. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi trên.
- GV: bé nhỏ, gầy yếu, cánh mỏng, ngắn.
+ HS đọc Đ3:
3. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào ?
- Cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi trên.
- GV: Chăng tơ, vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ HS đọc Đ4:
4.Tìm những cử chỉ và hành động nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Cả lớp thảo luận.
- GVKL và nêu đó chính là nội dung chính của bài .
- HS nhắc lại.
5. Trong bài những hình ảnh nào được nhân hóa ?
- HS nêu.
- GV: khóc tỉ tê, mặc áo thâm dài, nức nở,
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
Lưu ý: Khi đọc cần thể hiện rõ.
- Lời kể của nhà Trò.
- Lời kể của Dế Mèn.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp (HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay).
- GV nhận xét
3. Hoạt động mở rộng.
- HS nhắc lại chủ đề truyện.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GDHS tự nhận thức về bản thân.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiếp bài sau.
 _____________________________
 Toán 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số. BT: 1, 2, 3a viết được 2 số, b dòng 1.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HĐ1: Ôn tập cách đọc viết số các số đến 100 000.
 - GVnêu số: 83 251
 - HS đọc và nêu rõ hàng và lớp của số trên.
 - HS viết số đó.
 - Lớp nhận xét. GV bổ sung:
 - Số 83251 gồm: 1 là hàng đơn vị. 5 là hàng chục. 2 là hàng trăm. 3 là hàng 
nghìn. 8 là hàng nghìn.
 Đọc là: Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt.
 Viết là: 83251.
 b. Tương tự: 91 907; 16 212; 83 001
 ( HS tự nêu hàng và lớp - Tự viết các số đó vào vở nháp)
 c. HS nêu ví dụ:
 HĐ2: Thực hành:
 - GV tổ chức cho HS làm vào vở BT khoảng 20 phút.
 - HS làm B1, 2, 3 ,4 vào vở.
 - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Chữa bài:
 Bài1, 2: Yêu cầu HS nêu miệng.
 Bài 1 cho hs nêu quy luật của dãy
 Bài 2: Hs tự phân tích theo mẫu
 Bài 3: 1 HS lên bảng làm.
 - Về nhà HS làm hết bài ở SGK.
 8723= 8000 + 700 + 20 + 3
 Bài 4: Hs làm và chữa bài tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật, hình 
 vuông.. 3. Hoạt động mở rộng:
- HS nhắc lại hàng và lớp các số trong phạm vi 1000. Về nhà ôn lại bài học
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào 
bảng mẫu.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Bảng ghi sẵn: Tiếng, vần, âm đầu , thanh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: GV cho một câu thơ
 - Học sinh chơi trò tiếp sức chỉ ra câu thơ trên có mấy tiếng?
 - GV nhận xét giới thiệu bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HĐ1: HS nhận biết ra cấu tạo của tiếng.
 Bài 1:
 - GV gọi HS đọc B1SGK phần nhận xét
 - Cả lớp suy nghĩ và tìm ra câu tục ngữ trên có mấy tiếng(HS đếm từng dòng)
 - HS đứng tại chỗ nêu.
 - Lớp nhận xét
 GV kết luận: Dòng 1 gồm 6 tiếng.
 Dòng 2 gồm 8 tiếng.
 Bài2, 3:
 - HS đọc B2 tự suy nghĩ làm bài.
 - Đứng tại chỗ nêu - bằng cách đánh vần thầm tiếng “bầu”.
 ? Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành.
 - HS nêu
 GVKL- Rút ra ghi nhớ:
 * Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận: Âm đầu , vần và thanh.
 * Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
 - HS tìm ví dụ- nhắc lại ghi nhớ.
 HĐ2: Luyện tập.
 - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.
 Bài 1: HS đọc đề - tự làm vào vở.
 - 1HS trình bày ở bảng phụ.
 - Lớp nhận xét- GV bổ sung HS chữa bài vào vở.
 Bài 2: HS nêu miệng.
 Bài 4 (SGK) trang7: GV tổ chức cho HS làm.
 - GV chữa bài:
 a. Tiếng có đủ bộ phận như tiếng “bầu” là: Lấy, cùng, thương, tuy, rằng, khác, 
giống, chung, chung, một, giàn ,
 b. Tiếng không có đủ bộ phận như tiếng “bầu”là :ơi.
 - GV cho HS lấy thêm một số VD về tiếng không đủ các bộ phận.
 - Nhận xét 1số bài. - Nhận xét bài làm.
 - YC học sinh chữa bài vào vở .
 3. Hoạt động mở rộng:
 - Nhận xét giờ học.
 -Về nhà làm hết bài còn lại.
 _____________________________
 Tập làm văn
 THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III ).
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Vở BT in, bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc ta đã học. Từ đó giới thiệu vào 
bài
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HĐ1: Luyện tập.
 - GV tổ chức cho HS làm BT ở VBT in.
 Bài 1:
 Hoạt động nhóm đôi hoàn thiện BT1.
 - GV theo dõi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày
 - Lớp nhận xét
 - GV kết luận bổ sung: Chỉ bổ sung ý bài 1.
 Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ 
cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 
Ngoài ra truyện còn giải thích sự hình thành “ Hồ Ba Bể”.
 Bài 2:
 - Cả lớp đọc thầm toàn bài văn “Hồ Ba Bể”.
 - Trả lời câu hỏi như nội dung BT.
 - HS làm bài cá nhân.
 - GV chấm bài.
 - Nhận xét bổ sung: Bài văn sau là bài văn kể chuyện vì toàn bộ nội dung 
câu chuyện là một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi liên quan đến một số nhân vật. Bài 3: .
 - Gọi 1 em đứng tại chỗ nêu.
 - GV sửa lại.
 HĐ2: Ghi nhớ.
 + Theo em, thế nào là kể chuyện?
 - HS trả lời. GV kết luận như nội dung ghi nhớ SGK.
 + HS nêu ghi nhớ. GV giải thích thêm 1 số ý ở phần ghi nhớ.
 3. Hoạt động mở rộng:
 - Về nhà hoàn thành hết BT còn lại.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo .
 ________________________________
 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP THEO)
 I. MỤC TIÊU:
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; 
nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức. Bài tập 1, 2b, 3a, b
 II HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - HS lên chữa bài 4 SGK theo hình thức trò chơi tiếp sức. Cả lớp theo dõi cổ 
vũ.
 - GVnhận xét.
 2. Các hoạt động:
 HĐ1: Hệ thống lại kiến thức đã học.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại:
 + Cách tính nhẩm, cách tính giá trị số của biểu thức.
 + Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 + Tóm tắt và giải một số bài toán có lời văn.
 HĐ2: Thực hành.
 - GV tổ chức cho HS làm bài ở SGK vào vở ôly
 - HS làm bài SGK/5.
 - GV theo dõi HS làm và giúp đỡ 1 số HS yếu.
 - Chữa bài , nhận xét
 Bài 2: 2HS lên bảng chữa - 1 HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
 Bài 3: 1HS chữa vào bảng phụ - Cả lớp theo dõi.
 - GV lưu ý trường hợp:
 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400
Bài 5: bài toán cho ta biết gì?(4 ngày được 680 chiếc ti vi)
Bài toán hỏi gì?(7 ngày sản xuất được bao nhieu chiếc ti vi?)
Muốn biết 7 ngày sản xuất được bao nhiêu ta phải tìm gì?(tìm 1 ngày)
HS đứng tại chỗ trình bày:
Bài giải:
1 ngày sản xuất được số chiếc ti vi là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
7 ngày sản xuất được số chiếc ti vi là:
170 x 7 = 1190(chiếc)
- Cả lớp chữa bài vào vở.
3. Hoạt động mở rộng.
- giao bài luyện tập ở nhà.
- Về nhà ôn bài.
 ________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo 
bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải 
được câu đố ở (BT 5).
2. Kĩ năng
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng.
3. Thái độ
- HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HĐ1: Phân tích cấu tạo tiếng....
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - HS đọc đề bài.
 - HS làm cá nhân – Đổi chéo
 - Thống nhất đáp án.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 Khôn Kh Ôn Ngang
 Ngoan ......... ......... .........
 ........ .......... ......... .........
 - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng.
 Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên
 - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là 
oai)
 Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy....
 Chú bé loắt choắt
 Cái xắc xinh xinh
 Cái chân thoăn thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh
 HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
 + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
 choắt – thoắt
 xinh – nghênh
 + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt – thoắt
 + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
 Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau?
 * Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
 + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn 
toàn hoặc không hoàn toàn.
 - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút
 - Nắm vững cấu tạo của tiếng
 3. Hoạt động mở rộng:
 - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau
 Gv nhận xét giờ học.
 ______________________________
 Chính tả 
 NGHE VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết và trình bày đúng, đẹp bài chính tả "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". 
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n, tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu 
bằng l/n
 - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG :
 - VBT Tiếng Việt 4- tập 1; bảng phụ - BT2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - HS hát.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HĐ1. Hướng dẫn HS nghe- viết: 
 (?) Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
 (?) ND của đoạn văn là gì?
 - Yêu cầu HS tìm và luyện viết từ khó
 (?) Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?
 - GV lưu ý cách trình bày đoạn văn, một số từ khó viết cho HS
 * Viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết chính tả
 - Đọc soát lỗi
 * Nhận xét:
 - GV nhận xét chung
 HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài 2:
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - GV nhận xét, chốt bài làm đúng:
 a) lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch – lông mày – lòa xòa – làm
 b) ngan – dàn – ngang
 giang – mang - ngang
 Bài 3: 
 - Tổ chức cho HS thi giải câu đố.
 GV đọc câu đố, HS giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời
 - GV nhận xét, tuyên dương HS giải câu đố nhanh và đúng.
 * Đáp án: a) cái la bàn
 b) hoa ban
 3. Hoạt động mở rộng:
 GV nhận xét tiết học, nhắc HS lưu ý cách viết chính tả các trường hợp có âm 
đầu hoặc vần dễ lẫn _______________________________
 Tập làm văn
 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
 I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) 
trong câu chuyện ba anh em ( BT1, mục III ).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách 
nhân vật ( BT2, mục III ).
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động:
 - Bài văn kể chuyện khác bài văn không kể chuỵên ở điểm nào ?
 HĐ1: GV giới thiệu, ghi bảng: Nhân vật trong truyện
 HĐ2: Phần nhận xét:
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề.
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, hoàn thiện bài tập1 vào vở.
 Hết thời gian mời đại diện nhóm lên trình bày.
 GVkết luận lời giải đúng.
 Bài 2: HS đọc đề - thảo luận nhóm đôi theo YC đề bài.
 GV theo dõi và gợi ý.
 ? Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nhân vật Dế Mền như thế nào?
 ? Trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể, nhân vật mẹ con bà nông dân như thế nào?
 - HS trả lời, GVkết luận :
 + Nhân vật Dế Mèn nghĩa hiệp, thương người, luôn cứu giúp đồng loại.
 + Nhân vật mẹ con bà nông dân hiền lành, giúp người, được hưởng hạnh 
 phúc.
 HĐ3: Ghi nhớ
 ? Nhân vật trong truyện là ai?
 ? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật ấy nói lên điều gì?
 - HS trả lời bằng cách nêu ghi nhớ.
 HĐ4: Luyện tập:
 - GV tổ chức cho HS làm BT ở vở BT in.
 - HS làm bài 1- GV theo dõi.
 - HS trình bày ở bảng phụ- 1HS đứng tại chỗ nêu.
 - GV bổ sung: Nhận xét của bà về từng đứa cháu: Ni- ki- ta, Gô- sa, Chi- ôm- 
 ca-
 - HS làm bài 2 bằng cách kể tiếp câu chuyện theo một trong 2 tình huống ở 
 SGK - HS kể theo nhóm đôi.
- Cá nhân kể trước lớp, lớp nhận xét.
- GV bổ sung chọn ra người kể hay nhất.
3. Hoạt động mở rộng:
- Về nhà luyện kể thêm. Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_kha.doc