Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.

* Hình thành cho học sinh năng lực đọc diễn cảm, cảm thụ được tác phẩm, rút ra được ý nghĩa bài học

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học :

 - GV: Tranh minh họa SGK.

 - HS: SGK, vở,.

 

doc 29 trang xuanhoa 06/08/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 4C TUẦN 1
( Từ ngày 6/9 đến ngày 10/9/2021)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Thứ hai
6/9
Sáng
1
Chào cờ
1
Chào cờ đầu tuần.
2
Tập đọc
1
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
3
Toán
1
Ôn tập các số đến 100 000
4
Khoa học
1
Con người cần gì để sống ?
Chiều
1
Lịch sử
1
Môn Lịch sử và địa Lý
2
LuyệnToán
1
Ôn luyện
3
Đạo đức
1
Trung thực trong học tập.
Thứ ba
7/9
Sáng
1
Tin
1
GV CHUYÊN DẠY
2
Tin
2
GV CHUYÊN DẠY
3
Anh
1
GV CHUYÊN DẠY
4
Anh
2
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Kể chuyện
1
Sự tịch hồ Ba Bể
2
Toán
2
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
3
LTVC
1
Cấu tạo của tiếng
Thứ tư
8/9
Sáng
1
Thể dục
1
GV CHUYÊN DẠY
2
Thể dục
2
GV CHUYÊN DẠY
3
Anh
3
GV CHUYÊN DẠY
4
Anh
4
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Tập đọc
2
Mẹ ốm
2
Toán
3
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
3
TL Văn
1
Thế nào là kể chuyện ?
Thứ năm
9/9
Sáng
1
LTVC
2
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
2
Toán
4
Biểu thức có chứa một chữ
3
Âm nhạc
1
GV CHUYÊN DẠY
4
Mỹ thuật
1
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Chính tả
1
Dế Mèn bênh vực kể yếu
2
Địa lý
1
Làm quen với bản đồ
3
Kĩ thuật
1
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
Thứ sáu
10/9
Sáng
1
SHTT
1
SINH HOẠT LỚP
ATGT
1
Điều khiển xe đạp an toàn
2
Toán
5
Luyện tập.
3
TLV
2
Nhân vật trong truyện.
4
Khoa học
2
Trao đổi chất ở người.
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. 
* Hình thành cho học sinh năng lực đọc diễn cảm, cảm thụ được tác phẩm, rút ra được ý nghĩa bài học
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu-> Cá nhân -> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
*.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
=>Nội dung đoạn 1?
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
4.HĐ vận dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số .
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
	* Hình thành cho học sinh năng lực đọc, viết, so sánh các số có 5 chức số
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ 
 	- HS: sách, vở.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào bài mới
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
2. HĐ Luyện Tập
 Hoạt động thực hành
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3.HĐ vận dụng :
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
 	* Hình thành cho học sinh năng lực nhận biết các yếu tố cần thiết duy trì sự sống cho con người
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 	+ Bảng nhóm.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Khởi động:
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?
- GV chốt KT và chuyển HĐ
 HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?
- GV kết luận và chuyển HĐ
3. HĐ Luyện Tập
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: Tổng kết trò chơi
4.HĐ vận dụng 
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
+ Con người cần không khí để thở
+ Cần thức ăn, nước uống
- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
+ Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,...
+ Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến
- HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm
- HS nối tiếp trả lời
- VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống
BUỔI CHIỀU:
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc.
* Hình thành cho học sinh năng lực cần đạt được của môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bản đồ VN, tranh ảnh
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới
- TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
3. HĐ Luyện Tập
.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử 
- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan
- GV đưa bản đồ đất nước VN 
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.
HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí
+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?
- GV chốt KT, nội dung bài học
4.HĐ vận dụng 
- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo 
- HS nêu và chỉ trên bản đồ
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN
+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông
+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....
- HS lắng nghe
- VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.
- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Có thái độ trung thực trong học tập
	* Hình thành cho học sinh năng lực nhận biết trung thực trong học tập giúp em tiến bộ hơn mà không cần phụ thuộc vào người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
- GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ).
Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải quyết
Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để đưa ra ý kiến
+ Tại sao cần trung thực trong học tập?
+ Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung thực trong học tập
- GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
3. HĐ Luyện Tập
Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng
Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung
Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. 
- GV KL và kết thúc hoạt động
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành
Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. 
- GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành
4. Hoạt đông vận dụng 
- HS cùng xem tranh và đọc nd tình huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết
+ Trung thực giúp em mau tiến bộ, được bạn bè quý mến,....
+ HS nối tiếp nêu.
- HS đọc nội dung bài học
- HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- HS và lựa chọn ý đúng nhất – Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do
- HS nêu, tự làm 
- HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng cách giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành và giải thích tại sao
- Thực hiện trung thực trong học tập
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
	* Hình thành cho học sinh năng lực nhận biết và giải thích các hiện tượng tự nhiên. Biết ý nghĩa câu chuyện và kể được câu chuyện theo lời của mình một cách tự nhiên.
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. Đồ dùng dạy học :
 	- GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 	+ Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
- HS theo dõi
- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
- HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
 - HD hs làm việc theo nhóm.
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4
- HS làm việc nhóm
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét đánh giá, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người
4.HĐ vận dụng 
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào?
- HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp
- HS nối tiếp phát biểu
+ Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS nêu
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
	* Hình thành cho học sinh năng lực nhận biết thứ tự các số trong dãy số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
3. HĐ Luyện Tập
 Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm
Bài 2a (HSNK làm cả bài): 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số
Bài 4a (HSNK làm cả bài)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): 
- GV kiểm tra riêng từng HS
4.HĐ vận dụng 
- HS chơi trò chơi Truyền điện
* Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Chia sẻ kết quả
*Đáp án: 
 4637 7036
+ 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
- Hs đọc đề bài.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án:
a) 56731<65371 < 67351 < 75631
b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
- HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả
- Nắm lại kiến thức của tiết học
- VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
* Hình thành cho học sinh năng lực nhận biết các kí tự trong một tiếng, cấu tạo của tiếng và biết sắp xếp các tiếng cho phù hợp tạo thành câu, đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- GV kết nối bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức 
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 
- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng
+ B-âu-bâu-huyền-bầu
+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền
+ HS phân tích theo bảng trong VBT
+ Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
+ Tiếng: ơi
- HS trả lời
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD 
3. Hoạt động thực hành
Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng.....
* Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng
Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.
4.HĐ vận dụng 
- HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
Điều
Phủ
Nh
...
...
iêu
...
...
ngã
...
...
- HS trình bày phiếu học tập.
- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.
 Để nguyên là sao
 Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
- Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
Tập đọc
MẸ ỐM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
 	- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ
* Hình thành cho học sinh kỹ năng đọc diễn cảm.
* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu
+ Nêu nội dung bài
 - GV chuyển ý vào bài mới.
- 2 HS đọc
- HS nêu nội dung
2.Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như SGK)
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, cách ngắt, nghỉ cho HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,...).
- Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải)
- Báo cáo việc đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài (M4)
* Tìm hiểu bài
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhom
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :
 Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay
 Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ?
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ?
+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì?
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em .
- GV ghi nội dung lên bảng.
- 1HS đọc to các câu hỏi
- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn
+ Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- Lắng nghe
+ Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm trưa.
- HS lắng nghe
+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ 
+ Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái.
+ Chi tiết: 
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.
+ Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
 Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con
* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ.
- HS nghe
- HS ghi vào vở – nhắc lại 
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn của bài
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp
- Nhận xét, đánh giá chung
4.HĐ vận dụng 
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 2 đoạn bất kì
- Cử đại diện đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- VN tiếp tục HTL bài thơ
- Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
- Củng cố kĩ năng tính toán
 	- Tích cực, tự giác học bài. 
* Hình thành cho học sinh năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm. Biết thực hiện các phép tính cơ bản đã học
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bảng phụ
 	- HS: Bút, SGK, ...
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5p)
- GV chốt cách tính nhẩm
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)
2. HĐ Luyện Tập
 Hoạt động thực hànhBài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá trị BT
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT
Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra riêng từng HS
3.HĐ vận dụng 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp
 56346 43000
+ 2854 - 21308 (...)
 59200 21692
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400
- HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV
 - Ghi nhớ các KT trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
- Tích cực, tự giác học bài
 	- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ 
* Hình thành cho học sinh kỹ năng kể chuyện, nhận biết thế nào là kể chuyện và các nhân vật trong câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
 	- GV: bảng phụ
 	- HS: Vở BT, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
- GV kết nối bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới
a. Nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. 
+ Nêu tên các nhân vật ?
+ Các sự việc chính?
+ Ý nghĩa của chuyện ? 
- GV chốt ý
Bài 2:
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ?
b. Ghi nhớ:
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
- Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả.
+ Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con người nông dân, những người dự lễ hội
+ Các sự việc chính:....
+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
- Hs đọc đề bài.
+ Không có nhân vật
+ Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể.
- HS trả lời
- 2 hs nêu ghi nhớ.
3. HĐ Luyện Tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài
+ Xác định các nhân vật trong chuyện? 
+ Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em.
- Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2
Bài tập 2: 
+ Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ?
+ Nêu ý nghĩa của chuyện?
4.HĐ vận dụng
- Hs đọc đề bài.
+ Em, một phụ nữ có con nhỏ.
- Hs nói trước lớp về nội dung câu chuyện
- Hs viết vào vở
- Hs thi kể trước lớp.
- Hs đọc đề bài.
+ Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
+ Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động
BUỔI SÁNG:
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ;

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc