Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2020-2021

HĐTN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ : LỄ KHAI GIẢNG

TIẾNG VIỆT: Tiết 1 + 2 : Bài mở đầu: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Làm quen với thầy cô và bạn bè.

- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,.

- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tranh trong SGK Tiếng Việt 1.

- Vở Luyện viết 1, tập một. Bảng con

 

doc 36 trang xuanhoa 09/08/2022 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01
	 Thứ hai ,ngày 07 tháng 09 năm 2020
HĐTN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ : LỄ KHAI GIẢNG
TIẾNG VIỆT: Tiết 1 + 2 : Bài mở đầu: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tranh trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một. Bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động:Ổn định
HS hát
2/Khám phá
Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
HS lắng nghe
HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng
HS giói thiệu
Lớp vỗ tay khuyến khích bạn
GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
HS lắng nghe
-HS theo dõi thự hiên
TIẾT 2
1/ Khởi động: Ổn định
HS hát
2/Khám phá
Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
Hoạt động nhóm
HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
Nói - phát biểu ý kiến
HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
Đồ dùng học tập của em
HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
HS lắng nghe
HS trả lời
HS làm việc theo nhóm
HS thực hiện
-HS trả lời
HS quan sát, trả lời câu hỏi
HS thực hiện
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
 HS lắng nghe
TOÁN: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I MỤC TIÊU : 
 - HS nhận bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học toán lớp 1.
- Làm quen với đồ dung học tập của môn toán lớp 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - sách Toán, bộ đồ dung Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Kiểm tra 
- Kiểm tra sách vở của HS
- Nhận xét,
Hoạt động 2: Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
- Cho Hs xem sách , giới thiệu ngắn gọn về sách
- HD HS cách mở, gấp sách, cách giữ gìn sách.
2. Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách
Cho HS mở sách: Bài học đầu tiên, giới thiệu về các nhân vật trong tranh: Mai, Nam, Việt Rô Bốt, Bé Mi.
GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1: Đọc, đếm , viết số, Làm tính cộng trừ, hình phẳng, hình khối, đo độ dài, xem giờ, lịch.
5.Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán: Nghe giảng, học nhóm, trò chơi, thực hành trải nghiệm, tự học.
6.Giới thiệu bộ đồ dung học Toán: 
Cho HS mở bộ đồ dung, GV giới thiệu từng đồ dùng để HS làm quen.
HD cách mở, cất đồ dùng.
Hoạt động 3: Nhận xét tiết học.
Đưa sách và đồ dung lên bàn theo HD của giáo viên
-quan sát, lắng nghe
-Thực hành mở, gấp sách
Lắng nghe, quan sát
Lắng nghe, quan sát
Quan sát tranh, ghi nhớ.
Quan sát, lắng nghe và thực hiện cách mở, cất đồ dùng.
Chiều thứ hai, ngày 07 tháng 09 năm 2020
TIẾNG VIỆT: Tiết 3+4: Bài mở đầu: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
1/ Khởi động: Ổn định
HS hát
2/Khám phá
A/Mục tiêu
Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
HS làm theo lời cô giáo
HS trả lời
ĐẠO ĐỨC: CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 1: Em giữ sạch đôi tay
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay
+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay
+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo
Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào?
Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.
Khám phá
Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?
+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận: 
- Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.
- Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu 
 Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:
1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước
2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay
4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước
6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.
Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.
Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay
+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ 
Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay:
+Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo
+Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.
Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:
+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?
- Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3
Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.
Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn 
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân
Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày
-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ
 Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh.
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
-HS hát
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận và nêu
-HS lắng nghe
 .
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
 TIẾNG VIỆT: BÀI 1: A, C
I. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- tranh ảnh trong SGK, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Hát 
- Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : a
- Cá nhân, cả lớp : c
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
a. Dạy âm a, c.
- GV đưa lên bảng cái ca
- Đây là cái gì?
- GV chỉ tiếng ca 
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS : Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
b. Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca
Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ Hs nhìn từng hình và chỉ hình theo thứ tự đồng thời nói to các tiếng.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
- HS nói (cha, bà, da,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
- HS theo dõi
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá
- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ Mỗi HS chỉ 1 hình - nói to : cờ vỗ tay 1 cái.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c.
- HS nói (cỏ, cáo, cờ...)
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.
- Lắng nghe và quan sát
- Lắng nghe và quan sát
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT
- HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. 
- HS giơ bảng 
- HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân
TOÁN: BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
- GV trình chiếu tranh trang 8
- HS quan sát
- GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: 
+ Trong bể có bao nhiêu con cá?
+ Có mấy khối vuông?
+ Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 1
- GV chuyển sang các bức tranh 
thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. 
- GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5còn lại.
- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong bể có con cá nào không? 
+ Có khối vuông nào không?”
+ GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. 
- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.
- HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi
+ Trong bể có 1 con cá.
+ Có 1 khối vuông
+ Ta có số 1
- HS quan sát, vài HS khác nhắc lại.
- HS theo dõi, nhận biết số 2
- HS theo dõi và nhận biết các số : 3, 4, 5.
- HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi.
+ Không có con cá nào trong bể
+ Không có khối ô vuông nào
+ HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.
- HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0
* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5
Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số
* Viết số 1
+ Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 1
* Viết số 2, 3, 4, 5 HD tương tự số 1
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
 Viết bảng con số 2
* Viết số 3
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 3
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 4
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 5
* Viết số 0
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).
- GV cho học sinh viết bảng con
- Theo dõi, viết theo trên không trung.
- Viết bảng con số 0
Hoạt động thực hành
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
* Bài 2: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo?
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- Vẽ 1 con mèo
- Điền vào số 1
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS phát hiện quy luật : Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc.
- HS làm bài
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
HDTH: TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 HV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong vở thực hành tiết 1
Chiều thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
TIẾNG VIỆT: Bài 1: A, C ( tiết 3)
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
- HS đánh vần: cờ-a-ca
- HS đọc trơn ca
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6)
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ a, c
- HS theo dõi
 HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a.
- HS theo dõi
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Cho HS viết chữ ca
- GV nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con
- Lắng nghe
TN và XH: Chủ đề 1: GIA ĐÌNH
Bài 1: Kể về gia đình ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu )
+ Tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Mở đầu: Khởi động
-GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá
a. Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to)
-GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa.
-Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường.
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa.
b. Hoạt động 2
GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
- Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi? 
- Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi.
3. Hoạt động thực hành
- GV hướng dẫn từng cặp đôi hoặc nhóm HS kể cho nhau nghe về gia đình mình 
+Gia đình em có những thành viên nào? 
+Mọi người trong gia đình em thường làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? ).
- GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh gia đình. 
-Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình.
4. Đánh giá
GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình.
5. Hướng dẫn về nhà
HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có).
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- HS hát
- HS quan sát
-HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
-HS trả lời
HS làm việc nhóm đôi
HS lên kể
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS lắng nghe 
GDTC: CÁC TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM< NGHỈ ( tiết 1)
 .
 Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2020
HĐTN: BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:
Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp. Biết giới thiệu về bản thân
Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở
Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên
Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG
GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị
GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người
bạn mới, chúng ta nên làm gì?
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới
GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?
GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời
+ Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân ?
+ Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn?
Làm việc cả lớp.
GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để
HS biết được nội dung các bước làm quen
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:
-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:
1/Chào hỏi
2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn
3. THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen.
- GV yêu cầu HS cùgng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HÐ 1
+Nói lời chào với bạn
+Giới thiệu về bản thân mình
+Hỏi thông tin về bạn
* GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên cua bạn.
GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp
+Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã
sắm vai tốt
3.VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống
GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú”
+ HS bốc thăm tình huống.
+ Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn diễn hay.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn.
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp
Tổng kết:
GV y

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01_nam_hoc_2020_2021.doc