Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- So sánh và xếp được thứ tự các số tự nhiên, vận dụng làm các BT liên quan.
- Yêu thích học tập môn toán.
B. Chuẩn bị:
1. GV: phiếu BT2
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động: ( 5’ )
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chuyền tin ”: Viết các số sau thành tổng:
36584 ; 2613
- GV nx, đánh giá.
- Dùng lời GT và ghi đầu bài lên bảng.
II. Phát triển bài: (32’)
1. So sánh các số tự nhiên.
a. Trong hai số TN
* Ví dụ 1:
- GV đưa ra ví dụ: 100 và 99
- Y/c hs giải thích.
- GV chốt lại: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
* Ví dụ 2: 26 564 và 32425
- Y/c hs so sánh hai số và GT lí do.
- GV nhận xét: Với hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
* Ví dụ 3: 45231 45231
- GV chốt lại: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- GV Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
b. Nhận xét
- Nhận xét dãy số tự nhiên từ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
- GV giới thiệu các STN vẽ trên tia số
+ + + + + + + + + + + +
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
+ Cho biết các số nào gần số 0 hơn?
- GV nhận xét: Trên tia số, số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên
Ví dụ: Với các số: 7 698; 7 968;
7 869.
+ Xếp thứ tự từ bé đến lớn ?
+ Xếp thứ tự từ lớn đến bé?
- GV nx, kl: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp được thứ tự các số tự nhiên.
2. Thực hành
Bài 1: > < =="">
- Cho hs làm bài cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tổ chức cho hs làm bài theo cặp.
- GV nx, sửa sai.
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ”
- Nhận xét, TD, khuyến khích các đội.
III. Kết thúc: (3’)
- So sánh: 4235 và 4789. Xếp thứ tự các số từ bé đến lớn 3524 ; 2315; 4522
- NX giờ học.
- VN học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS chơi trò chơi, thực hiện theo y/c
36584 = 30000 + 6000 + 500 + 80 + 4
2613 = 2000 + 600 + 10 + 3
- HS nx.
- HS so sánh và nêu nhận xét 100 > 99
Vì STN 100 nhiều chữ số hơn 99 nên số 100 lớn hơn số 99.
- HS nhắc lại
- HS so sánh và nhận xét
26 564 <>
Vì 2 < 3="" nên="" 26="" 564=""><>
- 2 - 3 HS nhắc lại
- HS so sánh và nhận xét
45231 = 45231 vì hai số giống nhau
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS nhận nx: Số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- HS quan sát và trả lời:
+ Các số gần số 0 là số 1; 2; 3; 4,.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự xếp thứ tự các số tự nhiên vào nháp, 2 Hs lên bảng xếp
+ Xếp thứ tự từ bé đến lớn:
7 968; 7 869 ; 7 698
+ Xếp thứ tự từ lớn đến bé:
7 698 ; 7 869 ; 7 968
- HS nx.
- 3HS nhắc lại
- 2 HS đọc y/c bài tập.
- HS nêu miệng.
1234 > 999 8754 <>
39680 = 39000 + 680
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm phiếu, bác cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai
a. 8 136; 8 316; 8 361.
c. 63 841; 64 813; 64 831.
- HS các cặp nx.
- Hs nêu yêu cầu
- HS chia thành các đội, các đội thi nhau làm bài.
a) 1 984; 1 978; 1 952; 1 942.
- HS nhận xét, chọn đội thắng cuộc
- 2 HS tực hiện:
4235 < 4789="">
2315; 3524 ; 4522.
- Lắng nghe.
TUẦN 4 ( Từ ngày 24 / 9 / 2018 đến ngày 28/ 9 / 2018 ) Ngày giảng: 24 - 9 - 2018 THỨ HAI TIẾT 1: CHÀO CỜ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TIẾT 2: TẬP ĐỌC TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC A. Mục tiêu: - HS đọc được to, rõ ràng, tốc độ đọc vừa phải, biết đọc phân biệt lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. Hiểu nghĩa các từ ngữ : Chính trực, di chiếu, thái tử , thái hậu phò tá Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, tốc độ đọc vừa phải, biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc đúng giọng được một đoạn trong bài. - GD HS biết tôn trọng những ngưòi trung thực chính trực trong học tập, cuộc sống; có thói quen sống trung thực. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài. 2. HS: SGK, vở, bút. C. Các hoạt động dạy - học: I. Khởi động ( 5' ) - GV tổ chức cho HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở. - GV hỏi trong chiếc hộp đó có gì? - Vậy bạn nào có thể đọc và nêu được ND bài Người ăn xin? - GV nx, đánh giá - Dùng tranh minh họa giới thiệu bài mới: Ở giờ trước các em đó tìm hiểu Người ăn xin. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài Một người chính trực. II. Phát triển bài ( 32' ) 1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn. - GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp - GV đọc mẫu toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HSHĐ,thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Nêu ND chính của bài? - GV nx, chốt lại ND bài: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. 3. Luyện đọc lại: - Y/c 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HDHS luyện đọc đúng giọng. + GV đọc mẫu và HD đọc. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc đúng giọng trước lớp. - GV nx tuyên dương nhóm đọc tốt. III. Kết thúc ( 3' ) - GV y/c 2HS nêu lại nd bài. - NX giờ học - HS vn học bài, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. - HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở. - HS trả lời: Trong chiếc hộp có 1 mảnh giấy ghi y/c: em hãy đọc và nêu nd bài Người ăn xin. - HS xung phong đọc và nêu nd bài. - HS dưới lớp lắng nghe và nx. - HS quan sát, lắng nghe. - 1HS đọc - 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp - HS nghe. - HS chia nhó m theo điểm số, cùng nhau thảo luận. Sau đó cử đại diện trình bày: + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua .... + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. + Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá. + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều việc, nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. + Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của riêng mình. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân. - Ca ngợi sự chính trực của Tô Hiến Thành. - HS các nhóm nx. - 2 – 3 HS nhắc lại nd bài. - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe - HS luyện đọc đúng giọng theo nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Lớp nx, bình chọn. - 2HS nêu lại nd bài. - Lắng nghe. TIẾT 3: TIN HỌC GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN - GIẢNG TIẾT 4: TOÁN TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - So sánh và xếp được thứ tự các số tự nhiên, vận dụng làm các BT liên quan. - Yêu thích học tập môn toán. B. Chuẩn bị: 1. GV: phiếu BT2 2. HS: SGK, vở, bút. C. Các hoạt động dạy - học: I. Khởi động: ( 5’ ) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chuyền tin ”: Viết các số sau thành tổng: 36584 ; 2613 - GV nx, đánh giá. - Dùng lời GT và ghi đầu bài lên bảng. II. Phát triển bài: (32’) 1. So sánh các số tự nhiên. a. Trong hai số TN * Ví dụ 1: - GV đưa ra ví dụ: 100 và 99 - Y/c hs giải thích. - GV chốt lại: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. * Ví dụ 2: 26 564 và 32425 - Y/c hs so sánh hai số và GT lí do. - GV nhận xét: Với hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. * Ví dụ 3: 45231 45231 - GV chốt lại: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - GV Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. b. Nhận xét - Nhận xét dãy số tự nhiên từ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; - GV giới thiệu các STN vẽ trên tia số + + + + + + + + + + + + 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 + Cho biết các số nào gần số 0 hơn? - GV nhận xét: Trên tia số, số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Ví dụ: Với các số: 7 698; 7 968; 7 869. + Xếp thứ tự từ bé đến lớn ? + Xếp thứ tự từ lớn đến bé? - GV nx, kl: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp được thứ tự các số tự nhiên. 2. Thực hành Bài 1: > < = - Cho hs làm bài cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - GV nx, sửa sai. Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ” - Nhận xét, TD, khuyến khích các đội. III. Kết thúc: (3’) - So sánh: 4235 và 4789. Xếp thứ tự các số từ bé đến lớn 3524 ; 2315; 4522 - NX giờ học. - VN học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS chơi trò chơi, thực hiện theo y/c 36584 = 30000 + 6000 + 500 + 80 + 4 2613 = 2000 + 600 + 10 + 3 - HS nx. - HS so sánh và nêu nhận xét 100 > 99 Vì STN 100 nhiều chữ số hơn 99 nên số 100 lớn hơn số 99. - HS nhắc lại - HS so sánh và nhận xét 26 564 < 32425 Vì 2 < 3 nên 26 564 < 32425 - 2 - 3 HS nhắc lại - HS so sánh và nhận xét 45231 = 45231 vì hai số giống nhau - HS nhắc lại - HS nghe - HS nhận nx: Số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - HS quan sát và trả lời: + Các số gần số 0 là số 1; 2; 3; 4,... - HS nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự xếp thứ tự các số tự nhiên vào nháp, 2 Hs lên bảng xếp + Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7 968; 7 869 ; 7 698 + Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7 698 ; 7 869 ; 7 968 - HS nx. - 3HS nhắc lại - 2 HS đọc y/c bài tập. - HS nêu miệng. 1234 > 999 8754 < 87540 39680 = 39000 + 680 - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS làm phiếu, bác cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, sửa sai a. 8 136; 8 316; 8 361. c. 63 841; 64 813; 64 831. - HS các cặp nx. - Hs nêu yêu cầu - HS chia thành các đội, các đội thi nhau làm bài. a) 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. - HS nhận xét, chọn đội thắng cuộc - 2 HS tực hiện: 4235 < 4789 2315; 3524 ; 4522. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LỊCH SỬ TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC A. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Học sinh nắm được những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt. So sánh được sự khác nhau vể nơi đóng đô của nước Âu Lạc và nước Văn Lang. Trả lời được các câu hỏi về cuộc kháng chiến của nước Âu Lạc với Triệu Đà. - HS có kĩ năng thu thập thông tin, ghi nhớ các sự kiện lịch sử. - GD HS có lòng tự hào về truyền thống lịch sử hào hùng của dân tộc B. Chuẩn bị : 1. GV : Lược đồ nước Âu Lạc, phiếu BT. 2. HS : SGK, vở, bút, thước kẻ. C. Các hoạt động dạy - học : I. Khởi động: (5’) - Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? - GV nx, đánh giá. - Dùng lời GT và ghi đầu bài lên bảng. II. Phát triển bài: (32’) 1. Sự ra đời của nước Âu Lạc và cuộc sống của người Âu Việt - Cho HS đọc SGK - Y/c HS trao đổi theo cặp các câu hỏi: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu H + Đánh dấu x vào những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. - GV nx, kl: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. 2. Nơi đóng đô của nước Văn Lang - Cho HS đọc SGK - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 3. + Cho biết vị trí đóng đô của nước Âu Lạc? + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc? + Nêu tác dụng của nỏ thần? - GV giảng và giới thiệu về việc An Dương Vương xây thành Cổ Loa. 3. Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc - Tạo nhóm 4. - Y/c HS đọc SGK, thảo luận câu hỏi. + Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại? + Vì sao nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nx, kl: Nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang. NN phát triển, chế tạo được vũ khí, xây dựng được thành Cổ Loa. Năm 179 TCN, Triệu Đà đã chiếm được Âu Lạc. III. Kết thúc: (5’) - Cho HS đọc ND ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - HSVN học bài và chuẩn bị trước bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - Tr 17. - Hát. - Khoảng năm 700 TCN, nhà nước Văn Lang ra đời,... - HS nx. - 2 HS đọc SGK - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - Thục Phán lãnh đạo người Âu Việt và ngời Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi dựng nước Âu Lạc x - HS hoàn thiện phiếu, báo cáo. x + Sống trên cùng một địa bàn. x + Đều biết chế tạo đồ đồng. + Đều trồng lúa và chăn nuôi. - HS các cặp nx. - 3HS nhắc lại. - 1HS đọc SGK - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. - ĐD nhóm trả lời. + Âu Lạc đóng đô ở vùng Cổ Loa ( Đông Anh - Hà Nội ). Nước Văn Lang Nước âu Lạc Khu vực sông Mã , sông Hồng Vùng Cổ Loa + Nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên - HS nghe - HS tạo nhóm. - HS đọc SGK và thảo luận, trả lời theo nhóm. + Người Âu Lạc đoàn kết một lòng, có vũ khí tốt, thành lũy kiên cố, + Triệu Đà cho con là Trọng Thủy sang làm con rể để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ của người Âu Lạc, - HS các nhóm nx. - 2 HS nêu lại. - 2 - 3 HS đọc. - Lắng nghe. TIẾT 2: KHOA HỌC TIẾT 8: TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? A. Mục tiêu: - Học sinh biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Biết vận dụng kiến thức vào ăn uống hằng ngày trong thực tế . Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Yêu thích môn học, có thói quen ăn uống tốt để đảm bảo sức khoẻ. B. Chuẩn bị: - Hình vẽ sgk, Phiếu học tập. - SGK, bảng nhóm ... C. Các hoạt động dạy học: I. Khởi động: (5’) - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nhận xét. - GT trực tiếp vào bài. III. Phát triển bài: (32’) 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Thi nói tên các món ăn. * Mục tiêu: Biết kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi - GV chia lớp thành 2 đội - GV hướng dẫn cách chơi: Thời gian chơi là 5 phút. Các đội sẽ rung chuông để dành quyền nói tên trước. - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, đánh giá cuộc chơi. 2. HĐ 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. * Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.Giải thích tại sao không nên ăn một loại đạm thực vật hoặc đạm động vật. * Cách tiến hành: - GVHD 1 HS điều khiển lớp hoạt động. - Những món ăn nào mà các bạn vừa kể có nguồn gốc động vật, những món ăn nào có nguồn gốc thực vật ? - GV đưa ra thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm. - Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? - Trong nhóm đạm động vật tại sao nên ăn cá ? - GV kết luận: Mỗi loại đạm có chức những chất bổ dưỡng khác nhau .Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể có những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau. Nên ăn cá nhiều hơn thịt vì đạm cá dễ tiêu hóa hơn đạm thịt, tối thiểu ăn ba bữa cá mỗi tuần . III. Kết thúc: (3’) - GĐ em thường sử dụng những loại thức ăn nào ? - Nhận xét tiết học. - Đọc và xem trước bài: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối khoáng. - Hát. - 1 - 2 HS: + Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất DD cho cơ thể, ..... - Nhận xét, bô sung. - HS chia thành 2 đội - HS chơi trò chơi. - Các đội lần lượt nêu tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cá, trứng, đậu phụ, thịt bò, .... - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS điều khiển lớp hoạt động - HS trao đổi theo nhóm 4, trả lời. - Món ăn có nguồn gốc ĐV: Thị lợn, thịt gà, cá, trứng, ..... - Món ăn có nguồn gốc TV: sữa đậu nành, đậu phụ, đỗ, ..... - HS đọc thông tin. - Vì đạm động vật thường khó tiêu. - Vì đạm cá dễ tiêu hoá, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý nghe. - HS nêu: cá, đậu phụ, thịt lợn, - HS chú ý. - HS lắng nghe. TIẾT 3: THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN -GIẢNG Ngày giảng: 25 - 9 – 2018 THỨ BA TIẾT 1: TẬP ĐỌC TIẾT 8: TRE VIỆT NAM A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu nội dung bài: Qua hình trượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực - HS có kĩ năng đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Tự hào về phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. Có ý thức học tập những phẩm chất tốt đẹp đó. - THMT: HS thấy vẻ đẹp của thiên nhiên trong cuộc sống và ý nghĩa của thiên nhiên đối với môi trường sống của con người. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài. 2. HS: SGK, vở, bút. C. Các hoạt động dạy - học: I. Khởi động: (5’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chuyền tin” - ND chuyền tin Y/c HS đọc bài Một người chính trực, nêu ND bài. - GV nx, đánh giá. - GT trực tiếp vào bài. II. Phát triển bài: (32’) 1. Luyện đọc - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy khổ thơ? - Y/c HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4 .Sau đó thi đọc giữa các nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. 2. Tìm hiểu bài. - Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ( cần cù, đoàn kết, ngay thẳng) + Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? + ND bài thơ nói lên điều gì? - GV chốt lại nd bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 3. Luyện đọc đúng giọng - Y/c 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng giọng. + GV đọc mẫu và HD cách đọc. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm 6. - Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc đúng giọng trước lớp. - GV nx, tuyên dương. - Y/c HS học thuộc lòng các khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các khổ thơ và cả bài thơ trước lớp. - GV nx tuyên dương HS. III. Kết thúc ( 3' ) - GV đưa ra câu hỏi để củng cố nd bài: Cây tre rất có ích cho con người vậy chúng ta phải làm gì để BV nó? - NX giờ học. - HS vn học bài, chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống. - HS chơi trò chơi “ Chuyền tin” - HS đọc và nêu nd bài. - HS nhận xét, bổ sung.. - 1HS đọc - 4 khổ thơ - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm 4. Sau đó thi đọc giữa các nhóm - HS nghe. - HS chia nhóm theo điểm số, cùng nhau thảo luận. Sau đó cử đại diện trình bày: + Cần cù: Ở đâu . bấy nhiêu cần cù + Đoàn kết. Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre nhường cho con + Ngay thẳng : Chẳng may mọc cong ... Búp măng non của tre. + Có manh áo cộc tre nhường cho con Nòi tre đâu chịu ...... lạ thường. + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - HS các nhóm nx. - 2 – 3 HS nêu lại. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe - HS luyện đọc đúng giọng theo nhóm 6. - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Lớp nx bình chọn. - HS học thuộc lòng các khổ thơ và cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng các khổ thơ và cả bài thơ trước lớp. - HS nx. - HS suy nghĩ rồi trả lời: Chúng ta phải trồng và không được chặt phá bừa bãi cây tre. - Lắng nghe. TIẾT 2: TOÁN TIẾT 17: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Viết, so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - Có kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - HS yêu thích học toán. Tham gia học tập nghiêm túc. B. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT3 2. HS: SGK, vở, bút. C. Các hoạt động dạy - học: I. Khởi động: (5’) - Viết các số 4135; 2515; 4389; 3724; 6522 theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nx, đánh giá. - GT trực tiếp vào bài. II. Phát triển bài: ( 32’) Bài 1: a. Viết số bé nhất có 1, 2, 3 chữ số. b. Viết số lớn nhất có 1, 2, 3 chữ số. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV nx, sửa sai. Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết: a. x < 5 2 < x < 5 - GV hướng dẫn - Y/c HS làm bài theo cặp đôi - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương các cặp. III. Kết thúc: (3’) - Tìm số lớn nhất có 8 chữ số và số nhỏ nhất có 9 chữ số? - NX giờ học - VN ôn bài, chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn. - Hát. - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp. 2515; 3724; 4135; 4389; 6522 - HS nx. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng viết. a. Số bé nhất: Có 1 chữ số: 0 Có hai chữ số: 10; Có 3 chữ số: 100 b. Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số: 9 Có hai chữ số: 99; Có 3 chữ số: 999 - HS nx. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi, làm bài theo 4 nhóm 0 - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả 859 67 < 859167 9 4 2 037 > 482037 9 609 608 < 609 60 2 264 309 = 64 309 - HS các nhóm nx. - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng nhóm. Sau đó cửa đại diện trình bày: b. 2 < x < 5. x = 3; 4 - HS các cặp nx. - HS nêu: 99 999 999; 100 000 000. - Lắng nghe. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7: TỪ GHÉP – TỪ LÁY A. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau( từ láy). Hiểu được từ ghép, từ láy là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại với nhau. - Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản. Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. - Yêu quý môn học và thấy được sự phong phú của tiếng Việt. B. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT1 ; BT2 phần luyện tập. 2. HS: SGK, vở, bút. C. Các hoạt động dạy - học: I. Khởi động: ( 5’) - Cho HS chơi ‘‘hái hoa” và trả lời câu hỏi: Thế nào là từ đơn, từ phức ? - GV nx, đánh giá. - Dùng lời GT và ghi đầu bài lên bảng II. Phát triển bài: ( 32’ ) 1. Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau ............................ - GV hướng dẫn trả lời câu hỏi. + Từ phức nào là do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ phức nào là do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành? - GV nhận xét, chốt lại: Những từ do các tiếng ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau gọi là từ láy. 2. Ghi nhớ - Gọi HS lấy thêm 1 số VD về từ ghép và từ láy. - Gọi 3HS đọc phần ghi nhớ, lớp đọc thầm. 3. Luyện tập. Bài tập 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Mời các cặp trình bày kết quả. - GV nx, sửa sai. Bài tập 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau: ngay, thẳng, thật. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. - GV nx, chữa bài, TD các nhóm III. Kết thúc: ( 3’) - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 3. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy. - HS chơi ‘‘hái hoa” và trả lời câu hỏi + Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng tạo thành. Từ ghép là từ do hai tiếng trở lên tạo thành. - HS nx. - 2HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập - HS đọc 2 dòng thơ đầu, thảo luận theo cặp và trả lời: + Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, thầm thi, ông cha + Từ phức: truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành: Truyện + cổ ; ông + cha + Từ: Lặng im do các tiếng lặng + im có nghĩa tạo thành. + Từ phức: Thầm thì do các tiếng có âm đầu ( th) tạo thành. + Từ chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành . - HS các cặp nx. - Lắng nghe. - HS lấy thêm 1 số VD về từ ghép và từ láy. + Từ ghộp : áo quần, giày dép, bố mẹ,... + Từ láy: su su; luôn luôn, săn sóc. - 3HS đọc phần ghi nhớ, lớp đọc thầm để TL phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi, thảo luận và làm bài vào phiếu. Sau đó cử đại diện trình bày: Từ ghép Từ láy Câu a Ghi nhớ, đền thơ, bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức Câu b dẻo dai, vững chắc , thanh cao Mộc mạc, nhã nhặn, cứng cáp - HS các cặp nx. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Từ ghép: + Ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. + Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tắp, thẳng tay,... + Thật: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình,.. - Từ láy: ngay ngắn. Thẳng thắn, thẳng thớn Thật thà. - HS các nhóm nx, bổ sung. - HS đặt câu. + Bình là người thật thà, tốt bụng. - Lắng nghe. TIẾT 4: ĐỊA LÍ TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN A. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: về trồng trọt, làm các nghề thủ công, khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản. - Sử dụng tranh ảnh đề nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân, làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi (địa phương mình), đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. - HS yêu thích môn học. - THMT (Bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền núi. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh ảnh minh họa, lược đồ. 2. HS: SGK, vở, bút, thước kẻ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Khởi động: ( 5’ ) - Chơi trò chơi “ Chuyền tin ” + Nêu đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - GV nx, đánh giá. - GT trực tiếp vào bài. II. Phát triển bài: ( 32’ ) 1. Trồng trọt trên đất dốc. - Gọi HS đọc bài trong SGK - Y/c HS trao đổi theo cặp các câu hỏi: + Ruộng bậc thang được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? - GV nx, chốt lại: Nghề nông là nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn họ trồng lúa, ngô, chè, cây ăn quả, ... trên nương rẫy, ruộng bậc thang. 2. Nghề thủ công truyền thống - Gọi HS đọc bài trong SGK - GV yêu cầu hs dựa vào kênh hình và kênh chữ, trả lời câu hỏi. + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của dân tộc ở HLS ? + Màu sắc của hàng thổ cẩm như thế nào? + Kể tên những hàng thổ cẩm ở Hoàng Liên Sơn? - GV nx, bổ sung: Ngoài nghề nông người dân ở HLS còn có các nghề thủ công. 3. Khai thác khoáng sản. - Tạo nhóm 4 ( điểm số ) - GV yêu cầu 1 HS điều khiển lớp. + Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì? + Quan sát H3, mô tả quy trình sản xuất ra phân lân ? + Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì? - GV nx, chốt lại: Người dân ở HLS khai thác các loại khoáng sản như a -pa-tít, đồng, quặng và các loại lâm sản khác. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? III. Kết thúc: (3’) - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính? - Nhận xét tiết học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. - HS chơi trò chơi, trả lời câu hỏi. + Là nơi dân cư thưa thớt, có nhiều DT ít người cùng sinh sống,..... - HS nx. - HS đọc mục 1 trong SGK - HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết và thảo luận câu hỏi theo cặp. + Ở sườn núi + Giúp giữ nước và chống xói mòn + Trồng lúa nước. - HS các cặp nx. - 1 HS đọc bài trong SGK - HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. + Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc + Có văn hoa độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền, đẹp. + Khăn, mũ, túi, áo, váy - HS nx. - HS tạo nhóm. - 1HS điều khiển nêu câu hỏi - Các nhóm thảo luận, trả lời. + A-pa-tít được khai thác nhiều để sản xuất phân lân. + HS mô tả quy trình: Quặng A-pa-tít khai thác ở mỏ sau đó được làm giàu quặng đạt tiêu chuẩn rồi đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân. + Ngoài ra người dân HLS còn khai thác những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ, nứa. mộc nhĩ, nấm hương, quế... - HS các nhóm nx. - Vì khoáng sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận, nếu không biết giữ gìn, khai thác hợp lí chúng sẽ cạn kiệt. - Người dân Hoàng Liên Sơn làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, khai thác khoáng sản. Nghề nông là nghề chính. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KHOA HỌC TIẾT 7: TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? A. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói tên: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi ta min và khoáng chất, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ăn có mức độ, ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Học tập nghiêm túc, có thói quen ăn phối hợp các loại thức ăn và thay đổi món ăn hằng ngày. B. Chuẩn bị: - Hình sgk trang 16, 17. Các tấm phiếu ghi tên, tranh ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa như: gà, tôm, cá, cua. C. Các hoạt động dạy học: I. Khởi động: ( 5’ ) - Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể ? - Nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài. II. Phát triển bài: ( 32’ ) 1. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Cách tiến hành - Cho HS đọc SGK - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? - GV nhân xét, kết luận: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất nhất định. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng và tiêu hóa tốt hơn . 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải. ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Cách tiến hành: - Treo tranh vẽ tháp dinh dưỡng. - Thảo luận theo cặp: + Nói tên các nhóm thức ăn cần đủ, vừa phải, có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? - GV kết luận: Các thức ăn chứa nhiều bột đường, vi ta min cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải chất đạm, chất béo. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế muối. 3. Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ: * Mục tiêu: - Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: HS chơi theo nhóm, các nhóm sẽ đóng vai người nội trợ, đi chợ mua thực phẩm - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm, cá nhân hoàn thành tốt phần chơi. III. Kết thúc: (3’) - Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Hát. - Vi-ta-min cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất khoáng là thành phần quan trọng trong tổ chức xương, .... - Nhận xét, bs. - Hs đọc SGK - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời + Cần ăn đầy đủ các loại thức ăn để có đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể, .... - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh vẽ tháp dinh dưỡng - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi - Từng cặp Hs hỏi- HS trả lời + Nhóm thức ăn cần đủ: Chất bột đường, các loại rau và quả chín. + Nhóm thức ăn vừa phải: Thịt, các loại thủy sản, trứng, sữa, .... + Nhóm thức ăn có mức độ: các loại thức ăn chứa chất béo. - HS nhận xét - HS chú ý cách chơi. - HS tham gia chơi thử và chơi thật. - Chọn nhóm thắng cuộc. - Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ chất DD cho cơ thể. - HS lắng nghe. TIẾT 2: AN TOÀN GIAO THÔNG ( GIÁO ÁN RIÊNG) TIẾT 3 : KĨ THUẬT TIẾT 4: KHÂU THƯỜNG A. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. - Có kĩ thuật khâu thường theo quy trình. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - GD HS có thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường. 2. HS: Vật liệu, dụng cụ cần thiết. C. Các hoạt động dạy học: I. Khởi động: ( 5’ ) - Cho HS chơi trò chơi “ Lịch sự” - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - NX, đánh giá sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài mới: Trực tiếp. II. Phát triển bài: ( 32’ ) 1. Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu khâu thường - Nêu đặc điểm của mũi khâu thường? - Thế nào là khâu thường? 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Treo tranh quy trình. - Yêu cầu quan sát các hình SGK - GV hướng dẫn chậm từng thao tác kĩ thuật khâu mũi thường (2 lần). - HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu - GV lưu ý HS k
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_ban_dep.doc