Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Đoàn Thị Thiên Nga

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Đoàn Thị Thiên Nga

A. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát bài:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các từ có âm vần dễ lẫn.

- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của

nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

2. Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –

bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;

bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong

sgk).

*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .

B. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ SGK. - Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc

C. Các hoạt động dạy và học:

I. KT bài cũ:

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Nội dung bài

a) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài – nêu giọng đọc.

? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn

* Luyện đọc nối tiếp

* Đọc nối tiếp đoạn :

- GV theo dõi sữa lỗi cho học sinh

- GV yêu cầu học tìm từ khó, GV ghi từ khó lên bảng.

* Đọc kết hợp với giải nghĩa từ:

* Luyện đọc theo cách phân vai: 1 em đọc lời của Dế Mèn, 1 e độc lời của Nhà Trò, 1 e dẫn chuyện.

- GV chú ý lắng nghe sửa sai cho HS.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b / HD tìm hiểu bài.

Câu 1: Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo.

Câu 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?

Câu 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

Câu 5: Nêu một hình ảnh nhân hóa mà e thích? Cho biết vì sao e thích hình ảnh đó?

- Tại sao Dế Mèn lại sẵn sàng bảo vệ che chở cho chị Nhà Trò?

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

c./ HD đọc diễn cảm

- GV HD tìm giọng đọc phù hợp

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3,4

- GV đọc diễn cảm mẫu cho HS

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét tuyên dương

- HS cả lớp lắng nghe

- 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Một hôm tảng đá cuội. (Vào câu chuyện)

+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò chị mới kể:. (Hình dáng Nhà Trò)

+ Đoạn 3: Năm trước ăn thịt em. (Lời Nhà Trò)

+ Đoạn 4: Tôi xoè của bọn nhện.

(Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)

+ 4 HS đọc nối tiếp đoạn

+ HS theo dõi đọc thầm theo

- Cỏ xước, nhà Trò, đá cuội.

- HS đọc từ khó

 4 HS đọc nối tiếp đoạn

 2 HS đọc giải nghĩa từ

* HS phân vai luyện đọc theo nhóm 3

- Học sinh đọc trước lớp

+ HS chú ý lắng nghe nhận xét

+ HS lắng nghe

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì hấy Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.

- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

- Lời nói: Em đừng sợ kẻ yếu.

- Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi.

- HS lựa chọn.

- Bởi vì Dế Mèn là một thanh niên khỏe mạnh có lòng thương người còn chị Nhà Trò đang ốm yếu lại bị ức hiếp đe dọa.

- Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công.

- Cả lớp đọc lướt toàn bài.

- HS lắng nghe đọc thầm.

- HS luyện đọc.

- HS thi đọc.

D. Củng cố, dặn dò:

- Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị cho tiết sau: Mẹ ốm.

 

docx 30 trang cuckoo782 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Đoàn Thị Thiên Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
SÁNG Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000
A. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Ôn tập viết tổng thành số
- Ôn tập về chu vi của một hình
- Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2, bài 3 a) viết được 2 số;b) dòng 1
B. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập
- GV yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm )
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Thực hành:
Bài 1: 
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở. 
- Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp
- GV nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng
- HS viết số: 83 251
- HS đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm )
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
- HS nêu ví dụ.
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- HS trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các từ có âm vần dễ lẫn.
- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – 
bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong
sgk).
*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK. - Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
óLuyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài – nêu giọng đọc.
? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn
* Luyện đọc nối tiếp
* Đọc nối tiếp đoạn : 
- GV theo dõi sữa lỗi cho học sinh
- GV yêu cầu học tìm từ khó, GV ghi từ khó lên bảng.
* Đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo cách phân vai: 1 em đọc lời của Dế Mèn, 1 e độc lời của Nhà Trò, 1 e dẫn chuyện.
- GV chú ý lắng nghe sửa sai cho HS.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b / HD tìm hiểu bài.
Câu 1: Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo.
Câu 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
Câu 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Câu 5: Nêu một hình ảnh nhân hóa mà e thích? Cho biết vì sao e thích hình ảnh đó?
- Tại sao Dế Mèn lại sẵn sàng bảo vệ che chở cho chị Nhà Trò?
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
c./ HD đọc diễn cảm 
- GV HD tìm giọng đọc phù hợp
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3,4
- GV đọc diễn cảm mẫu cho HS
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét tuyên dương
- HS cả lớp lắng nghe
- 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một hôm tảng đá cuội. (Vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò chị mới kể:. (Hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm trước ăn thịt em. (Lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Tôi xoè của bọn nhện.
(Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
+ 4 HS đọc nối tiếp đoạn
+ HS theo dõi đọc thầm theo
- Cỏ xước, nhà Trò, đá cuội....
- HS đọc từ khó
 4 HS đọc nối tiếp đoạn
 2 HS đọc giải nghĩa từ
* HS phân vai luyện đọc theo nhóm 3
- Học sinh đọc trước lớp
+ HS chú ý lắng nghe nhận xét
+ HS lắng nghe
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì hấy Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Lời nói: Em đừng sợ kẻ yếu.
- Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi.
- HS lựa chọn.
- Bởi vì Dế Mèn là một thanh niên khỏe mạnh có lòng thương người còn chị Nhà Trò đang ốm yếu lại bị ức hiếp đe dọa.
- Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công.
- Cả lớp đọc lướt toàn bài.
- HS lắng nghe đọc thầm. 
- HS luyện đọc. 
- HS thi đọc.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị cho tiết sau: Mẹ ốm.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết):
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
B. Đồ dùng:
- SGK, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
C. Các hoạt động dạy và học:	
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết.
- GVđọc bài viết chính tả.
- HS đọc thầm bài chính tả.
- HD HS nhận xét các hiện tượng chính tả.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... 
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết vào vở. 
- GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá tại lớp 5 đến 7 bài.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
- GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm,
- HS thực hiện.
- HS luyện viết từ khó.
- HS nhắc lại cách trình bày.
- HS nghe, viết vào vở.
- Cả lớp soát lỗi
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:
b) an hay ang. 
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
Trung thực trong học tập ( tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
	- Thảo luận, giải quyết vấn đề.
B. Đồ dùng:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ1: Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà.
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung, trao đổi
à Kết luận: 
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
HĐ2: Làm việc cá nhân (BT 1 SGK)
- Mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Mời HS nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
à Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2 SGK)
 KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
à Kết luận
+ Ý kiến (b), (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu HS đọc lại phần Ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi
+ Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm cá nhân.
- HS nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ: 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- HS trả lời trước lớp
- Nhiều HS đọc ghi nhớ trong SGK.
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Khoa học
 Con người cần gì để sống ?
A. Mục tiêu: 
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước,
không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
B. Đồ dùng:
- Hình 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ 1: - Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) 
- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
- Ghi những ý kiến của HS lên bảng.
- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí 
HĐ 2: - Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) 
- GV chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho HS, hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- Mời HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn HS chữa bài tập.
- Cho HS thảo luận cả lớp:
+ Như mọi sinh vật khác HS cần gì để duy trì sự sộng của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?
- Con người cần gì để sống?
- Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo những gì để sống?
- Kể ra (nhiều HS)
- Tổng hợp những ý kiến đã nêu 
- Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng
- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập.
 - HS nhận xét, bổ sung sửa chữa.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
- HS trả lời.
- Cả lớp chú ý theo dõi - HS lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Lịch sử
Bài 1: Môn Lịch sử và Địa lí
A. Mục tiêu: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước
từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.
B. Đồ dùng:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
C. Các hoạt động dạy và học: 
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? Ở đâu?
- Mời HS đại diện trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng 1 Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng.
- Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về điều gì?
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống. 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả. 
- HS nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng.
- HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp thu.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SÁNG Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến
năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ, SGK.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
Bài 5: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
 Bài 1 
7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
800 : 2 = 400
3 000 x 2 = 6 000
16 000 x 2 = 8 000
8 000 x 3 = 24 000
11 000 x 3 = 33 000
49 000 : 7 = 7 000
Bài 2 
 4 637 7 035 325
+ 8 245 - 2 316 x 3
 12 882 4 719 975
25 968 3
 19 8656
 16
 18
 Bài 3 
4 327 > 3 742 28 676 = 28 676
65 300 < 95 300 97 321 < 97 400
Bài 4
a) 56 371 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631
b) 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978
Bài 5
a) Số tiền mua bát là : 
 2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
 Số tiền mua đường là :
 6 400 x 2 = 12 800(đồng)
 Số tiền mua thịt là : 
 35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300(đồng)
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại nsố tiền là :
 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
Đáp số : a)12 500đồng ; 
12 800đồng ;
 70 000đồng 
b)95 300đồng
c) 4 700đồng
D. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
A. Mục tiêu: 
- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào
bảng mẫu (mục III).
* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)
B. Đồ dùng: 
- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy và học:	
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ 1: * Nhận xét:
- GV cho HS đọc các câu có ghi tiếng.
- Dòng 1 có mấy tiếng?
- Dòng 2 có mấy tiếng?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?
- GV nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần - thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
Tiếng
Âm đầu
vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- Tiếng " bầu" gồm 3 phần: âm đầu, vần, thanh.
- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? 
Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
- GV nhận xét đánh giá.
* Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ 
HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi HS làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ khổ giấy khổ lớn.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chữa bài vào vở.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- Gọi HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
- Cả lớp chú ý theo dõi.
 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
 1 HS đếm to và đọc.
-...6 tiếng
-...8 tiếng
-...14 tiếng
- HS trả lời.
- Lớp kẻ khung vào nháp
 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
- Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung.
- ơi.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nhận yêu cầu và làm bài.
- HS trình bày bài làm.
- HS nhận xét, chữa bài vào vở.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT: Giải câu đố.
- HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải thích
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Kể chuyện 
Sự tích hồ Ba Bể
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.
B. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện).
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
- Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Y/c HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở HS trước khi kể:
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
 + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời HS kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Cả lớp theo dõi
- HS kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- HS thực hiện.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
Bài 2: Trao đổi chất ở người
A. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước
tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người - Chia nhóm cho HS thảo luận:
+ Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
 + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
 + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
 + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết và trả lời:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
* Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7.
- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
- GV nhận xét, bình chọn.
- Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
- HS chia nhóm và thảo luận
 + Xem sách và kể ra.
 + Chọn ra những thứ quan trọng.
 + Không khí.
 + Kể ra, bổ sung cho nhau.
- Trình bày kết quả thảo luận:
+ Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí..
+Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu..
- HS đọc mục bạn cần biết và trả lời.
- HS theo dõi.
- Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng.
- Trình bày kết quả vẽ được
- Các nhóm nhận xét và bổ sung.
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Địa lí
Bài 2: Làm quen với bản đồ
A. Mục tiêu:
- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một
tỉ lệ nhất định. 
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
B. Đồ dùng: 
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
HĐ 1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam )
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- GV nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
HĐ 2: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: 
 + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- Mời HS đại diện trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 3: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
 + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
 + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Tổ chức cho HS thi đố nhau
- Hoàn thiện bảng, GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải
HĐ 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Tổ chức cho HS vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
- GV nhận xét, bình chọn HS vẽ đúng. 
- Bản đồ là gì? Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ.
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh. 
- HS quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện.
- HS chữa câu trả lời.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 
- Hai HS lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
- HS lắng nghe.
- HS vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn HS vẽ đúng.
- HS trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau..
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Đọc Thư Viện
Tiết đọc thư viện thứ nhất: Hướng dẫn 
học sinh về thư viện
A. Chuẩn bị:
- Bảng nội quy trong thư viện
B. Các hoạt động:
*Chào đón học sinh và giới thiệu về lịch mượn trả sách:
- Xin chào các em đến với thư viện, như các em thấy trong thư viện của chúng ta có rất nhiều sách. Sau này các em có thể thường xuyên đến thư viện theo lịch của lớp mình để đọc sách.
- Giới thiệu cho hs lịch mượn trả sách của lớp: Các em được phép mượn sách từ 1 đến 3 ngày phải trả sách lại cho lớp.
1. Hướng dẫn HS về nội quy thư viện:
- Cô rất mong các em tìm thấy niềm vui qua những quyển sách và đến thư viện thường xuyên để đọc được nhiều sách. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần giữ gìn sách cẩn thận để sách có thể sử dụng được lâu dài. Đó là lý do thư viện của chúng ta cần phải có nội quy.
- Mời hs đọc nội quy bên ngoài thư viện.
- Mời hs vào thư viện.
 Nội quy bên trong thư viện:
1. Mượn trả sách đúng hạn;
2. Giữ gìn thư viện sạch sẽ;
3. Nói khẽ khi các bạn khác đang đọc sách.
4. Không nên đùa giỡn trong thư viện;
5. Mở sách cẩn thận với bàn tay sạch;
6. Không viết, vẽ lên sách;
7. Lấy sách nơi nào trả vào nơi ấy.
 Nội quy bên ngoài thư viện:
1. Để giày, dép bên ngoài;
2. Không mang thức ăn , nước uống vào thư viện.
- Giáo viên mời hs đọc các nội quy.
- GV mời hs đọc lại nội quy 1.
? Tại sao em phải mượn trả sách đúng hạn? (để bạn khác cùng mượn)
- Gv mời hs đọc lại nội quy 2.
? Tại sao phải giữ gìn thư viện sạch sẽ? 
- Tương tự GV gọi hs đọc lại từng nội quy và giải thích.
? Tại sao thư viện cần có nội quy này?
*Kết luận:
 Thư viện là nơi chào đón học sinh đến đọc sách, tạo môi trường thoải mái thuận lợi cho việc đọc sách của học sinh.
 Thư viện luôn luôn được giữ gìn sạch sẽ.
 Sách trong thư viện cần được giữ gìn ngăn nắp, sạch sẽ để sử dụng lâu dài.
2. Hướng dẫn học sinh tìm sách theo mã màu:
*Vật liệu hỗ trợ: 2 quyển sách thuộc hai trình độ khác nhau (đã được dán sẵn mã màu) Bảng hướng dẫn tìm sách theo mã màu.
- Như các em thấy, trong thư viện của chúng ta có rất nhiều sách. Khi chọn sách để đọc, các em sẽ thấy có một số quyển sách dễ đọc, một số quyển hơi khó đọc và một số quyển rất phù hợp với mình. Bây giờ cô sẽ cùng với các em tìm hiểu xem chúng ta sẽ chọn sách phù hợp với mình như thế nào .
1. Giới thiệu mã màu:
- Chỉ cho hs xem mã màu được dán trên hai quyển sách có ở trình độ đọc khác nhau
2. Giới thiệu các mã màu theo Bảng HD tìm sách theo mã màu
- Cho hs xem các mã màu trên bảng.
- Mời hs đọc các mã màu trên bảng.
- Cùng hs xác định xem hai quyển sách thuộc mã màu nào.
- YC hs chỉ vào các kệ sách có màu tương ứng với từng mã màu.
3. Hướng dẫn hs cách tìm sách theo mã màu phù hợp với các em.
- Chỉ vào khối lớp 4 mã màu là màu trắng, xanh dương, vàng và mã màu chủ đạo là màu xanh dương.
- Các em ưu tiên tìm s

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_doan_thi_thien_nga.docx