Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7

docx 17 trang Thiên Thủy 15/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong 
một nhóm các số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức đọ 
đơn giản, tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “ Hái xoài: - Gv hướng 
 dẫn cách chơi.
 Gv chiếu 1 cây xoài có 4 quả, mỗi quả mang - HS tham gia trò chơi theo yêu cầu.
 1 biển số, mỗi số ứng với 1 bài tập Câu 1: Số 32 562 123 chữ số 6 thuộc lớp chục -Câu 1: S ( Hàng chục nghìn, lớp nghìn)
nghìn đúng hay sai?
Câu 2: Làm tròn số sau đến hàng trăm nghìn: -Câu 2: 19 600 000
19 590 000
Câu 3: Chữ số 5 số sau thuộc hàng lớp nào: -Câu 3: Hàng triệu, lớp triệu
 5 232 461
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Số nào dưới đây -Câu 4: D
làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được ba trăm 
nghìn?
 A. 149 000 B. 190 001 
 C. 250 001 D. 298 910 
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. 
- Cách tiến hành:
GV hỏi: Em có biết trong hệ mặt trời có bao - 8 hành tinh
nhiêu hành tinh?
- ? Kể tên một số hành tinh trong hệ mặt trời? - Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao 
 Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên 
-Gv chiếu phần khám phá cho HS quan sát Vương, Sao Hải Vương
cho biết Sao Kim, sao Hoả cách mặt trời - HS nêu
khoảng bao nhiêu km? Em hãy so sánh sao 
nào cách xa mặt trời hơn?
-GV cho HS nhắc lại cách so sánh các số trong -HS nêu: 
phạm vi 100 000 + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn 
 hơn.
 + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so 
 sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng 
 kể từ trái sang phải. 
-GV mở rộng: Một số hành tinh sao Mộc 778 -HS so sánh
000 000 km, sao Kim cách mặt trời 108 000 
000 km để HS so sánh
- GV chốt cho HS nhắc lại
3. Hoạt động: Mục tiêu:
 - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong 
một nhóm các số.
Tiến hành:
Bài 1: > < = (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu viết dữ kiện và làm bài 
- GV yêu cầu HS viết lại dữ kiện và thực vào vở
hiện so sánh vào vở
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Củng cố: Quy tắc so sánh hai số có nhiều - HS nêu
chữ số, có sự kết hợp với cấu tạo số.
Bài 2: Quan sát tranh (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu giá tiền hai căn nhà của - 2HS nêu
bác Ba và chú Sáu
- GV chia nhóm 2, các nhóm so sánh và cho 
biết giá tiền của căn nhà nào lớn hơn? - Nhóm thảo luận và chia sẻ trước lớp
- Nhóm trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
(Gv mở rộng: Có thể)
Bài 3: Cá nhân – Đọc và suy nghĩ - Hs đọc và suy nghĩ nêu cách trả lời
- GV mời Hs xung phong trình bày.
- Mời HS khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS xung phong trình bày: Việt nói sai ở 
 chỗ: Khi hai số có cùng số chữ số thì so 
 - GV yêu cầu Hs nêu lại quy tắc so sánh hai sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể 
 số có nhiều chữ số. từ trái sang phải.
 - HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 3HS nêu
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 trò chơi hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận học vào thực tiễn.
 biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
 - Ví dụ: GV viết 2 cặp số bất kì như:
 48 752 và 39 597; - 2 HS xung phong tham gia chơi. 
 100 001 và 99 899 
 Mời 2 học sinh tham gia trải nghiệm. Ai trả 
 lời đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
Tiết 2: Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (tiết 2)
 Luyện tập 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và hoàn thiện được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều 
chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ 
đơn giản, tham gia tốt trò chơi vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi
 Tìm nhà cho thỏ. ( GV nêu luật chơi) + HS trả lời thì sẽ giúp thỏ tìm được 
 Câu 1: Nêu cách đọc số sau: 123 215 000 nhà của mình.
 Câu 2: Làm tròn hàng trăm nghìn số: 
 130 254 
 Câu 3: So sánh số sau: 
 23 257 235 .... 23257 435
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Củng cố và hoàn thiện được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều 
 chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) HS đọc dữ liệu - HS đọc và lần lượt làm miệng:
 a.Trong số lượng của ba loại gia súc 
 thì số lớn nhất là số 22 027 900 nên 
 trong ba loại gia súc đã cho thì lợn là loại gia súc được nuôi ở Việt Nam 
 nhiều nhất.
 a.Trong số lượng của ba loại gia súc 
 thì số bé nhất là số 2 332 800 nên 
 trong ba loại gia súc đã cho thì trâu là 
- GV hướng dẫn cho HS nhận xét câu a, loại gia súc được nuôi ở Việt Nam ít 
- GV nhận xét, tuyên dương. nhất.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Chọn câu trả lời 
đúng: - HS làm việc theo nhóm sau đó cá 
- GV chia nhóm 2, các nhóm quan sát các số nhân viết vào vở
ghi trên đầu tàu và toa tàu thực hiện trả lời 
câu hỏi.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. -Nhóm thảo luận
 - HS đại diện nhóm trình bày: ý B
GV yêu cầu HS viết các số đã cho trong bài 
vào vở theo thứ tự từ lớn đến bé. Từ đó nêu 
kết luận được đoàn tàu thích hợp
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4) Số?
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào 
phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
 Rô bốt có 9 tấm thẻ như sau: 8 ; 0 ; 0 ; 9 ; HS thảo luận nhóm sau đó trình bày
1 ; 7 ; 0 ; 3 ; 8
 a. Hãy lập số lớn nhất có chín chữ số.
 b. Hãy lập số bé nhất có chín chữ số.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv cho HS củng cố cách lập số: Nếu từ các tấm thẻ cho trước để xếp được -HS nêu được:
số lớn nhất thì cần cho các chữ số lớn nhất ở a. Số lập được: 989 731 000.
bên trái. Không thể đặt tấm bìa chữ chữ số 0 b. Số lập được: 100 037 889
ở ngoài cùng bên trái.
Bài 4. (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS đọc và làm vào vở
 -HS đọc và làm vào vở
- GV cho HS trình bày vở. -HS trình bày: 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Số lớn nhất: 930 000 000
- Củng cố về hàng, lớp, so sánh số
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? đã học vào thực tiễn.
GV chiếu lên bảng các số. HS đọc thầm và 
sắp xếp theo thứ tự lớn dần: + HS trả lời:.....
 1000 000 000; 650 210 000; 450 325 125;
 99 000 000 ; 352 252 000
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Bài 15: LÀM QUEN VỚI DÃY SỐ TỰ NHIÊN. (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. 
 - Hiểu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - Qua quan sát, nhận xét khi làm bài giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận 
toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ 
đơn giản, tham gia tốt trò chơi vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học.
 + Câu 1: Đọc một số có 4 chữ số bất kì. + HS đọc 
 + Câu 2: Lập một số có 5 chữ số mà số hàng + Trả lời: 
 chục nghìn là 9 - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên 
 + Hiểu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đưa ra các số xuất hiện trong - Hs nêu
tự nhiên
-Gv dẫn dắt và chiếu phần khám phá cho HS - HS nêu được: Các bạn Việt, Mai và 
quan sát cho Hs mô tả bức tranh? Rô – bốt có các tấm thẻ ghi số. Các 
 bạn ấy đang sắp xếp các tấm thẻ lên 
-GV hỏi: Bạn nào xung phong trả lời câu hỏi bảng.
của Việt? của Mai? - HS nêu
-GV? Theo em còn số nào nữa không? .
- GV chốt cho HS nhắc lại: -Hs nêu
 + Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đén - HS nhắc lại 
lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
 + Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên 
lớn nhất.
 + Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên 
tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
3. Hoạt động: 
Mục tiêu:
 Hiểu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
Tiến hành:
Bài 1. Đ, S (Làm việc nhóm đôi). - HS đọc yêu cầu viết dữ kiện và làm bài 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thống vào vở
nhất kết quả - Trình bày trước lớp.
 a. Số 1 000 000 là số tự nhiên lớn nhất 
 (S)
 b. Dãy số 1,2,3,4,5 là dãy số tự nhiên 
 (S) vì thiếu số 0
 c. Số đầu tiên của dạy số tự nhiên là số 
 0 (Đ)
 d. Số liền trước của một số bé hơn số liền 
 sau của số đó 2 đơn vị (Đ)
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Quan sát tranh (Làm việc cá nhân) 
- Cho HS quan sát, đọc và làm vào vở. Tìm - HS quan sát và làm vở
số liền trước, liền sau:
 - 2 HS nêu:
 a) Cho số 81; số liền trước 80 , số liền 
 sau 82 ; b) Cho số 1991 só liền trước 
 1990; số liền sau 1992
 c) Cho số 2045; số liền trước 2044; số 
- Hs trình bày trước lớp. liền sau 2046
 d) cho số 10 000 số liền trước 99 99; số 
- GV cho Hs nêu được thế nào là số liền sau, liền sau 10 001
số ở giữa - HS nêu.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Cá nhân – Đọc và suy nghĩ - HS đọc và thực hiện vào vở, 1 em lên 
 bảng chữa bài
 Hs sắp xếp được: 9 666; 9 998; 9999; 
- GV mời Hs xung phong trình bày, số còn lại 10 001
làm vào vở
- Mời HS khác nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi: đã học vào thực tiễn.
 GV nêu: +Khúc tre ghi số 9 999; 9 666; 99 88 - 2 HS xung phong tham gia chơi. Cả 
khi lật ngược lại ta được số nào? lớp cổ vũ
 + Sắp xếp lại các khúc tre theo thứ tự 
từ bé đến lớn.
Mời 2 học sinh tham gia trải nghiệm. Ai trả lời - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
đúng sẽ được tuyên dương. tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Bài 15: LÀM QUEN VỚI DÃY SỐ TỰ NHIÊN. (tiết 2)
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. 
 - Biết được số liền trước, liền sau.
 - Biết được khái niệm 3 số tự nhiên liên tiếp.
 - Làm quen với một số dạng dãy số khác nhau như dãy số chẵn, số lẻ, cách đều 5
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ 
đơn giản, tham gia tốt trò chơi vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai là triệu phú” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Viết số liền sau số: 12 345 + HS đọc 
+ Câu 2: Viết số liền trước số 1 000 000 000 + Trả lời: 
+ Câu 3: Nêu tiếp 3 số các đều trong dãy sau: 3; 
6; 9; 12 ; .....; .....; ......
 + Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
 123 215 000; 234 215 000; 34 215 000
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Biết được số liền trước, liền sau
 - Biết được khái niệm 3 số tự nhiên liên tiếp
 - Làm quen với một số dạng dãy số khác nhau như dãy số chẵn, số lẻ, cách đều 5
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Tìm số liền sau - HS đọc yêu cầu thảo luận nhóm đôi và 
của mỗi số hoàn thành vở:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thống 
nhất kết quả - Trình bày trước lớp. + Số liền sau số 19 là 20
 + Số liền sau số 200 là 201
 + Số liền sau 85 là 86
 + Số liền sau 9999 là 10 000
 - HS chia sẻ trước lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tìm số thích hợp 
để được ba số tự nhiên liên tiếp
 - HS đọc và làm vào vở
- Cho HS đọc và làm vào vở. 
 - 3 HS trình bày lên bảng, lớp theo dõi 
 nhận xét. Kết quả:
 a) 8 b) 99 c) 99999, ., 100 001
- Hs trình bày trước lớp.
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Cả lớp – nhóm)
 – Đọc và suy nghĩ - HS đọc, suy nghĩ 2 phút
GV cho HS đọc sau đó chia lớp thành 4 nhóm, - Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả:
mỗi nhóm 1 ý
 a) .1973, 1974, 1975
 b) . 10, 12, 14
 c) . 11, 13, 15
 d) . 30; 35, 40
- GV mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Mời HS nhận xét, giúp HS hiểu được dãy số - 2 Hs nêu
tự nhiên liên tiếp, dãy số chẵn, số lẻ, cách đều 
5
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4: Nhóm – Nhận thẻ thực hành -Nhóm thảo luận, thống nhất, trình bày 
 trước lớp. KQ:
 a) số lấy được lớn nhất có 6 chữ số là: 
 951 890
 b) Số có 6 chữ số bé nhất lấy được là: 
 151890
- GV cho nhóm thảo luận trình bày.
- GV cho HS giải thích cách tìm số có 6 chữ -HS nêu được: Số bé nhất thì các chữ 
số bé nhất số phía bên trái phải bé nhất có thể 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi: Ai nhanh, ai đúng đã học vào thực tiễn.
 GV nêu: - 2 HS xung phong tham gia chơi. Cả 
 Câu 1: Nêu 3 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu bằng lớp cổ vũ
số 1890, ; ; .
 Câu 2: Thêm 3 số trong dãy sau và nêu quy 
luật của dãy số đó 4, 8, 12, , .; .
 - Mời học sinh xung phong tham gia trải - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 nghiệm. Ai trả lời đúng sẽ được tuyên dương. tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Bài 16: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được số có nhiều chữ số 
 - Nhận biết được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết được các hàng 
tương ứng.
 - Biết làm tròn số tới hàng trăm nghìn.
 - Thực hiện cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải các bài tập có tình huống, tham gia tốt 
trò chơi vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái xoài” để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Gv nêu cách chơi, tiến hành chơi:
 Câu 1: Nêu 3 số tự nhiên liên tiếp bắt đàu bằng số + HS đọc 
1824, ; ; . + Trả lời: 
 Câu 2: Thêm 3 số trong dãy sau và nêu quy luật của 
dãy số đó
 3, 6, 9, , .; 
 Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số lớn nhất:
 A. 123 456 123 B. 123 567 123 - HS lắng nghe.
 C. 98 456 234 D. 345 345 234
 Câu 4: tràng vỗ tay
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Đọc, viết được số có nhiều chữ số 
 - Nhận biết được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết được các hàng 
tương ứng.
 - Biết làm tròn số tới hàng trăm nghìn.
 - Thực hiện cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Hoàn thành bảng 
sau:
- GV phát phiếu, HS thảo luận nhóm thống nhất - HS nhận phiếu thảo luận nhóm 
kết quả - Trình bày trước lớp.
 - HS chia sẻ trước lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Mỗi chữ số được gạch 
chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? - HS đọc và làm vào vở ghi
- Cho HS đọc và làm vào vở ghi
 - 4 HS trình bày lên bảng, lớp theo 
 dõi nhận xét. Kết quả:
- HS trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Cả lớp – cá nhân
 – Đọc và suy nghĩ - HS đọc, suy nghĩ 2 phút
GV cho HS đọc sau đó chia lớp thành 4 nhóm, mỗi - Hs xung phong trình bày, điền chữ 
nhóm 1 ý số thích hợp
 a) điền số 9
 b) điền số 0
- GV mời đại diện trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4: Nhóm đôi – Nhận thẻ thực hành
 - Thảo luận nhóm đôi, thống nhất, 
 trình bày trước lớp. KQ:
 Thứ tự điền:
 70 000 000; 7 000; 70
- GV cho nhóm đôi thảo luận trình bày.
 -HS nêu 
- GV cho HS củng cố cấu tạo số, giá trị của các 
chữ số trong một số.
 Bài 5: Nhóm – Tham gia trò chơi: 
 -Nhóm tham gia chơi trò chơi
 - HS đại diện trình bày cách xếp:
 Ta có thể lấy 2 que diêm ở số 0 để 
 tạo ra hai số 1 cạnh nhau. Hai que 
 lấy được ghép được số 1 rồi đặt ở 
-Nhóm dùng que diêm tạo thành nhiều số khác vị trí ngoài cùng bên trái hoặc bên 
nhau. Nhóm nào tạo được một số mới thì được phải. cộng 1 điểm. Nhóm nào tạo được một số theo yêu Kết quả: Di chuyển 2 que diêm để 
cầu đề bài thì được cộng 5 điểm được số có 9 chữ số đó là: 
 131 141975 hoặc 311 419 751
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi: thức đã học vào thực tiễn.
 GV nêu: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây - 3 HS xung phong tham gia 
thuộc hàng nào, lớp nào? chơi. Cả lớp cổ vũ
 365 234 127 345 768 129 23 456 789
 - Mời học sinh xung phong tham gia trải nghiệm. Ai - HS lắng nghe để vận dụng vào 
trả lời đúng sẽ được tuyên dương. thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx