Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33

docx 21 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Bài 66: LUYỆN TẬP CHUNG (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính: + Trả lời:
 4 6 56 4 6 24
a. x 1. x = 
 15 3 99 15 3 45
 13 24 13 91
b. x 7 2. x 7 = 
 9 45 9 9
 8 11 91 8 11 56
c. : 3. : = 
 9 7 9 9 7 99 - GV Nhận xét, tuyên dương. 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số.
- Phát triển năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá - HS lần lượt thực hiện từng phép tính để 
nhân) Biểu thức nào sao đây có giá trị lớn tìm giá trị lớn nhất.
nhất. 
 2 2 30
 A. 15 x A. 15 x = = 10
 3 3 10
 2 1 2 1 3 3
 B. : 5 B. : 5= : 5 = 
 (3 ― 6 ) (3 ― 6 ) 6 30
 7 8 1 7 8 1 56 1 168
 C. x : C. x : = : = = 14
 (4 3) 3 (4 3) 3 12 3 12
 3
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện các biểu - Vì < 1 nên ta chỉ cần so sánh giá trị 
 30
thức và so sánh để tìm giá trị lớn nhất. biểu thức A và giá trị của biểu thức C để 
 tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất.
 - Kết quả: Biểu thức C có giá trị lớn nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 a.Tổ của bác Diễm nhận đan 250 hộp cói
 b. Sau khi làm xong toàn bộ số hộp cói 
 của tổ bác Diểm được 1 ro bốt chuyển 
 3
 đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng kg . 
 2
 Vậy rô bốt đã chuyển tất cả 375 kg.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo gợi - HS trả lời các câu hỏi gợi ý.
ý.
+ Quan sát khi em thấy có mấy khi khay + Có 8 khay đựng ốc vít?
đựng ốc vít?
+ Có mấy khay đựng ốc vít màu trắng? + Có 2 khay đựng ốc vít màu trắng.
+ Trong hình có hai loại ốc vít có số lượng + Ốc vít màu, màu đen.
bằng nhau, đó là loại ốc vít màu gì?
+ Bài toán cho biết tổng số ốc vít là bao + Tổng số ốc vít là 800 cái.
nhiêu?
+ Số ốc vít ở mỗi khay như thế nào? + Số ốc vít ở mỗi khay như nhau.
 3
 a, Số ốc vít màu đen chiếm tổng số ốc 
 8
 vít của cửa hàng.
 b, Số ốc vít màu trắng là 200 cái.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai 
đúng.)
- GV mời 1 HS nêu cách làm: - 1 HS trình bày cách làm phân tích câu 
 nói của 2 bạn Tí và Tèo.
 1
 + Tèo nói: “Tí đã lấy số miếng bánh 
 4
 chưng” – Theo hình tức là Tí lấy 2 miếng 
 bánh. Tèo nói đúng
 1
 + Tí nói: “Tèo đã lấy số miếng bánh 
 5
 chưng” – Theo hình thì Tí nói sai 
- GV chia nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng. - HS làm việc theo yêu cầu.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thực hiện được phép nhân, phép chia 
phân số:
- Ví dụ: Trong các phép tính sau, phép tính 
nào làm đúng? Yêu cầu HS chữa lại cho 
đúng các phần bài làm sai.
 8 4 2
 a. : = 
 5 5 5
 6 2 30
 b. x = 
 9 5 18
 11 3 33
 c. x = = 1
 3 11 33
- Mời học sinh tham gia trải nghiệm: - HS xung phong tham gia chơi. 
- Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 33: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Bài 67: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được các số tự nhiên. Nhận biết được cấu tạo thập phân của số.
 - Nhận biết được tính chất của dãy số tự nhiên: Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn 
vị, hai số chẵn liên tiếp hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. - Nhận biết được số chẵn, số lẽ.
 - Nhận biết được giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
 - Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn 
vị và ngược lại.
 - Viết được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có không quá bốn 
số)
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc số sau: 54 567 + Trả lời: Năm mươi tư nghìn năm trăm 
 sáu mươi bảy.
+ Câu 2: Viết số sau: Ba trăm bốn bảy lăm + 347 679
ngìn sáu trăm bảy mươi chín.
+ Câu 3: Cho biết giá trị của chữ số 3 trong + Giá trị của chữ số 3 là: 300 000
số sau: 347 679. - GV Nhận xét, tuyên dương. 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Đọc, viết, so sánh được được thứ tự các số đến 100 000. 
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các chục nghìn nghìn trăm chục đơn vị và ngược lại.
- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; Số lớn nhất số bé nhất trong 4 số đã 
cho.
- Viết được 4 số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Viết số và đọc số(theo mẫu)(Làm việc - HS lần lượt nêu cách viết, đọc số
cá nhân) Nêu số và cách đọc số. + 35 107 đọc số (Ba mươi lăm nghìn một 
 trăm linh bảy).
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
hợp bảng con: miệng các số còn lại:
 + Viết số: 240 638 
 + Viết số: 7 906 450
 + Viết số: 5 830 900
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Các nhóm làm việc theo phân công.
a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) a. 9 834 = 9 000+800+30+4
Mẫu: 6 945 = 6 000 + 900 + 40 + 5 35 612 = 30 000+5 000+600+10+2
 653940= 600 000+50 000+3 000+900+40 
 7 308 054= 7 000 000+ 300 000+ 8000+ 
 50+4
b. Số?
 40 000 + 5 000 + 80 + ? = 45 086 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086
700 000+90 000+ ? +300+20 =794 320 700 000+90 000+ 4000+300+20 =794320
5 000 000+600 000+2 000+ ? +4=5 602 904 5000000+600000+2000+900+4=5602904
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau.
 6 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Trong dãy số tự nhiên? (Làm việc 
nhóm 4 hoặc 5) 
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
a. Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn a, Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
vị?
b. Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau mấy b. Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau 2 
đơn vị? đơn vị.
c. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn c. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn 
vị? vị.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
- GV mời 1 HS nêu cách làm. - Xác định chữ số đã cho thuộc hàng nào 
 trong mỗi số.
- Cả lớp làm bài vào vở - HS làm việc theo yêu cầu.
 +46 094 chữ số 6 có giá trị là 6 000
 chữ số 9 có giá trị là 90
 +903 460 chữ số 6 có giá trị là 60
 chữ số 6 có giá trị là 900 000
 +6 791400 chữ số 6 có giá trị là 6000 000
 chữ số 6 có giá trị là 90 000
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét và đọc lại giá trị của chữ số 
 6 và chữ số 9
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 5. Tìm số thích hợp với dấu “?” để - HS làm việc theo yêu cầu.
được: (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai 
đúng.)
- GV cho HS nêu giá trị các số theo thứ tự - Số liền trước của một số là số kém chữ 
từ bé đến lớn. số đó 1 đơn vị. Số liền sau của một số là 
 số hơn chữ số đó 1 đơn vị.
- GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài 
tập.
a. Bốn số tự nhiên liên tiếp a. Bốn số tự nhiên liên tiếp 999 ? 1 001 ? 999 1 000 1 001 1 002
b. Bốn số lẻ liên tiếp b. Bốn số lẻ liên tiếp
 2 987 2 989 ? ? 2 987 2 989 2 991 2 993
c. Bốn số chẳn liên tiếp c. Bốn số chẳn liên tiếp
 74 500 ? 74 504 ? 74 500 74 502 74 504 74 506
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc 
số, viết số...
- Ví dụ: GV viết 4 số bất kì như: 68 456, - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
400 250; 100 001; 50 005 và 4 phiếu. Mời 4 
học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu 
ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng 
theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên 
bảng.
Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 33: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Bài 67: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được trong dãy số tự nhiên có số 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số 
lớn nhất. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
 - Làm tròn được số tự nhiên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tìm số lớn nhất: 54 201; 123 100; + Trả lời: 123 100
4 900; 100 452
+ Câu 2: Số 46 257 chữ số 4 có giá trị bao + Số 46 257 chữ số 4 có giá trị 40 000
nhiêu?
+ Câu 3: Tìm bốn số lẻ liên tiếp ? + Bốn số lẻ liên tiếp.
 34 251 ? 34 255 ? 34 251 34 253 34 255 34 257
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: - Nhận biết được trong dãy số tự nhiên có số 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số lớn 
nhất.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
- Làm tròn được số tự nhiên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Đ, S ?(Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng. - HS lần lượt nêu kết quả.
a. Số tự nhiên bé nhất là 0. a. Số tự nhiên bé nhất là 0. Đúng.
b. Số liền sau của số 1 000 000 là 1 000 001. b. Số liền sau của số 1 000 000 là
 1 000 001. Đúng.
c. Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999. c. Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999. Sai
d. Trong dãy số tự nhiên không có số lớn d. Trong dãy số tự nhiên không có số lớn 
nhất. nhất. Đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc 
nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Các nhóm làm việc theo phân công.
a. Con voi nào dưới đây nặng nhất? a. Chọn C (4 920kg)
b. Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp b. Chọn D (4 550 000 đồng)
nhất?
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu bài toán. - GVcho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
a. Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt a. Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của 
Nam có khoảng ? người. Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.
b. Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân b. Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân 
của Việt Nam có khoảng ? người. của Việt Nam có khoảng 96 210 000 
 người.
c. Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của c. Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân 
Việt Nam có khoảng ? người. của Việt Nam có khoảng 96 200 000 
 người.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. (Làm việc cá nhân).
- GV cho HS tìm hiểu đề bài. - HS tìm hiểu đề (bài toán cho biết gì, 
 Yêu cầu gì?)
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS vận dụng cách so sánh, sắp xếp các 
- Cả lớp làm bài vào vở. số theo thứ tự từ bé đến lớn.
a. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh? a. Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 
 học sinh.
 Trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học 
 sinh.
 Trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 
 học sinh.
 Trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 
 học sinh.
b. Viết số học sinh của bốn trường tiểu học b. Số học sinh của bốn Trường Tiểu học 
đó theo thứ tự từ bé đến lớn. đó theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 
 1 892; 2 065; 2 131.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5: Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai 
nhanh ai đúng.)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức làm nhóm hoặc thi để hoàn - HS làm việc theo yêu cầu.
thành bài tập.
+ Từ bốn thẻ số 0,1,2,3 có thể lặp được số + Số phải tìm là 1 032
chẳn bé nhất có bốn chữ số là ? - GV mời các nhóm trình bày và giải thích. -Vì số phải tìm là bé nhất có bốn chữ số 
 lập được từ bốn chữ số đã cho nên số 
 phải có chữ số hàng nghìn là 1, chữ số 
 hàng trăm là 0. Vì số cần tìm là số chẵn 
 nên chữ số hàng đơn vị là số 2, do đó chữ 
 số hàng chục là số 3.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết số lớn nhất, số bé nhất trong 
bốn số tự nhiên đã cho.
- Ví dụ: GV cho dãy số 94 235; 102 356; - 2 HS xung phong tham gia chơi. 
41 041; 100 001. Tìm số lớn nhất, số bé 
nhất? Mời 2 học sinh tham gia trải nghiệm: 
Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 33: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Bài 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
 - Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép 
chia các số tự nhiên trong tính toán. - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
 - Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 - Phát triển năng lực tư duy và năng lực tính toán.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Chọn ý trả lời đúng. + Trả lời: 
 Câu 1: Số liền sau của số 99 999 là Câu 1: Chọn A
A. 100 000 B.99 998 C. 10 000
 Câu 2: Số 40 050 là Câu 2: Chọn A
A. Số tròn chục nghìn.
B. Số tròn chục.
C. Số tròn trăm.
 Câu 3: Số bé nhất có bốn chữ số là: Câu 3: Chọn C
A. 1111 B. 1234 C. 1000
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên trong 
tính toán.
- Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Đặt tính rồi tính.(Làm việc cá nhân)
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
 a. 3 458 + 693 3458 38794 62928
 38 794 + 89 152 a. 693 89152 45636
 62 928 – 45 636 4151 127946 17292
 509 8962 28
 b. 815 x 6 815 37 84 320
 509 x 37 
 b. 6 3633 056
 8 962 : 28
 4890 1527 56
 18903 02
- GV yêu cầu HS chia sẽ cách đặt tính. - HS chia sẽ cách đặt tính.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 319 + 425 = 425 + ? 319 + 425 = 425 + 319
(173 + 454) + 346 = ? + (454+ 346) (173 + 454) + 346 = 173 + (454+ 346)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu bài toán.( xác định bài toán 
 cho biết gì, yêu cầu làm gì?)
- GV yêu cầu HS xác định dạng bài toán. - Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và 
 hiệu của hai số đó. - GVcho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 Bài giải
 Số lít nước xe thứ nhất chở là:
 (39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (l)
 Số lít nước xe thứ hai chở là:
 39 000 – 21 000 = 18 000 (l)
 Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 lít nước
 Xe thứ hai chở 18 000 lít nước
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. (Làm việc cá nhân).
- GV cho HS tìm hiểu đề bài. - HS tìm hiểu đề (bài toán cho biết gì, 
 Yêu cầu gì?)
- GV cho HS xác định dạng bài toán giải. - Dạng bài toán tìm số trung bình cộng.
- GV hỏi HS:
+ Muốn tính trung bình mỗi toa chở được + Ta cần phải tìm: Mỗi toa chở 15 300kg 
bao nhiêu ki-lo-gam hàng ta cần biết gì? hàng thì 9 toa chở được bao nhiêu kg 
 hàng. Mỗi toa chở 13 600kg hàng thì 8 
 toa chở được bao nhiêu kg hàng.
- Cả lớp làm bài vào vở. -Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Mỗi toa chở 15 300 kg hàng thì 9 toa chở 
 được là:
 15 300 x 9 = 137 700 (kg)
 Mỗi toa chở 13 600kg hàng thì 8 toa chở 
 được là:
 13 600 x 8 = 108 800 (kg)
 Trung bình mỗi toa chở số ki-lo-gam 
 hàng là:
 (137 700+108 800) : 17= 14 500 (kg)
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. Đáp số: 14 500 ki-lô-gam hàng.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện. (Làm việc 
nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức làm nhóm hoặc thi để hoàn - HS làm việc theo yêu cầu. thành bài tập.
 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900
 = 9 543 + (6 650 + 3 250) – 9 900
 = 9 543 + 9 900 – 9 900
 = 9543
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích. - HS giải thích: Dựa vào tính chất kết hợp 
 của phép cộng.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết thực hiện được các phép tính
 với số tự nhiên.
 Số ? - HS xung phong tham gia chơi. 
 + 900 - 6600 
 ? ? ?
 + 2 200 
 5000
- Mời học sinh tham gia trải nghiệm: Ai - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
đúng sẽ được tuyên dương. tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 33: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Bài 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
 - Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép 
chia các số tự nhiên trong tính toán.
 - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
 - Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 - Phát triển năng lực tư duy và năng lực tính toán.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Số?
a.371 + ..?..= 528 c. ..?.. + 714 = 6 250 a. 157 c. 5 536 b. ?..- 281 = 64 d. 925 - ..?.. = 135 b. 345 d. 790
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong 
tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính số tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Đặt tính rồi tính.(Làm việc cá nhân)
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
 a. 643 709 + 405 642 643709 1657480
 1 657 480 – 821 730 a. 405642 821730 
 238067 835750
 231438 34
 3214
 204 6807
 b. 3 214 x 56 56 0274
 231 438 : 34
 b. 19284 272
 16070 0238
 179984 238
 0
- GV yêu cầu HS chia sẽ cách đặt tính. - HS chia sẽ cách đặt tính.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 49 x 37 = 37 x ? 49 x 37 = 37 x 49
(214 x 25) x 4 = ? x (25x4) (214 x 25) x 4 = 214 x (25x4)
103 x 18 + 103 x 12 = 103 x (18 +?) 103 x 18 + 103 x 12 = 103 x (18 +12)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. (Làm việc 
nhóm 4 hoặc 5)
- GV gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu - Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta sẽ làm 
thức có và không có dấu ngoặc. trong ngoặc trước. Nếu biểu thức không 
 có dấu ngoặc thù ta làm nhân, chia trước 
 cộng, trừ sau. 
- GVcho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 a. 8 359 + 305 x 38 a. 8 359 + 305 x 38 = 8 359 + 11 590
 = 19 949
 b. 4 824 – ( 9 356 – 5 465 ) : 15 b. 4 824 – ( 9 356 – 5 465 ) : 15 
 = 4 824 – 3 900 :15 
 = 4 824 – 260 = 4564.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. (Làm việc cá nhân).
- GV cho HS tìm hiểu đề bài. - HS tìm hiểu đề (bài toán cho biết gì, 
 Yêu cầu gì?)
- Cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Với 1lít xăng thì ô tô đi được quảng 
 đường là:
 100 : 10 = 10(km)
 Ô tô đi quảng đường dài 300km hết số lít 
 xăng là:
 300 : 10 = 30 (l)
 Số tiền mua xăng để vừa đủ cho ô tô đi 
 hết quảng đường 300 km là:
 23 400 x 30 = 702 000 (đồng)
 Đáp số: 702 000 đồng
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện. (Làm việc 
nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức làm nhóm hoặc thi để hoàn - HS làm việc theo yêu cầu.
thành bài tập.
a. 3 506 x 25 x 4 a. 3 506 x 25 x 4 = 3 506 x (25x 4)
 = 3 506 x 100 = 350 600
b. 467 x 46 + 467 x 54 b.467 x 46 + 467 x 54 
 = 467 x (46 + 54)
 = 467 x 100= 467 000
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích. - HS giải thích: Dựa vào tính chất kết hợp 
 của phép nhân và tính chất phân phối của 
- Mời các nhóm khác nhận xét. phép nhân đối với phép cộng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết thực hiện được các phép tính
 với số tự nhiên.
 Chọn đáp án đúng ? - HS xung phong tham gia chơi. 
 135 – (27+ 15)
 A. 92 B. 93 C. 94
 55 : 5 x 4
 A. 42 B. 43 C. 44
 (100 + 11) x (81 : 9 )
 A.999 B. 1000 C. 1001
- Mời học sinh tham gia trải nghiệm: Ai 
đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx