Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30: CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ Bài 61: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào các bài toán có lời văn đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Áp dụng vào thực tế cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, mẫu số. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. + Câu 2: Nêu quy tắc trừ hai phân số khác - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta mẫu số. quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. 4 2 4 2 4 2 2 + Câu 3: ? - 9 9 9 9 9 9 7 3 7 3 49 15 49 15 34 + Câu 4: ? - 5 7 5 7 35 35 35 35 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào các bài toán có lời văn đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV: Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta khác mẫu số. quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp - 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp làm làm vào vở. vào vở. 1 1 3 5 7 2 7 1 1 1 3 1 3 1 2 1 a) - b) - c) - d) - a) 2 6 4 8 10 5 12 3 2 6 6 6 6 6 3 3 5 6 5 6 5 1 b) 4 8 8 8 8 8 7 2 7 4 7 4 3 c) 10 5 10 10 10 10 7 1 7 4 7 4 3 1 d) 12 3 12 12 12 12 4 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS lắng nghe nhận xét. - GV: Khi trừ hai phân số khác mẫu số trong - Lấy mẫu số đó làm mẫu số chung rồi đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại, quy đồng mẫu số, thực hiện phép trừ ta phải làm thế nào? hai phân số đó. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Rút gọn rồi tính. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc đề bài. - GV: Bài toán yêu cầu làm mấy bước? - 2 bước: Bước 1: Rút gọn; Bước 2: Tính. - GV mời HS nêu cách rút gọn hai phân số. - 1 HS trình bày: Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó. Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. - GV yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 2 - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. 1 vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu bài tập. nhóm làm vào phiếu bài tập. 2 2 5 3 8 2 12 2 2 2 2 1 2 1 1 a) b) c) d) a) 3 6 6 18 14 7 20 5 3 6 3 3 3 3 5 3 5 1 5 1 4 2 b) 6 18 6 6 6 6 3 8 2 4 2 4 2 2 c) 14 7 7 7 7 7 12 2 3 2 3 2 1 d) 20 5 5 5 5 5 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn - 1 HS đọc đề bài. bao nhiêu mét? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS làm miệng - HS quan sát trả lời miệng. HS khác nhận xét. a) Cây gậy dài hơn sợi dây số mét là: 3 5 1 (mét) 4 12 3 b) Sợi dây dài hơn cây gậy số mét là: 17 6 1 (mét) 10 5 2 - GV mời HS trả lời, HS khác nhận xét. - 2 HS lần lượt trả lời. HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Giải ô chữ dưới đây. (Làm việc nhóm - 1 HS đọc đề bài. 4) - GV mời 1 HS nêu cách làm. - Muốn giải được ô chữ trước tiên phải tính giá trị của các biểu thức rồi điền chữ cái trước biểu thức dưới kết quả đúng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc. - HS làm bài theo nhóm 4. 5 1 5 3 5 3 2 1 A. 18 6 18 18 18 18 9 3 1 9 1 9 1 8 4 H. 6 18 18 18 18 18 9 2 1 4 1 4 1 5 S. 9 18 18 18 18 18 7 5 1 2 1 1 O. 18 18 18 18 18 18 5 7 3 12 3 9 Ổ. 22 22 22 22 22 22 2 7 1 9 1 8 4 T. 22 22 22 22 22 22 11 - GV mời các nhóm trình bày. - Ô chữ bí mật là: SAO THỔ. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Giới thiệu - Các nhóm khác nhận xét. hình minh họa Sao Thổ cho HS quan sát. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5: Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử 7 dụng diện tích mảnh đất để trồng rau và - 1 HS đọc đề bài. 12 hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm 1 diện tích, hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu 3 phần diện tích để trồng hoa? (Làm việc cá nhân) + Bài toán cho biết gì? + Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã 7 sử dụng diện tích mảnh đất để 12 trồng rau và hoa. Biết phần được dùng 1 để trồng rau chiếm diện tích. - Bài toán hỏi gì? 3 + Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. diện tích để trồng hoa? - HS tự làm bài vào vở. Bài giải: Số phần diện tích mảnh đất mà bác Tân dùng để trồng hoa là: 7 1 3 1 (diện tích) 12 3 12 4 1 Đáp số: diện tích mảnh đất. 4 - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh củng cố thêm về phép trừ phân số. - Ví dụ: GV tổ chức Trò chơi Ai nhanh Ai - HS tham gia chơi. đúng. GV ghi 4 phép tính trừ. HS lần lượt trả lời kết quả từng phép tính. Ai trả lời nhanh và chính xác hơn sẽ được tuyên dương. 4 1 3 3 7 1 12 1 b) c) d) 7 14 4 8 12 6 16 4 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 30: CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại). - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số để giải quyết các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, mẫu số. ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. + Câu 2: Nêu quy tắc cộng hai phân số - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta cùng mẫu số. quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó. 5 1 5 1 5 4 9 3 + Câu 3: ? - 12 3 12 3 12 12 12 4 5 2 5 2 5 2 7 + Câu 4: ? 9 9 9 9 9 9 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. + Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại). + Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số để giải quyết các bài toán thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài - 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài cá cá nhân vào vở. nhân vào vở. 2 4 1 2 7 3 5 5 2 4 6 4 6 4 10 a) b) c) d) a) 3 9 10 5 22 11 6 12 3 9 9 9 9 9 1 2 1 4 1 4 5 1 b) 10 5 10 10 10 10 2 7 3 7 6 7 6 1 c) 22 11 22 22 22 22 5 5 10 5 10 5 5 d) 6 12 12 12 12 12 - Gọi HS trình bài bài làm. Gọi HS nhận xét. - HS trình bày bài làm. HS lớp lắng nghe, nhận xét đối chiếu bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc - 1 HS đọc đề bài. nhóm 2) - GV cho HS làm bài theo nhóm 2, các - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. 1 5 11 1 9 1 7 1 29 nhóm làm bài vào vở. 2 12 12 6 6 3 6 24 24 - GV mời các nhóm trình bày. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - Các nhóm trình bày. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát theo bàn, nhận xét. - GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hãy mô tả vòng đời của loài bướm. - Bướm Trứng Ấu trùng Nhộng Bướm trưởng thành. - HS lắng nghe, đọc lại vòng đời của - GV Nhận xét, tuyên dương. bướm. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất (Làm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. việc nhóm 4 hoặc nhóm bàn) - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách làm: - 1 HS trả lời: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tihực - GV cho HS làm bài theo nhóm. hiện tính bằng cách thuận tiện nhất. 599 377 1 - HS làm bài theo nhóm. a) 599 377 1 1000 1000 1000 a) 15 15 5 1000 1000 1000 b) 599 1 377 4 16 16 = ( ) 1000 1000 1000 600 377 977 = = 1000 1000 1000 15 15 5 15 15 5 b) = ( ) 4 16 16 4 16 16 15 20 15 5 20 = = = 5 - GV mời các nhóm trình bày. 4 16 4 4 4 - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét. Bài 4. Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Phui cùng thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A - 1 HS đọc đề bài. 1 Phan thu được rẫy, chị Rang Hu thu 5 3 hoạch được rẫy, chú Y Phui thu hoạch 10 7 được rẫy. Hỏi cả ba ngươi thu hoạch 20 được bao nhiêu phần của rẫy cà phê? (Làm việc cá nhân.) + Bài toán cho biết gì? + Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng thu hoạch một rẫy cà phê. 1 Anh A Phan thu được rẫy, chị Rang 5 3 Hu thu hoạch được rẫy, chú Y Phui 10 7 thu hoạch được rẫy. 20 - Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả ba ngươi thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở. Bài giải: Ba người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là: 1 3 7 17 (rẫy cà phê) 5 10 20 20 17 Đáp số: rẫy cà phê. 20 - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa, ...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh củng cố thêm về phép cộng, phép trừ phân số. - Ví dụ: GV đưa bài toán thực tế, HS vận - HS tham gia chơi. dụng kiến thức của bài để tìm ra đáp án. Ai trả lời nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. Mẹ vừa hái được một quả mít chín ngoài 2 3 vườn. Mẹ biếu bà quả, mẹ biếu dì Mai 5 10 quả. Hỏi quả mít còn lại bao nhiêu phần? - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 30: CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số; áp dụng vào giải một số bài toán thực tế đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 7 3 7 3 21 3 24 4 + Câu 1: - 6 18 6 18 18 18 18 3 7 3 7 3 14 3 11 + Câu 2: - 4 8 4 8 8 8 8 + Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 36 74 64 36 74 64 36 64 74 = ( )+ 85 85 85 85 85 85 85 85 85 100 74 174 = = 85 85 85 + Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 25 13 12 25 13 12 25 13 12 = +( ) 52 26 26 52 26 26 52 26 26 25 25 75 = + = 52 26 52 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Củng cố các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số; áp dụng vào giải một số bài toán thực tế đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1. Đ, S? (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS nêu cách làm. - 1 HS trả lời: Muốn biết điền Đ hay S ta phải tính được kết quả trước. - GV mời 1 HS nêu cách trừ hai phân số khác - 1 HS trả lời: Muốn trừ hai phân số mẫu số. khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. - GV mời 1 HS nêu cách cộng hai phân số - 1 HS trả lời: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số. khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó. + Gọi HS trả lời miệng: Phép tính nào đúng, - HS trả lời miệng. phép tính nào sai? + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính - 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào trên. vở nháp. 1 1 4 1 3 a) 2 8 8 8 8 7 1 7 2 5 1 b) 10 5 10 10 10 2 5 5 15 5 20 5 c) 4 12 12 12 12 4 3 2 3 4 7 d) 6 3 6 6 6 - Gọi HS nhận xét. Vậy a) Đ; b) S; c) S; d) Đ. - HS nhận xét, đối chiếu với bài của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. Bài 2: Rút gọn rồi tính. (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV: Bài toán yêu cầu làm mấy bước? - 1 HS đọc đề bài. - 2 bước: Bước 1: Rút gọn; Bước 2: - GV yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 2 Tính. vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu bài tập. - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. 1 4 7 10 1 21 1 35 5 a) b) c) d) nhóm làm vào phiếu bài tập. 24 6 15 3 28 4 40 8 4 7 1 7 8 4 a) 24 6 6 6 6 3 10 1 2 1 1 b) 15 3 3 3 3 21 1 3 1 2 1 c) 28 4 4 4 4 2 35 5 7 5 12 3 d) - GV mời các nhóm trình bày. 40 8 8 8 8 2 - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. 2 Bài 3: Một xe ô tô chạy được quãng đường - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 7 - 1 HS đọc đề bài. trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp theo, ô tô chạy 3 thêm được quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô 7 tô chạy được mấy phần của quãng đường? + Bài toán cho biết gì? 2 + Một xe ô tô chạy được quãng 7 đường trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp 3 theo, ô tô chạy thêm được quãng 7 - Bài toán hỏi gì? đường. + Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được mấy - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. phần của quãng đường? - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số phần quãng đường ô tô đã chạy được là: 2 3 5 (quãng đường) 7 7 7 5 Đáp số: quãng đường. 7 - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 17 Bài 4: Một cây gỗ dài m. Rô – bốt cưa cây - 1 HS đọc đề bài. 4 gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc gỗ thứ 3 9 nhất dài m, khúc gỗ thứ hai dài m. Tính 2 8 chiều dài của khúc gỗ còn lại. + Bài toán cho biết gì? 17 + Một cây gỗ dài m. Rô – bốt cưa 4 cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng 3 khúc gỗ thứ nhất dài m, khúc gỗ thứ 2 9 hai dài m. 8 - Bài toán hỏi gì? + Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Chiều dài của khúc gỗ còn lại là: 17 3 9 13 (m) 4 2 8 8 13 Đáp số: m. 8 - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh củng cố thêm về phép cộng, phép trừ phân số. - Ví dụ: GV đưa bài toán thực tế, HS vận dụng - HS tham gia chơi. kiến thức của bài để tìm ra đáp án. Ai trả lời nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. Tuần trước, bố tặng cho em cuốn truyện tranh 3 Đô-rê-mon. Ngày thứ nhất em đọc được 7 5 quyển, ngày thứ hai em đọc được quyển. 14 Hỏi còn lại bao nhiêu phần quyển truyện em chưa đọc? - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 30: CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Biết áp dụng vào giải các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. - Thực hiện được cộng, trừ phân số với một số tự nhiên. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 3 7 3 7 3 28 31 + Câu 1: - 20 5 20 5 20 20 20 4 9 4 9 20 81 101 + Câu 2: - 9 5 9 5 45 45 45 7 1 7 1 7 3 5 + Câu 3: 18 6 18 6 18 18 18 8 4 8 4 40 12 28 + Câu 4: 3 5 3 5 15 15 15 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). + Biết áp dụng vào giải các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. + Thực hiện được cộng, trừ phân số với một số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Gọi 1 HS nêu cách viết số tự nhiên dưới - 1 HS trả lời: Mọi số tự nhiên đều viết dạng phân số. được dưới dạng phân số với tử số là số tự nhiên đó, mẫu số là 1. 2 + 2 được viết dưới dạng phân số là gì? - 1 1 2 1 12 1 13 - HS theo dõi, ghi nhớ. 2 6 1 6 6 6 6 1 1 1 4 1 3 1 4 1 4 4 4 4 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 2 - HS làm bài cá nhân vào vở. 2 HS lên HS lên bảng làm. bảng làm bài. 4 1 5 31 4 1 4 9 4 13 a) 1 b) 5 c) 3 d) 2 a) 1 9 2 6 7 9 1 9 9 9 9 1 5 1 10 1 11 b) 5 2 1 2 2 2 2 5 3 5 18 5 13 c) 3 6 1 6 6 6 6 31 31 2 31 14 17 d) 2 7 7 1 7 7 7 - Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận - HS trình bày bài làm, HS lớp đối chiếu xét. bài của mình, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc - 1 HS đọc đề bài. nhóm 2) - GV cho HS làm bài theo nhóm 2, các - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. nhóm làm bài vào vở. 2 1 5 26 a) 1 21 7 21 21 9 1 14 1 9 b) 25 5 25 5 25 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát theo bàn, nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 7 Bài 3: Rô–bốt còn chai nước giặt. Rô-bốt 12 - 1 HS đọc đề bài. 1 quyết định sử dụng chai nước giặt để giặt 3 1 chăn, rồi dùng thêm chai nước giặt để giặt 6 quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần? (Làm việc cá nhân) 7 + Bài toán cho biết gì? + Rô–bốt còn chai nước giặt. Rô-bốt 12 1 quyết định sử dụng chai nước giặt để 3 1 giặt chăn, rồi dùng thêm chai nước 6 giặt để giặt quần áo. - Bài toán hỏi gì? + Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở. Bài giải: Số phần nước giặt còn lại là: 7 1 1 1 (chai nước giặt) 12 3 6 12 1 Đáp số: chai nước giặt. - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. 12 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. Bài 4: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhóm 4). - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. - HS làm việc theo yêu cầu. 17 31 51 31 20 10 a) (m) 2 6 6 6 6 3 20 33 40 33 7 b) 3 6 6 6 6 17 7 10 5 (m) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV 6 6 6 3 nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh củng cố thêm về phép cộng, phép trừ phân số. - Ví dụ: GV chọn 8 HS. GV viết vào 4 phiếu - 8 HS xung phong tham gia chơi. ghi 4 phép cộng, trừ phân số; 4 phiếu ghi số kết quảcủa các phép tính đó. GV phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 4 cặp (phép tính và kết quả đúng). Cặp nào nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 30: CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ Bài 63: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen và thực hiện được phép nhân phân số với phân số. Áp dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx



