Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu - Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000 - Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại - Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 40 x 70 = ? + Trả lời: + Câu 2: 600 : 20 = ? Câu 1: 40 x 70 = 2800 + Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện + Câu 2: 600 : 20 = 30 20 x 134 x 5 =? + Câu 3: 20 x 134 x 5 = 13400 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu - Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000 - Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại - Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia - Cách tiến hành: Bài 1. Đ, S? (Làm việc cá nhân) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu: Đ, S - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm việc theo yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS giải thích: - GV yêu cầu HS giải thích tại sao chọn Đ, a, Đ ( vì đã tính đúng) S trong từng phép tính đã cho b, S ( vì tích riêng thứ hai không lùi sang trái 1 hàng so với tích riêng thứ nhất) - GV nhận xét tuyên dương. c, Đ ( vì đã tính đúng) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - 1 HS trả lời: Số GV hỏi : - HSTL: a, Số phải tìm có tên gọi là gì? a, Số phải tìm là thừa số Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích nào? chia cho thừa số đã biết b, Số phải tìm có tên gọi là gì? b, Số phải tìm là số bị chia Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. -HS chữa bài - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hôp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với GV. + 72 cái bút chì: 6 hộp + 760 cái bút chì: ... hộp, thừa ... bút chì? - Muốn biết 760 cái bút chì xếp được bao - HS làm việc nhóm 2. Thảo luận và nhiêu hộp, ta cần biết gì trước? hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập GV chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận nhóm. và làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm. Giải: Mỗi hộp xếp số bút chì là 72 : 6 = 12 ( bút) Ta có 760 : 12 = 63 ( dư 4) Vậy 760 bút chì cùng loại đó xếp được 63 hộp và còn thừa 4 bút chì Đáp số: 63 hộp, thừa 4 bút chì - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS ghi lại bài giải vào vở. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. Bài 4: (Làm việc nhóm 4). Quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi. - 1 HS Đọc đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho trả lời theo đề bài. báu ở trong tòa nhà nào ? - Lớp chia nhóm và thảo luận. Để tìm được đường đi của rô-bốt ta phải thực hiện các phép tính và nhận biết kết quả phải là số lẻ -Phép tính 500 x 50 có chữ số hàng đơn vị là 0, nên kết quả không là số lẻ Phép tính 90090 : 30; 605 x 13; 145000:1000; 163 x 7 có kết quả là số lẻ Vậy kho báu ở tòa nhà phía trên ( màu nâu đất) - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe - GV Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện ( Làm việc chung cả lớp) 930 x 65 + 65 x 70 -HS đọc đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS suy nghĩ, trả lời - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm tòi cách làm bài -Đó là thừa số 65 - GV hướng dẫn để HS nhận ra trong 2 phép nhân đều có 1 thừa số giống nhau, đó là thừa số nào? HS trao đổi cách làm - Gọi HS nêu kết quả, GV mời HS nhận xét. 930 x 65 + 65 x 70 = (930 + 70) x 65 = 1000 x 65 = 65000 - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến phép chia trong thực tế. đã học rồi chia sẻ cả lớp cùng thực hiện Ví dụ: Một hộp bút màu có 6 chiếc bút tính. có giá 18600 đồng. Hỏi mỗi chiếc bút - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm thi màu có giá là bao nhiêu tiền? giải nhanh vào bảng nhóm. + Các nhóm thi giải nhanh vào bảng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhóm. nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương. Bài giải Mỗi chiếc bút có giá là: 18600 : 6 = 3100 (đồng) Đáp số : 3100 đồng - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 49: DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê - Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? Trả lời: + Vậy mỗi ngày bạn đạp xe được bao nhiêu + Bức tranh vẽ bạn Rô-bốt đạp xe ki-lô-mét, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm quanh công viên ở gần nhà nay? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm quen với dãy số liệu thống kê, nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: GV cung cấp thông tin: Tuần này bạn Rô- HS đọc thông tin bốt đã lần lượt ghi chép độ dài quãng đường ( theo đơn vị ki-lô-mét) mà bạn ấy đã đi được trong mỗi buổi tập từ thứ Hai đến thứ Sáu thành một dãy số liệu 1, 2, 2, 2, 3 -Gv hỏi: -HSTL: + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số mấy ? + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số 1 Điều đó có nghĩa là ngày thứ hai, Rô-bốt đi Lắng nghe được 1 km. + Dãy số liệu có mấy số? + Dãy số liệu có 5 số 5 số tương ứng với độ dài quãng đường đi Lắng nghe được trong 5 ngày từ thứ hai đến thứ sáu + Tương tự, GV gọi HS nêu số ki-lô-mét mà + HSTL: Thứ ba Rô-bốt đi được 2 km Rô-bốt đi được trong các ngày còn lại Thứ tư Rô-bốt đi được 2 km Thứ năm Rô-bốt đi được 2 km Thứ sáu Rô-bốt đi được 3 km + Dựa vào dãy số liệu, em có nhận xét gì về + Quãng đường mà Rô-bốt đi được độ dài quãng đường mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày khác nhau trong mỗi ngày + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi là bao nhiêu km? được là 3 km + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi được là bao nhiêu km? được là 1 km + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được bao + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được nhiêu km? 2 km Gọi HS đọc nhận xét ( SGK- 36) 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học về dãy số liệu thống kê, làm quen với kĩ năng ghi chép, sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1:(Làm việc cá nhân) Trong giải đấu bóng đá cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây a, Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng? b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là bao nhiêu bàn? c, Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng? - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS làm bài theo yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở a, Dũng ghi được 4 bàn thắng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là 7 bàn c, Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2:(Làm việc nhóm 2) Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu, lớp dọc thầm - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp -HS quan sát tranh, đọc thông tin và trả - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và lời: Các số liệu cần sắp xếp là: 1, 13, 8, trả lời theo đề bài. 4, 5 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. HS thảo luận theo yêu cầu: a, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13 b, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ lớn đến bé là: 13, 8, 5, 4, 1 - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc nhóm 4).Trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS Đọc đề bài. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và - Lớp chia nhóm và thảo luận. trả lời theo đề bài. Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5 a, Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? a, Dãy số liệu đã cho có tất cả 8 số, số đầu tiên trong dãy là số 4 Số đầu tiên trong dãy là số mấy? b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất nhất 5 chữ cái, ít nhất 2 chữ cái bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ c, Trong tổ 1 không có bạn nào tên là cái? Nguyệt, vì không có bạn nào được c, Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt thống kê có tổng số chữ cái có trong tên không? Vì sao? là 6 chữ cái - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến dãy số trong thực tế. liệu thống kê - Các nhóm chia sẻ trong nhóm - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trình bày: trong nhóm - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Các nhóm chia sẻ trước lớp tiễn. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 49: DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê - Củng cố kĩ năng nhận biết cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã GV viết 4 số bất kì ( Ví dụ:2, 4, 1, 7) vào 4 học vào thực tiễn. phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em tạo thành dãy số liệu theo thứ tự - 4 HS xung phong tham gia chơi. từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - GV dẫn dắt vào bài mới tiễn. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê và đưa ra nhận xét từ dãy số liệu đó, phát hiện được vấn đề dựa trên quan sát dãy số liệu - Hình thành kĩ năng thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê và đưa ra nhận xét từ dãy số liệu thu thập được - Cách tiến hành: Bài 1. Trả lời câu hỏi? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc - GV mời HS nêu dãy số liệu thống kê trong - HSTL: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13 bài toán ? Dãy số liệu cung cấp thông tin gì -Dãy số liệu cung cấp số quả dâu tây mà - Yêu cầu HS làm bài Việt hái được trong ngày - HS làm bài và báo cáo kết quả a, Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày b,Vào ngày đầu tiên Việt hái được ít dâu tây nhất c, Số lượng dâu tây mà Việt thu hoạch được trong các ngày đó là tăng sau mỗi ngày - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét và đọc lại tia số. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Trả lời câu hỏi? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc nội dung bài? - 1 HS đọc - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. -HSTL và trả lời: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục a, Gia đình Mai có 5 thành viên mỗi ngày của các thành viên trong gia đình b. Trung bình một ngày mỗi thành viên Mai như sau: dành số phút để tập thể dục là: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút ( 20 +40 + 10 + 50 + 30 ) : 5 = 30 (phút) a, Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên? b, Trung bình mỗi ngày trong gia đình Mai giành bao nhiêu phút mỗi ngày để tập thể dục? - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Trả lời câu hỏi ? (Làm việc nhóm 4 ) - GV cho HS làm theo nhóm. a, Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ ngủ trong 1 ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu ( theo mẫu) Mẫu: Rô-bốt tiến hành khảo sát và ghi lại thành dãy số liệu như sau: 10 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 10 giờ, 9 giờ, 8 giờ, 7 giờ b, Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, trả lời câu hỏi + Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát của em? + Bạn ngủ ít nhất đã ngủ bao nhiêu giờ mỗi ngày? + Trong giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi, mỗi người cần được ngủ đủ từ 9 giờ đến 12 giờ mỗi ngày. Hỏi có bao nhiêu bạn ngủ đủ số giờ theo quy định ? - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến dãy số trong thực tế. liệu thống kê - HS chia sẻ trước lớp - HS trình bày: - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 50: BIỂU ĐỒ CỘT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành kĩ năng đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột - Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột - Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biẻu đồ cột - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS khởi động theo nhạc bài hát - HS hát Lớp chúng ta đoàn kết - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành kĩ năng đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: GV cùng HS tìm hiểu tình huống Mai vừa thực hiện một cuộc khảo sát về môn HS đọc thông tin thể thao yêu thích nhất của mỗi bạn trong nhóm và ghi kết quả vào bảng kiểm đếm, bảng số liệu như sau Sau đó, Rô-bốt đã vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu mà Mai thu thập được. -Gv cùng HS quan sát biểu đồ cột mà Rô-bốt -HS thực hiện theo nhóm 4 vẽ và phân tích cấu tao của biểu đồ cột đó: + Hàng dưới ghi tên các môn thể thao được đề cập trong cuộc khảo sát +Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ số bạn +Mỗi cột biểu diễn số bạn yêu thích môn thể thao đó + Số ghi ở đỉnh cột chỉ số bạn biểu diễn ở cột đó Sau đó GV gợi mở để HS đưa ra một số nhận -HS thảo luận nhóm 2 xét đơn giản từ biểu đồ: + 3 môn đó là: bóng đá, bóng rổ, bơi +Ba môn thể thao được nêu tên trên bản đồ là + Số bạn yêu thích bóng đá là 4 bạn những môn nào? + Số bạn yêu thích bóng rổ là 6 bạn +Mỗi môn thể thao có bao nhiêu bạn yêu + Số bạn yêu thích bơi là 2 bạn thích ? + Chiều cao của các cột có ý nghĩa + Chiều cao của các cột thể hiện điều gì? trong việc so sánh số bạn yêu thích mỗi môn thể thao - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương - HS lắng nghe *GV lưu ý với HS 1 số quan trọng khi đọc và -HS lắng nghe, ghi nhớ mô tả biểu đồ cột: + Tên biểu đồ + Ý nghĩa của thông tin thể hiện ở hàng dưới, cột bên trái của biểu đồ + Cách biểu diễn số liệu ở mỗi cột + Số ghi ở đỉnh mỗi cột 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Làm quen với việc đọc và mô tả, sắp xếp được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột; tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1:(Làm việc cá nhân) Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi a, Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách? b, Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất? c, Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát biểu đồ đã cho, đọc và mô tả các số liệu trong biểu đồ - HS quan sát biểu đồ, tìm hiểu nội - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở dung biểu đồ - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. -HS làm bài theo yêu cầu a, Có 5 lớp : 4A, 4B, 4C, 4D, 4E Lớp 4A đóng góp 60 cuốn sách Lớp 4B đóng góp 52 cuốn sách Lớp 4C đóng góp 80 cuốn sách Lớp 4D đóng góp 68 cuốn sách Lớp 4E đóng góp 40 cuốn sách b, Lớp 4C đóng góp nhiều sách nhất, lớp 4E đóng góp ít sách nhất c, Có 4 lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2:(Làm việc nhóm 2) Cho biết số HS đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau Ngày Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Hai Ba Tư Năm Sáu Số HS 35 50 50 75 115 -1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm a, Hoàn thành biểu đồ -HS đọc thông tin và trả lời b. Những ngày nào có số học sinh đến thư -HS thảo luận theo yêu cầu viện mượn sách bằng nhau c, Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả lời theo đề bài. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. b, Ngày thứ Ba và thứ Tư có số HS đến mượn sách bằng nhau c, Trung bình mỗi ngày có số học sinh đến thư viện mượn sách là: ( 35 + 50 + 50 + 75 + 115) : 5 = 64 ( học sinh) - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến dãy số liệu trong thực tế. thống kê - Các nhóm chia sẻ trong nhóm - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trình bày: trong nhóm - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Các nhóm chia sẻ trước lớp tiễn. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 50: BIỂU ĐỒ CỘT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột - Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột - Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biẻu đồ cột - Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên quan sát các số liệu từ biểu đồ cột - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS khởi động theo nhạc bài hát - HS hát Trái đất này là của chúng mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng đọc và mô tả, sắp xếp được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột; tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1:(Làm việc cá nhân) Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi Biểu đồ dưới đây cho biết số ngày có mưa trong 3 tháng đầu năm ở 1 tỉnh Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi a, Mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? b, Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày? c, Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát biểu đồ - HS quan sát biểu đồ, tìm hiểu nội đã cho, đọc và mô tả các số liệu trong biểu đồ dung biểu đồ - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở -HS làm bài theo yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. a, Tháng 1 có 20 ngày mưa Tháng 2 có 25 ngày mưa Tháng 3 có 15 ngày mưa b, Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là 5 ngày c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: - GV nhận xét tuyên dương. ( 20 + 25 + 15) : 3 = 20 ( ngày) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2:(Làm việc nhóm 2) Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏe Phù Đổng a, Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét? b, Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét ? c, Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó? - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp -HS đọc thông tin và trả lời - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả -HS thảo luận theo yêu cầu lời theo đề bài. a, Ngày 1, Rô-bốt chạy được 700m
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx



