Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20

docx 23 trang Thiên Thủy 17/11/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20 : CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 40 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN ( Tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Gọi đò, gọi đò” - HS tham gia trò chơi
 * Quản trò : Gọi đò, gọi đò
 + HS dưới lớp: Đò ai, đò ai
 * Quản trò : Tôi mời đò của bạn Hoa:
 + Bạn cho tôi biết 5 x 2 = ?
 - Tương tự như vậy với nhiều phép 
+ Qua trò chơi các em đã nắm được kiến thức nhân khác nhau
gì ? + Các phép tính nhân trong bảng - GV nhận xét, tuyên dương. nhân..
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta tính 
các phép nhân có nhiều thừa số trong một tích 
như: 2 x 3 x 5 ta phải áp dụng tính chất gì để 
tìm kết quả một cách nhanh nhất, thuận tiện 
nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm 
nay : Tính chất giao hoán và kết hợp của phép 
nhân ( Tiết 2)
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: - Làm việc theo nhóm 6
* Nhiệm vụ của các nhóm trả lời câu hỏi của - Thực hiện
bạn Việt :
+ Khối hộp chữ nhật này gồm bao nhiêu khối - Một số nhóm chia sẻ, nhóm khác 
lập phương nhỏ? nhận xét bổ sung:
+ Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của cả * Số khối lập phương của bạn Nam : 
hai bạn đều đúng có chính xác không? + Mặt trước mỗi hàng có 3 khối lập 
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm phương nhỏ 
 + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập 
 phương nhỏ
 + Có tất cả 4 hàng được xếp như vậy
 Ta có : ( 3 x 2 ) x 4 = 6 x 4 = 24 ( khối 
 lập phương nhỏ )
 * Số khối lập phương của bạn Mai: 
 + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập 
 phương nhỏ
 + Mặt trước mỗi hàng có 4 khối lập 
 phương nhỏ 
 + Có tất cả 3 hàng được xếp như vậy
 Ta có : ( 2 x 4) x 3 hay 3 x ( 2 x 4) = 3 
 x 8 = 24 ( khối lập phương nhỏ )
 * HS kết luận : 
 + Vậy số khối lập phương nhỏ của hai 
 bạn đều bằng nhau và bằng 24. + Nhận xét của bạn Robot về cách tìm 
 của cả hai bạn đều đúng rất chính xác. 
- GV cho HS so sánh: - So sánh :
 ( 3 x 2 ) x 4 và 3 x ( 2 x 4) ( 3 x 2 ) x 4 = 3 x ( 2 x 4 ) 
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
 - Yêu cầu nhóm trưởng cho các thành viên 
trong nhóm mình thực hiện tiếp : Tính giá trị - HS thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở 
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để nháp để hoàn thành bảng như SGK
điền vào bảng. a b c (a x b) x c a x (b x c)
 5 4 2 (5 x 4) x 2= 40 5 x (4 x 2)= 40
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức 6 2 3 (6 x 2) x 3= 36 6 x (2 x 3)= 36
(a x b) x c với giá trị của biểu thức 3 2 5 (3 x 2) x 5= 30 3 x (2 x5)= 30
a x (b x c) + Giá trị của biểu thức 
- GV chốt kiến thức và đưa ra: ( a x b ) x c = a x ( b x c).
 ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 
- GV vừa chỉ vào biểu thức trên và hỏi: 
+ Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba + Khi nhân một tích hai số với số thứ 
ta có thể làm như thế nào ? ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích 
 của số thứ hai và số thứ ba.
- Cho nhiều HS nhắc lại kết luận - HS chú ý và nhắc lại
- GV mở rộng thêm: - Chú ý
( a x b ) x c = a x ( b x c ) = ( a x c ) x b 
( sử dụng cả tính chất giao hoán, cả tính chất 
kết hợp để thực hiện cách tính nhanh nhất )
- GV cho HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ:
 ( 6 x 2 ) x 5 = 6 x ( 2 x 5 ) = 6 x 10 = 
 60
3. Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
- Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân và 
phép chia trong thực hành tính toán.
- Cách tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ:
- Bài 1: Cá nhân vào vở
- Bài 2: Trò chơi “ Kết bạn ”
- Bài 3: Nhóm vào vở
* Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì? + Tính bằng hai cách ( theo mẫu )
- Nhóm trưởng cho các thành viên - Đọc và làm biểu thức mẫu, nêu cách làm
trong nhóm đọc biểu thức mẫu và nêu Mẫu : 4 x 3 x 2 = ?
cách làm. + Cách 1: 4 x 3 x 2 = ( 4 x 3) x 2 
 = 12 x 2 = 24
 + Cách 2: 4 x 3 x 2 = 4 x ( 3 x 2 )
 = 4 x 6 = 24
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm - Thực hiện
tính giá trị của biểu thức theo hai cách + Cách 1: 4 x 2 x 5 = ( 4 x 2 ) x 5 
và áp dụng tính chất kết hợp vào vở = 8 x 5 = 40
- 1 HS làm vào phiểu lớn + Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x ( 2 x 5) 
- Gọi HS chia sẻ trước lớp = 4 x 10 = 40
 - Các biểu thức khác HS làm tương tự
 - Chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá và tiểu kết:
+ Vậy khi nhân một tích hai số với số + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta 
thứ ba ta có thể làm như thế nào ? có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ 
 hai và số thứ ba.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài toán cho biết gì? + Các bạn chia thành hai đội để chơi trò 
 chơi, các thành viên trong đội cầm miếng bìa 
 ghi biểu thức có giá trị bằng nhau...
+ Bài toán hỏi gì? + Xác định thành viên của mỗi đội
 + Tính giá trị của mỗi biểu thức đó và tìm 
+ Muốn xác định thành viên của mỗi 
 biểu thức có giá trị bằng nhau.
đội chúng ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và thực - Thực hành tính
hành tính 27 x 2 = 54 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 
 54
 9 x 6 = 54
 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 80 8 x 10 = 80
- Cho HS chơi 40 x 2 = 80
+ Vậy các thành viên trong mỗi đội là - HS chơi 
các thành viên mang các biểu thức + Đội 1: 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6
nào? + Đội 2: 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10
+ Ở bài tập 2 các bạn đã sử dụng tính chất nào trong tính giá trị của biểu + Tính chất kết hợp vì :
thức? 9 x 3 x 2 = ( 9 x 3) x 2 = 27 x 2 = 54
* Bài 3: 9 x 3 x 2 = 9 x ( 3 x 2 ) = 9 x 6 = 54 ...
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
 - Đọc
 + Rô – bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc 
 bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần 
+ Bài toán hỏi gì?
 có 2 quả dâu tây
 + Rô – bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu 
+ Muốn biết Rô – bốt đã dùng tất cả tây
bao nhiêu quả dâu tây trước tiên ta cần + Tìm 3 chiếc bánh kem được cắt thành bao 
tìm gì?... nhiêu phần.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp - Làm bài vào vở 
 - Chia sẻ 
 Bài giải
 Ba chiếc bánh kem được cắt thành số phần 
 là:
 5 x 3 = 15 ( phần )
 Rô – bốt cần số quả dâu tây là:
- Ngoài cách tính trên còn có các cách 2 x 15 = 30 ( quả )
tính nào khác? Đáp số : 30 quả
- Khuyến khích HS áp dụng tính chất - Nêu các cách tính khác 
kết hợp của phép nhân
 - Cách tính khác áp dụng tính chất kết hợp 
 của phép nhân. 
 Rô – bốt cần số quả dâu tây là:
- GV tiểu kết: Qua bài tập số 3 ta áp 2 x ( 5 x 3 ) = 30 ( quả )
dụng tính chất kết hợp của phép nhân Đáp số : 30 quả
để tính một cách nhanh nhất
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết cách tính giá trị 
của biểu thức để thực hiện tìm kết quả 
một cách nhanh nhất.
- Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện - HS xung phong tham gia chơi. 
nhất: 2 x 9 x 5 = ( 2 x 5 ) x 9 = 10 x 9 = 90
2 x 9 x 5 = ?... 
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 40 : LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trong thực hành tính 
toán.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai - HS tham gia trò chơi
nhanh nhất” + Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau:
 6 x 12 8 x 3 x 5
 ( 3 x 5 ) x 8 12 x 6
 7 x 24 24 x 7
+ Qua trò chơi các em đã nắm được + Các tính chất giao hoán và kết hợp trong phép 
kiến thức gì ? tính nhân 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Để áp 
dụng các tính chất giao hoán và kết 
hợp của phép nhân tính một cách 
nhanh nhất. Cô cùng các em tìm hiểu 
bài ngày hôm nay: Luyện tập
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
- Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ:
- Bài 1, 4: Cá nhân vào vở
- Bài 2: Nhóm
- Bài 3: Cặp đôi
* Bài 1: Số ?
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Số
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở
 a b c a xb b xa (a x b) xc a x (b x c)
 7 5 2 35 35 70 70
 8 3 3 24 24 72 72
 10 2 4 20 20 80 80
- Gọi HS trình bày - Trình bày + Vì sao ở cột b x a và a x ( b x c ) ta + Vì a x b = b x a ( tính chất giao hoán của 
không cần tính mà điền được kết quả phép nhân )
ngay ? + (a x b) x c = a x ( b x c ) ( tính chất kết hợp 
 của phép nhân )
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết 
tích thì kết quả của tích như thế nào? quả của tích không thay đổi 
* Bài 2 
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Không thực hiện phép tính, hãy cho biết giá 
 trị của mỗi biểu thức 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - Thảo luận và trình bày, giải thích
trình bày trước lớp. * 9 x 68 130 = 68 130 x 9 = 613 170 ( tính chất 
 giao hoán của phép nhân )
 * 613 170 x 5 = 5 x 613 170 = 3 065 850( tính 
 chất giao hoán của phép nhân )
 * 9 x 68 130 x 5 = ( 9 x 68 130 ) x 5 
 = 613 170 x 5= 3 065 850 
 ( tính chất kết hợp của phép nhân )
 *5 x 9 x 68 130 = 5 x ( 9 x 68 130 ) 
 = 5 x 613 170 = 3 065 850 
 ( tính chất kết hợp của phép nhân )
+ Khi nhân một tích hai số với số + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có 
thứ ba ta có thể làm như thế nào ? thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và 
 số thứ ba.
* Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Giải ô chữ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi
 + Cần tính giá trị của các biểu thức, sau đó đối 
+ Muốn giải được ô chữ chúng ta chiếu bảng để ghép chữ cái vào vị trí đúng với 
cần làm gì ? giá trị của biểu thức
 - Thực hiện và trình bày kết quả
- Cho HS thực hiện và chia sẻ trước Ê = 4 x 20 x 5 = 80 x 5 = 400
lớp Ý = 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300
 Ô = 6 x 50 x 2 = 300 x 2 = 600
 U = 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240 400 240 300 600
 L Ê Q U Ý Đ Ô N
+ Đọc ô chữ hàng ngang + Lê Quý Đôn
- GV đưa ra hình ảnh và giới thiệu - Chú ý
thêm về Lê Quý Đôn
* GV củng cố về tính chất kết hợp 
của phép nhân
* Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Số 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Tự làm, trình bày và giải thích
 a. 104 x 7 = 7 x 104
 b. 9 x 30 = ( 20 + 10 ) x 9
 c. ( 6 x 15 ) x 21 = 6 x ( 15 x 21 )
 d. 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23
+ Vì sao lại điền được các số như + a. Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân
vậy ? b. Phân tích số 30 thành tổng của hai số hạng 
 20 và 10 
* GV tiểu kết các tính chất giao hoán 
và kết hợp của phép nhân.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau thực tiễn.
bài học để học sinh nhận biết cách 
tính giá trị của biểu thức để thực 
hiện tìm kết quả một cách nhanh 
nhất.
- Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện - HS xung phong tham gia chơi. 
nhất: 25 x 8 x 4 = ( 25 x 4 ) x 8 = 100 x 8 = 800
25 x 8 x 4 = ?... - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 41 : NHÂN, CHIA VỚI 10, 100, 1000, 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000, và phép chia cho 10, 100, 1000, 
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi
nhất” + 2 x 10 = ? + 3 x 10 = ?
 + 100 x 6 = ?
 + 40 : 10 = ?
+ Qua trò chơi các em có nhận xét gì + Đó là các phép tình nhân với 10, 100, chia 
về các phép tính vừa rồi? cho 10 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta 
tính các phép nhân hoặc chia cho 10, 
100, 1000, . Làm thế nào để nhẩm 
tính được kết quả nhanh nhất. Cô cùng 
các em tìm hiểu bài ngày hôm nay: 
Nhân, chia với 10, 100, 1000, 
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000, và phép chia cho 10, 100, 1000, 
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6
6:
- Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình - Thực hiện
vẽ và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy đọc câu nói của bạn Nam. + Có 10 dây cờ, mỗi dây cờ có 36 lá cờ
+ Bạn Việt băn khoăn điều gì ? + Có tất cả bao nhiêu lá cờ nhỉ ?
+ Bạn Mai đã đưa ra cách tính như thế + Lấy 36 x 10
nào ?
+ Bạn Rô – bốt đã bật mí điều gì ? + Tớ có thể nhẩm ngay được kết quả đấy
- Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra - Thực hiện
kết quả bằng cách đọc phần đóng 
khung màu xanh phần a để tìm kết quả.
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm + Chia sẻ cách làm
 36 x 10 = 10 x 36. 
 Nhẩm 1 chục x 36 = 36 chục = 360
 Vậy 36 x 10 = 360
+Vậy khi nhân với 10 bạn làm thế nào? + Giữ nguyên số đó và viết thêm vào bên 
 phải của số đó 1 chữ số 0 
 Ngược lại từ: 36 x 10 = 360
 Ta có: 360 : 10 = 36 + Khi chia một số tròn chục, tròn trăm , + Ta bỏ bớt đi ở bên phải của số đó 1 chữ số 
tròn nghìn cho 10 ta làm thế nào? 0
- Tương tự như vậy yêu cầu HS đọc - HS thực hiện tương tự
tiếp phần đóng khung màu xanh phần b 
để tìm kết quả khi nhân một số với 100, 
chia cho 100
* GV tiểu kết chốt kiến thức:
+ Muốn nhân một số với 10, 100, 1000, + Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải của số 
 ta làm thế nào ? đó 1, 2, 3 chữ số 0
+ Muốn chia một số tròn chục, tròn + Ta chỉ việc xóa đi ở bên phải của số đó 1, 
trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 2, 3 chữ số 0
 ta làm thế nào ?
- GV đưa ra kết luận lên màn hình như - Nhiều HS nhắc lại
trong SGK 
- Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả - Lấy ví dụ
 68 x 10 = 680 
 990 000 : 1000 = 990
3. Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
- Vận dụng thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000, và phép chia cho 10, 100, 
1000, 
- Cách tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ:
- Bài 1, 2 : Cá nhân vào vở
- Bài 3: Cặp đôi vào vở
* Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu gì? - Đọc
- Yêu cầu HS làm bài vào vở + Tính nhẩm
 - Làm vở và nêu kết quả
 14 x 10 = 140 1348 x 100 = 134 800
 18 390 : 10 = 1839 328 000 : 1000 = 328
 5629 x 1000 = 5 629 000
 378 000 : 1000 = 378
+ Nêu cách tìm kết quả các phép tính khi + Nêu.
nhân với 10, 100 ...?
- GV tiểu kết, chốt kiến thức * Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài toán cho biết gì? + Rô- bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. 
 Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m.
+ Bài toán hỏi gì? + Rô- bốt đã chạy bao nhiêu mét?
+ Muốn biết Rô- bốt đã chạy bao nhiêu + Lấy 375 x `10
mét ta làm thế nào ?
 - Làm vở
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ Bài giải
trước lớp. Rô – bốt đã chạy được số mét là :
 375 x `10 = 3750 ( m )
 Đáp số : 3750 m
 + Nhân với 10
+ Qua bài tập số 2 ta đã áp dụng phép 
tính nhân với bao nhiêu?
- GV củng cố lại kiến thức nhân với 
10,..
* Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu 
hỏi - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài + Mỗi bên có 10 hàng ghế , mỗi hàng ghế có 8 
+ Bài toán cho biết gì ? chỗ ngồi
 + Hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi ?
+ Bài toán hỏi gì? + Mỗi bên có bao nhiêu chỗ ngồi.
+ Muốn biết hội trường có tất cả bao 
nhiêu chỗ ngồi ta cần tính gì ? - Làm bài vào vở 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chia sẻ 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp Bài giải
 Một bên có số chỗ ngồi là:
 8 x 10 = 80 ( chỗ )
 Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:
 80 x 2 = 160 ( chỗ )
 Đáp số : 160 ( chỗ )
- Ngoài cách tính trên còn có các cách - Nêu các cách tính khác 
tính nào khác? 8 x 10 x 2 = 160 ( chỗ ) .
- Khuyến khích HS giải bài toán bằng - Giải bằng các cách khác nhau
nhiều cách 
- GV tiểu kết củng cố kiến thức nhân 
một số với 10, 100, 1000, 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết cách tính giá trị 
của biểu thức để thực hiện tìm kết quả 
một cách nhanh nhất.
- Ví dụ: Tính nhẩm - HS xung phong tham gia chơi. 
- Nhận xét, tuyên dương. 45 x 1000 = 45 000 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 41 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000, và phép chia cho 10, 100, 1000, 
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi
nhất” + Nêu kết quả của các phép tính
 16 x 10 2800 : 100
 87 x 10000 96000: 1000
+ Qua trò chơi các em đã nắm được kiến + Cách nhân một số với 10, 100, 1000, 
thức gì ? chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn 
- GV nhận xét, tuyên dương. nghìn cho 10, 100, 1000, 
- GV dẫn dắt vào bài mới: Để áp dụng 
cách nhân một số với 10, 100, 1000, 
chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn 
nghìn cho 10, 100, 1000, . Cô cùng các 
em tìm hiểu bài ngày hôm nay: Luyện tập
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000, và phép chia cho 10, 100, 1000, 
- Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ:
- Bài 1: Cá nhân ( miệng )
- Bài 2, 3: Cặp đôi vào vở
- Bài 4, 5: Nhóm vào vở
* Bài 1: Số ?
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Số
- Yêu cầu HS làm bài miệng nêu kết quả - Làm miệng
và giải thích cách tìm Số bị chia 320 4500 57000 4720
 Số chia 10 100 57 472
 Thương 32 45 1000 10
 + Lấy số bị chia chia cho thương + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + Nêu.
+ Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm 
tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm 
thế nào ?
* Bài 2 : Số ? - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài + Số
+ Bài tập yêu cầu gì ? - Thảo luận và trình bày, giải thích
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trình a. 500 kg = 5 tạ b. 80 kg = 8 yến
bày trước lớp. 400 yến = 40 tạ 200 kg = 2 tạ
 8000 kg = 8 tấn 5000 kg = 5 
 tấn
 + Trước tiên cần xem mối quan hệ giữa 
+ Muốn đổi từ đơn vị đo khối lượng bé các đơn vị cần đổi
hơn sang đơn vị lớn hơn ta làm thế nào? Ví dụ : 1 tạ = 100 kg. Đổi 500 kg = ? tạ 
 ta lấy 500 : 100 = 5 
* Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo 
khối lượng và chia các số tròn chục, tròn 
trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
* Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài + Tính bằng cách thuận tiện nhất
+ Bài tập yêu cầu gì ? + Tính chất giao hoán, kết hợp của phép 
+ Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất ta nhân
phải sử dụng các tính chất nào? - Thảo luận cặp đôi làm bài vào vở và 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài chia sẻ trước lớp
vào vở a. 2136 x 5 x 2 = 2136 x ( 5 x 2 )
 = 2136 x 10 = 21 360
 b. 5 x 2 x 33 613 = ( 5 x 2 ) x 33 613
 = 10 x 33 613 = 336 130
 c. 2 x 292 x 5 = ( 2 x 5 ) x 292
 = 10 x 292 = 2 920
 d. 5 x 3598 x 2 = ( 5 x 2 ) x 3598
 = 10 x 3598 = 35 980
 - Chú ý. 
* GV tiểu kết chốt kiến thức củng cố về 
tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân 
và lưu ý cho HS khi sử dụng tính chất kết hợp phải có dấu ngoặc đơn.
* Bài 4 . - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài + Đoàn tàu có : 25 toa. Sử dụng từ toa 16 
+ Bài toán cho biết gì ? đến toa 25 để chở hàng. Mỗi toa chở 12 
 tấn hàng
 + Đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng.
+ Bài toán hỏi gì? + Tìm số toa dùng để chở hàng là bao 
+ Muốn biết đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu nhiêu toa
tấn hàng ta cần tìm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở và chia sẻ trước lớp
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp Bài giải 
 Số toa tàu được dùng để chở hàng là:
 25 – 16 + 1 = 10 ( toa )
 Đoàn tàu chở số tấn hàng là :
 12 x 10 = 120 ( tấn )
 Đáp số : 120 tấn
* GV chú ý cho HS là tính từ toa 16 - Chú ý.
 ( phải cộng thêm 1). Cho HS đếm từ 16 
đến 25 + Viết vào bên phải của số đó 1, 2, 3, 
+ Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ta chữ số 0
làm như thế nào ?
* Bài 5 - Đọc
- Gọi HS đọc đề bài + Đoạn đường dài : 500m, cứ 10m có một 
+ Bài toán cho biết gì ? cột đèn. Cả hai đầu đoạn đường đều có 
 cột đèn.
+ Bài toán hỏi gì? + Đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?
+ Muốn biết đoạn đường đó có bao nhiêu + Tìm số các khoảng 10m gồm bao nhiêu 
cột đèn ta cần tìm gì ? khoảng.
* Chú ý: Tính từ một đầu đường cứ 10m ta - Chú ý
gọi là một khoảng cách.
+ Trường hợp đặt cột đèn ở cả hai đầu 
đường thì số cột đèn hơn số khoảng cách 
là 1 đơn vị - Làm vở và chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở Bài giải 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp Trên đoạn đường 500m số khoảng cách 
 là:
 500 : 10 = 50 ( khoảng cách ) Số cột đèn trên đoạn đường đó là :
 50 + 1 = 51 ( cột )
 Đáp số : 51 cột đèn
 + Nêu
+ Khi chia một số tròn chục, tròn trăm , 
tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm 
như thế nào ?
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thực hiện được phép nhân với 10, 
100, 1000, và phép chia cho 10, 100, 
1000, thực hiện tìm kết quả một cách 
nhanh nhất.
- Ví dụ: Tính : 25 x 10 = ?... - HS xung phong tham gia chơi. 
 25 x 10 = 250 
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42 : TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI 
 PHÉP CỘNG ( Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng được 
tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập, bài toán thực tế liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi
nhất” + Tính giá trị của biểu thức:
 ( 2 + 3 ) x 5 = 25 4 x 2 + 4 x 6 = 32
+ Qua trò chơi các em được ôn tập về + Cách tính giá trị của biểu thức
kiến thức gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài: Khi tính giá trị của 
biểu thức có dấu ngoặc, có các phép 
tính cộng, trừ nhân , chia có các cách 
nào để thực hiện. Cô cùng các em tìm 
hiểu bài ngày hôm nay: Tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng ( 
Tiết 1 )
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng được 
tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập, bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6
6:
- Yêu cầu HS đọc bài toán trả lời câu - Thực hiện
hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? + Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 
 2 hàng mặc áo vàng mỗi hàng đều có 15 
 người
+ Bài toán hỏi gì ? + Đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu 
 người?
+ Muốn biết đội đồng diễn đó có tất cả + HS đưa ra các cách tìm khác nhau như của 
bao nhiêu người ta làm thế nào ? bạn Việt và Mai trong sách giáo khoa trang 
 17
- Yêu cầu HS giải bài toán theo hai - Làm việc theo nhóm 
cách giải của bạn Việt và Mai sau đó so * Bạn Việt tính :
sánh kết quả hai cách giải đó. Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
 15 x ( 3 + 2 ) = 75 ( người )
 * Bạn Mai tính :
 Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
 15 x 3 + 15 x 2 = 75 ( người )
+ So sánh cách tính của hai bạn ? + 15 x ( 3 + 2 ) = 15 x 3 + 15 x 2 
- GV chốt kiến thức : GV chØ vµo biÓu - Chú ý .
thøc vµ nªu : 15 lµ mét sè, (3 + 2) lµ 
mét tæng . VËy biÓu thøc cã d¹ng tÝch 
cña mét sè nh©n víi mét tæng .
- Yªu cÇu HS ®äc biÓu thøc phÝa bªn 
ph¶i dÊu b»ng: 15 x 3 + 15 x 2 
 - GV nªu : TÝch 15 x 3 lµ tÝch thø nhÊt 
của số đó với số hạng thứ nhất của tæng 
. TÝch thø hai 15 x 2 lµ tÝch của số đó 
với số hạng thứ hai của tổng.
 ( Đây chính là tính chất phân phối của 
phép nhân đối với phép cộng )- Đó 
cũng chính là lời của bạn Rô – bốt và 
áp dụng tính chất này để thực hiện tính 
các giá trị của biểu thức một cách 
nhanh nhất, thuận tiện nhất.
+ VËy khi thùc hiÖn nh©n mét sè víi + LÊy sè ®ã nh©n víi tõng sè h¹ng cña tæng 
 råi céng c¸c kÕt qu¶ l¹i víi nhau .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx